You are on page 1of 3

ĐÁP ÁN

81C 82D 83D 84D 85C 86D 87D 88B 89A 90C
91A 92C 93A 94C 95C 96C 97B 98D 99C 100D
101D 102A 103C 104A 105A 106B 107C 108B 109A 110A
111C 112A 113C 114C 115C 116C 117B 118C 119C 120A

Câu 111. Đáp án C


2 ý đúng là III và IV
Phương pháp giải
 Phép lai - Phép lai có kiểu hình thân thấp, hoa trắng(aabb)
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1: các gen PLĐL, có 9 kiểu gen tạo ra   phép lai = 9+ C92 =45
Để xuất hiện phép cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn thì 2 cây đem lại đều phải mang alen a và b
Số kiểu gen mang cả 2 alen lặn là: 4: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
Vậy số phép lại thỏa mãn là: C 24 + 4 = 10 (4C2 là phép lại mà P có kiểu gen khác nhau, 4 là số phép lai P có
kiểu gen giống nhau)
Phép lai không xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng= 45-10=35
TH2 các gen liên kết
có 10 kiểu gen tạo ra   phép lai = 10+ C10 2
=55
AB aB Ab Ab ab
Số kiểu gen mang cả 2 alen lặn là: ; ; ; ;
ab ab ab aB ab
Vậy số phép lại thỏa mãn là: C 52 + 5 = 15 (5C2 là phép lai mà P có kiểu gen khác nhau, 5 là số phép lai P có
kiểu gen giống nhau)
Phép lai không xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng= 55-15=40
Câu 112. Đáp án A.
- Để F1 có 4 loại kiểu hình thì P phải có phép lai dạng (Aa, Bb) x (Aa, bb), tỉ lệ 35% là dấu hiệu của hoán vị
gen, tức phép lai (P): AB/ab x Ab/ab hoặc Ab/aB x Ab/ab.
Lúc này, F1 có:
A-B- + A-bb = A- = 0,75  A-bb = 0,4; do A-bb > A-B- nên đực P có kiểu gen Ab/aB
ab/ab = A-B- - 0,25 = 0,1 = 0,2ab x 0,5ab.  Con đực P hoán vị với f = 40%.
 F1 có tỉ lệ kiểu gen Ab/ab = (0,2ab x 0,5Ab) + (0,3Ab x 0,5ab) = 0,25.
- Do vậy, những con cánh dài, mắt trắng thuần chủng Ab/Ab = 0,4 – 0,25 = 0,15, tức tỉ lệ kiểu gen trong nhóm
A-bb là 5Ab/ab: 3Ab/Ab.
Câu 113. Đáp án C
- A đúng, phân chia như vậy giúp ổ sinh thái thức ăn bớt trùng lắp, giảm cạnh tranh và tăng khả năng tận dụng
nguồn sống.
- B đúng, khi rừng cây gỗ thu hẹp thì A và C sẽ cùng săn thú nhỏ ở đồng cỏ, khiến chúng cạnh tranh hơn.
- C sai, khi rừng cây bụi biến mất thì B và C vẫn không cùng loại thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
- D đúng, vì A, C không sử dụng quả mọng làm thức ăn.
Câu 114. Đáp án C
I,II,III đúng
Câu 115. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.
- I đúng, vì sự di – nhập cá thể hay giao tử đều có thể khiến cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi.
- II đúng, vì nếu nhập cư đem đến alen mới thì làm tần số các alen có sẵn trong quần thể đều giảm xuống.
- III sai, vì di – nhập gene có thể xảy ra nhờ sự lan truyền các giao tử, ví dụ hạt phấn theo gió đi xa.
- IV đúng, nếu di cư nhiều cá thể thì có thể làm nghèo vốn gene.
Câu 116. Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.  Đáp án C.
Giả sử 3 cặp gen đang quan tâm là Aa, Bb, Dd, trong đó B và D liên kết với nhau.
(P) (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd).
- I đúng, các cá thể A-B-D- của F1 có tối đa 2 x 5 = 10 kiểu gen.
- II đúng, số loại kiểu hình tối đa khi tính trạng 2 bên đối xứng nhau và các kiểu gen là dị hợp, chẳng hạn phép
lai Aa x aa cho đời con có 2 x 2 x 2 = 8 loại kiểu hình.
- III đúng, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng lặn aabbdd lớn nhất khi P cho giao tử abd chiếm tỉ lệ tối đa, tức phải
có kiểu gen Aa và không có hoán vị xảy ra.  abd = 0,5 x 0,5 = 0,25  tỉ lệ aabbdd là 0,252 = 1/16.
- IV sai, nếu F1 có 25% thuần chủng, tức là cả 2 cặp NST đang xét đều cho 50% thuần chủng.
 B và D không có hoán vị. Lúc này:
Nếu P là Aa thì tỉ lệ dị hợp 2/3 cặp gen = 0,5 (AA + aa) x 0,5 = 0,25.
Nếu P là Aa thì tỉ lệ dị hợp 2/3 cặp gen = 0,5 (AA + aa) x 0,5 = 0,25.
Câu 117. Có 2 phát biểu đúng là III, IV.  Đáp án B
- I sai, vì B, C, D khi hình thành từ loài A khi có sự di cư khỏi đảo, còn loài E chỉ ở đảo 4, không có sự di cư.
- II sai, cách ly địa lý chỉ tạo điều kiện cho cách ly sinh sản, không phải là cách ly sinh sản.
- III đúng, tác động chọn lọc đảo 2 và 3 khác nhau nên chọn lọc theo 2 hướng khác nhau đã tích lũy làm loài
B biến đổi thành loài C và D
- IV đúng, vì E là loài đặc hữu ở đảo 4, không có sự di cư nên có thể chọn lọc tự nhiên sẽ tích lũy theo hướng
khác biệt nhiều so với A, B, C,D
Câu 118. Đáp án C
I,IV đúng
A- bình thường, a- đột biến
F1 có 3000 thỏ con trong đó có 2970 con sống sót  có 30 con bị chết
P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 30/3000 = 0,01  tần số alen A = 0,9; a = 0,1  F1: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
còn sống: 9AA:2Aa
Cấu trúc di truyền ở P: (1-x)AA:xAa
1
Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai: Aa  Aa  aa  x 2   0, 01  x  0, 2  P : 0,8AA : 0, 2Aa  số
4
lượng: 320 con AA:80 con Aa
I đúng
II sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 F2
III đúng, ở F1: AA = (3000 - 300 x 9/11=2430 con
IV sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11.
Câu 120. Đáp án A

1 và 2 đều không bị bệnh nhưng sinh được 5 bị bệnh P → bệnh P do gen lặn quy định.
Quy ước gen: A_: bình thường > aa: bệnh P.
B_: bình thường, bb: bệnh Q.
ab Ab AB
Người số (8) có kiểu gen → (3) ; (4)
ab ab ab
aB Ab
Người số (5) có kiểu gen , người số (2) có kiểu gen
ab ab
AB
Người số (1) có kiểu gen
aB

You might also like