You are on page 1of 5

TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TRẦN QUỐC TUẤN - QNG

ĐỀ THI THỬ: Y – DƯỢC – KHỐI B__2K5 <2022-2023>


Đề Số: 001
♣♣ 2k5 muốn có đầy đủ TL và video học và ôn liên lạc Thầy: 0914977758 (zalo) ♣♣
1 Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu kết thúc dịch mã?
A. 5’ AGU 3’ B. 5’ UGA 3’  C. 5’ AUG 3’  D. 5’ UUA 3’
2 Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm
gì của mã di truyền?
A.  Mã di truyền có tính phổ biến B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba
C. Mã di truyền có tính thoái hóa D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
3 Quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã
A.  cần có năng lượng ATP và enzim đặc hiệu.   B. giúp gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.
C. là quá trình gắn ngẫu nhiên axit amin với tARN.  D. xảy ra trong nhân tế bào.
4 Có bao nhiêu nhận định đúng về gen ?
I. Dựa vào chức năng sản phẩm của gen mà người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa
II. Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 tARN , rARN hay một polipeptit hoàn
chỉnh
III. Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có một mạch, gen cấu trúc có 2 mạch
IV. Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của gen
cấu trúc
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
5 Khi nói đến các gene cấu trúc trong cùng Operon, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Có số lần phiên mã hoàn toàn giống nhau.
II. Có số lần nhân đôi hoàn toàn giống nhau.
III. Có cấu trúc và chức năng giống nhau.
IV. Có cơ chế điều hòa phiên mã khác nhau.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
6 Operon Lac có thể hoạt động được hay không phụ thuộc vào gen điều hòa; gen điều hòa có vị trí và vai trò
nào sau đây?
A. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường
Lactozơ có trong môi trường.
B. Gen điều hòa nằm trong Operon Lac và là nơi để prôtêin ức chế liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
C.  Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac và là nơi để ARN pôlimeraza bám và khởi đầu phiên mã.
D. Gen điều hòa nằm ngoài Operon Lac, mang thông tin quy định tổng hợp prôtêin ức chế
7 Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
II. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
III. Để phát sinh đột biến gen (đột biến điểm), ít nhất gen phải trải qua hai lần nhân đôi.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
8 Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu kết luận nào sau đây không đúng?
I. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn
II. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN
III. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bảo
IV. Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
9 Có bao nhiêu đặc điểm nào sau đây đúng về thể song nhị bội?
I. Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.
II. Thường bất thụ.
III. Thường gặp ở cả động, thực vật.
IV Được hình thành nhờ cơ thể lai xa và đa bội hóa hoặc có thể là lai tế bào.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
10 Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?
I. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo thành thể tứ bội.
II. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài.
TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT 2023 1
TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TRẦN QUỐC TUẤN - QNG
III. Thể đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.
IV. Ở một số loài, thể đa bội có thể thấy trong tự nhiên và có thể được tạo ra bằng thực nghiệm.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
11 Đột biến đảo đoạn NST có thể dẫn tới bao nhiêu hệ quả sau đây ?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST
II. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
III. Làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động
IV. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
V. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
12 Cho các phát biểu về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
II. Đột biến gen phát sinh ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
III. Dạng tiền đột biến gen xuất hiện khi có sự thay đổi của một nuclêôtit nào đó xảy ra trên một mạch của
phân tử ADN.
IV. Cơ thể mang đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
13 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 : 1?
A. AaBb × AaBb. B. AaBb × aaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBB × aaBb
14 Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1
giao phấn với các cây thân thấp. Theo lý thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ:
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
15 Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác
nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời
con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỷ lệ 25%?
I. AaBb × Aabb. II. AaBB × aaBb. III. Aabb × AABb. IV. aaBb × aaBb.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2
16 Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn thu được các cây F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, gen
A và gen B trội hoàn toàn, gen D trội không hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây có kiểu hình mang 2
tính trạng lặn ở F1 là

