You are on page 1of 6

PHẦN 8

TỔNG HỢP BÀI TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ


Câu 1: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AaBB : 0,2AaBb : 0,4Aabb : 0,3aabb.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Ở F3, kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 109/256. B. 259/2560. C. 387/2560. D. 4049/5120.
Câu 2: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,2aabb.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Ở F5, kiểu hình đồng hợp tử lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 4001/10240. B. 2001/10240 C. 2241/5120. D. 4049/5120.
Câu 3: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AaBB : 0,2AaBb : 0,1Aabb : 0,3aabb.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Ở F4, kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1377/5120. B. 259/2560. C. 387/2560. D. 4049/5120.
Câu 4: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb :
0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1
alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng; Quần thể không chịu tác động của
các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 22,5%.
II. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/32.
III. Ở F3, lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 77/117.
IV. Ở F4, cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 587/1280.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4 AB/aB Dd: 0,4 AB/aB dd: 0,2 AB/ab dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen và quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F4 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 10,625%. B. 17,5%. C. 8,75%. D. 9,375%.
Câu 6: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AB/aB Dd: 0,4AB/aB dd: 0,2 Ab/aB dd
0,2 Ab/ab dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoang toàn, không xảy ra hoán vị gen và
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, F4 có số cá thể mang kiểu hình trội
về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 17/160. B. 81/1280. C. 81/640. D. 289/5120.
Câu 7: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4 AB/Ab DD: 0,4 AB/ab Dd : Ab/ab dd
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, tần số alen B = 0,4.
II. F3 có 10 kiểu gen.
III. Ở F4, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 39/512.
IV. Ở F5, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 3201/10240.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 8: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,3 AB/Ab Dd : AB/ab dd : 0,2 Ab/ab Dd.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tần số alen a = 0,35.
II. Ở F2, kiểu gen đồng hợp trội về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bằng 27/640.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 329/1280.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/10240.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 9: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AB/Ab DD: 0,4 AB/aB Dd : 0,4 AB/ab dd
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F2, tần số alen B = 0,7.
II. F3 có 13 kiểu gen.
III. Ở F4, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 18,75%.
IV. Ở F5, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 429/2048.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Một quần thể đỉa phiến, alen A quy định thân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định thân ngắn; alen
B quy định màu nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định màu xám; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.
Thế hệ xuất phát của một quần thể có 40% số cá thể thân dài, màu nâu thuần chủng; 40% cá thể thân dài, màu
nâu dị hợp 2 cặp gen; 20% cá thể thân ngắn, màu xám. Biết rằng đỉa phiến là loài tự thụ tinh. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa bao 12 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ cá thể thân dài, màu nâu sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở F4, số cá thể thân ngắn, màu xám chiếm tỉ lệ 7/32.
IV. Trong số các cá thể thân dài, màu nâu ở F2, có 73/89 số cá thể thuần chủng.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 11: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AB/Ab Dd: 0,4 AB/ab Dd : 0,4 Ab/ab dd.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,6.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4 AB/Ab Dd : 0,4 AB/ab Dd : 0,2 AB/ab dd.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 289/1280.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%.
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%.
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%.
IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu
được cá thể thuần chủng là 49/81.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 14: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,3 AB/Ab Dd: 0,4 AB/ab Dd : 0,3 AB/ab dd
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là 25,75%.
II. Ở F4 có tần số các alen B, b bằng nhau.
III. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là 7/99
IV. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15,21%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AB/Ab Dd: 0,4AB/ab Dd: 0,4 Ab/ab dd.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,6.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
PHẦN 9
Câu 1. Qt tự thụ phấn: 0,4 AB/aB dE/dE : 0,2 AB/aB dE/de : 0,2 aB/aB dE/dE : 0,2aB/aB de/de. Cho rằng mỗi gen
quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
1. F3 có tối đa 36 loại kiểu gen
2. F3, số cây đồng hợp tử trội về 3 tính trạng chiếm 273/1280
3. Ở F4, số cá thể mang KG đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1249/5120