A. B. C. D.
17 Trong thí nghiệm của Menđen về lai một cặp tính trạng trên đối tượng đậu Hà Lan, khi cho các cá thể F2 có
kiểu hình giống F1 tự thụ phấn bắt buộc ông đã thu được các cá thể F3 có sự phân ly kiểu hình như thế nào?
A. 100% số hạt F2 cho đời con F3 là đồng tính.
B. 100% số hạt F2 cho đời con phân tính.
C. 2/3 số hạt F2 cho đời con F3 đồng tính giống P; 1/3 số hạt F2 cho đời con F3 phân tính tỷ lệ 3 : 1.
D. 1/3 số hạt F2 cho đời con F3 đồng tính giống P; 2/3 số hạt F2 cho đời con F3 phân tính tỷ lệ 3 : 1.
18 Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương
đồng liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền. Phép lai nào sẽ xuất hiện tỷ lệ phân tính kiểu hình
1 : 1 : 1 : 1?
A. AB/ab × ab/ab B. Ab/ab × aB/ab C. Ab/aB × ab/ab D. Ab/Ab × aB/Ab
19 Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b quy định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các
alen đều như nhau, gen trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được
F1. Cho F1 giao phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử
đực và cái diễn ra như nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen của F1 và tỷ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở
F2 lần lượt là:

A. F1: ( , f = 40%) và 54%. B. F1: ( , f = 40%) và 38%.


TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT 2023 2
TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TRẦN QUỐC TUẤN - QNG

C. F1: ( , f = 40%) và 42%. D. F1: ( , f = 40%) và 19%.


20 Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị chỉ xảy ra

giữa gen A và B là 20%. Xét phép lai Y. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đíng về
đời con F1?
I. Kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ 22,5%.
II. Có tối đa 32 kiểu tổ hợp giao tử sinh ra.
III. Có tối đa 28 kiểu gene .
IV. Đời con chỉ có kiểu hình E-.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
21 Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quà chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, có 3/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
II. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tẩn số 20%.
III. F1 có tối đa 6 loại kiểu gene dị hợp.
IV. Chi có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quà chua.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
22 Lai cỏ linh lăng hoa đỏ với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa màu lục. Cho F1 tự thụ
phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng.
Đây là kết quả của quy luật di truyền:
A. tương tác át chế.B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung.D. trung gian.
23 Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1?

A. . B. . C. . D. .
24 Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn,
thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ
lệ phân ly kiểu gen ở F2 là:
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1. B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
25 Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen,
khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có
alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu
được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5%.
26 Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định
theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội A hoặc B hoặc D thì chiều cao cây
tăng thêm 5 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd ×
AaBbDd cho đời con F1, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây có số cây cao 170 cm chiếm tỷ lệ 15/64.
II. Có 7 kiểu hình quy định chiều cao cây.
III. Số cây có kiểu gene đồng hợp là 8.
IV. Số cây có kiểu gene dị hợp là 19.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
27 Ở một loài thực vật tự thụ phấn, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng
quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mỗi alen trội làm tăng chiều cao lên 10cm, cây thấp nhất cho
chiều cao 100cm. Một quần thể cây có chiều cao 130cm, có tỉ lệ các kiểu gen sau: P = 10%AABbdd :
30%AaBbDd : 60%AabbDD. Theo lí thuyết, ở đời con F2 có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp lặn là 27/2560
II. Tỉ lệ cây có chiều cao 160cm là 27/2560
III. Tỉ lệ cây có chiều cao 110cm là 27/2560

TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT 2023 3


TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TRẦN QUỐC TUẤN - QNG
IV. Tỉ lệ cây có chiều cao lớn nhất là 150cm là 279/2560
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
28 Cho 1 quần thể giao phối ngẫu nhiên. Ở thế hệ xuất phát P có 0,4 AA : 0,6 Aa. Biết không xảy ra đột biến
mới, tổ hợp gen có sức sống như nhau. Nếu đến F3 có 10000 cá thể được sinh ra. Theo lý thuyết, số cá thể
của từng kiểu gen là:
A. 1600 AA : 3600 Aa : 4800 aa. B. 4900 AA : 4200 Aa : 900 aa.
C. 900 AA : 4900 Aa : 4200aa. D. 4800 AA : 3600 Aa : 1600 aa
29 Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao
thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho
các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở
F3 là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
30 Ở một loài thực vật, gen quy định hình dạng lá nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định lá
tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định lá bầu. Cho các cây lá tròn giao phối với các cây lá bầu thu được
F1 gồm 5 lá tròn và 1 lá bầu. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 gồm 10000 cây. Theo lý
thuyết, ở F2 có số cây lá bầu là:
A. 3400. B. 506. C. 5000. D. 2500
31 Bệnh Phêninkêtô niệu có thể điều trị bằng phương pháp nào sau đây?
A. Không thể tác động thay đổi kiểu hình được. B. Thay đổi kiểu gen.
C.Chiếu phóng xạ. D. Tác động vào kiểu hình.
32 Trong chẩn đoán trước sinh, có bao nhiêu phát biểu đúng về chọc dò dịch ối chấn đoán trước khi sinh
I. Để kiểm tra tính chất nước ối. II. Để kiểm tra tế bào tử cung của mẹ có bệnh không.
III. Để kiểm tra tế bào thai bong ra trong dịch ối. IV. Kiểm tra tính chất nước ối và tế bào tử cung của mẹ.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
33 Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn
chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây ĐÚNG?
I. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.
II. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng
tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
III. Nhiệt độ thấp, gen tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm
lông đen.
IV. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
34 Có 2 tế bào sinh trứng có bộ NST được kí hiệu AaBB, trong quá trình giảm phân bình thường, cho các loại
giao tử với tỉ lệ sau đây:
I. 1:1. II. 1:1:1:1. III. 3:3:1:1. IV. 100%. V. 4:4:1:1. VI. 2:2:1:1.
Có bao nhiêu số phát biểu nào sau đây đúng: A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
35 Cây trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Biểu bì của lá. B. Biểu bì của thân. C. Biểu bì của cành. D. Tế bào lông hút ở rễ.
36 Các nguyên tố khoáng trong môi trường đất và rễ sau đây:
Loại ion khoáng Môi trường đất Trong rễ (tế bào lông hút)
A 0,01M 0,02M
B 0,03M 0,05M
C 0,04M 0,004M
Cây không cần A, cần B và C. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. A được hấp thụ chủ động. B. A được hấp thụ bị động.
C. B được hấp thụ bị động. D. C được hấp thụ động.
37 Cây trồng hấp thụ Nitơ trong đất dưới dạng nào?
A. NO3−và NH4+ B. N2  và NH4+. C. NO2 và NH4+. D.NO2 và NO3−.
38 NO3- trong đất chuyển hoá thành N2 trả lại cho khí quyển là do nhóm vi sinh nào?
A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn Nitrat hoá.
C. Vi khuẩn kí sinh. D. Vi khuẩn phản nitrat.

TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT 2023 4


TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TRẦN QUỐC TUẤN - QNG
39 Có 2 tế bào sinh tinh của cá thể có kiểu gen Aa giảm phân. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau, có bao
nhiêu nhận định đúng?
I. Nếu 2 tế bào giảm phân bình thường có thể cho giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
II. Nếu 2 tế bào không phân li giảm phân 2 ở các tế bào mang gen A có thể cho giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 2.
III. Nếu 2 tế bào không phân li giảm phân 2 ở tế bào mang gen a có thể cho giao tử với tỉ lệ 2 : 1: 1.
IV. Nếu 1 tế bào không phân li giảm phân 2 ở các tế bào mang gen A có thể cho giao tử với tỉ lệ 4 : 2 : 1: 1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
40 Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất để người III-2 mang gen bệnh là
0,67.
II. Người nam II-2 chắc chắn mang alen gây
bệnh.
III. Người III-2 mang alen gây bệnh do bố truyền
cho.
IV. Việc xác định quy luật di truyền có thể dựa
vào cặp vợ chồng I-1 và I-2.
A. 1.
B. 3.
C. 4. D. 2.

TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT 2023 5

You might also like