4. Số cá thể có KG đồng hợp trội về 4 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể đồng hợp lặn về 4 cặp gen
A. 2 B.1 C.4 D.3
Câu 2: Qt tự thụ phấn: 0,4 AB/aB dE/dE : 0,4 AB/aB dE/de : 0,1 aB/aB dE/dE : 0,1aB/aB de/de. Cho rằng mỗi gen
quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
1. F1 có tối đa 15 loại kiểu gen
2. Ở F2 số cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm 2,5%
3. Ở F3, số cây đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm 113/640
4. Trong số các cây mang KH trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 750/883
705/833
A. 2 B.1 C.4 D.3
Câu 3. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2 AB/aB De/De : 0,8 AB/aB De/de. Cho rằng mỗi gen
quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb : 0,2aaBb :
0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tỉ lệ nam nữ là 1: 1, người ta thấy trong số 3000
nam giới có 300 người bị mù màu. Biết rằng, bệnh mù màu do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X
quy định. Theo lý thuyết, những nhận định nào sau đây là đúng?
(1). Tỷ lệ phụ nữ mù màu trong giới nữ là 10%.
(2). Xác suất có ít nhất một người phụ nữ bị bệnh trong quần thể là 1 – 0,993000 .
(3). Một người phụ nữ có kiểu hình bình thường thì xác suất người phụ nữ này có kiểu gen dị hợp là 9/50.
(4). Số lượng người phụ nữ bình thường trong quần thể là 2970.
A. (1), (3). B. (3), (4). C. (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 6: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó kiểu gen IAIA hoặc IAIo quy định
nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIOquy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen
IOIO quy định nhóm máu O.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% số người mang nhóm máu B; 9% số người mang nhóm
máu O.
a. Tính tần số các alen.
b. Người máu A có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Người máu B có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d. Một cặp vợ chồng đều có máu B, xác suất để sinh con đầu lòng có máu O là bao nhiêu?
e. Một cặp vợ chồng đều có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu O là bao nhiêu?
g. Người vợ có máu B, người chồng có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu O là bao nhiêu?
h. Người vợ có máu B, người chồng có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu AB là bao nhiêu?
i. Người vợ có máu B, người chồng có máu A, xác suất để sinh con đầu lòng có máu A là bao nhiêu?
Câu 7: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó kiểu gen IAIA hoặc IAIo quy định
nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIOquy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen
IOIO quy định nhóm máu O.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 27% số người mang nhóm máu A; 9% số người mang nhóm
máu O.
a. Xác định tần số các alen IA, IBvà IO
b. Lấy ngẫu nhiên một người có máu A, xác suất để được người thuần chủng là bao nhiêu?
Câu 8: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó kiểu gen IAIA hoặc IAIo quy định
nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIOquy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen
IOIO quy định nhóm máu O. Một gia đình, bố và mẹ có nhóm máu khác nhau, người con trai (P) có nhóm máu
B, người con gái (H) có nhóm máu khác người con trai và khác bố mẹ. Lớn lên, P kết hôn với Q. Bố của Q có
nhóm máu AB, mẹ của Q và Q đều có nhóm máu A, em trai của Q có nhóm máu khác những người trong gia
đình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P chắc chắn có kiểu gen dị hợp về nhóm máu.
II. Xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A của cặp vợ chồng P-Q là 3/16.
II. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu AB của cặp vợ chồng P-Q là 3/16.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai mang kiểu gen thuần chủng về nhóm máu của cặp vợ chồng P-Q là
1/16.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó kiểu gen IAIA hoặc IAIo quy định
nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIOquy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen
IOIO quy định nhóm máu O.
Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau, sinh 1 con trai (D) có máu O và 1 con gái (M) có nhóm máu khác D và
khác bố mẹ. Lớn lên, M kết hôn với N. Bố của N, mẹ của N và N đều có nhóm máu A, em gái của N có nhóm máu
O. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người N có kiểu gen thuần chủng với xác suất 1/3.
II. Xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A của cặp vợ chồng M-N là 5/12 hoặc 1/2.
III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu O của cặp vợ chồng M-N là 1/6.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai mang kiểu gen thuần chủng về nhóm máu của cặp vợ chồng M-N là
1/6.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó kiểu gen IAIA hoặc IAIo quy định
nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIOquy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen
IOIO quy định nhóm máu O.
Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau, sinh 1 con trai (D) có máu O và 1 con
gái (M) có nhóm máu khác D và khác bố mẹ. Lớn lên, M kết hôn với N. N có nhóm máu A và N đến từ quần
thể đang cân bằng di truyền có 9% người máu O và 16% người máu B. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể mà người N đang sống có 55% số người máu A.
II. Xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A của cặp vợ chồng M-N là 5/12 hoặc 2/11.
III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu O của cặp vợ chồng M-N là 3/44.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai mang kiểu gen thuần chủng về nhóm máu của cặp vợ chồng M-N là
2/11.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like