You are on page 1of 13

TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG

ĐỀ THI THỬ: Y – DƯỢC – KHỐI B__2K5 <2022-2023>


Đề Số: 007 <đề chuyên sâu>
♣♣ Bản đầy đủ giải chi tiết và video các em 2k5/… → 0914977758 (zalo) ♣♣
1 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vật chất di truyền trong tế bào?
I. Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin
II. Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép
III. Phân tử tARN đều có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô
IV. Vật chất di truyền cấp độ phân tử trong tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

2 Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
II. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.
III. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit.
IV. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

3 Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G=2/3 . Gen này bị đột biến mất một cặp nuclêotit
(nu) do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là A = T = 599 nu; G = X = 900 nu.
II. Đột biến này có thể xảy ra trong nguyên phân và giảm phân.
III. Đột biến trên có thể gây ảnh hưởng đến nhiều acid amin.
IV. Đột biến này luôn góp phần trong quá trình tiến hóa của sinh vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

4 Virus gây viêm phổi Vũ Hán (viết tắt SARS-CoV-2) là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô
hấp cấp xuất hiện lần đầu tiên ở thành phố Vũ Hán (Trung Quốc) và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó. Các
nhà khoa học đã phát hiện chúng có tổng số 29903 nucleotit, trong đó số nucleotit từng loại A, U, G, X có số
lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863. Từ những thông tin trên, một học sinh đưa ra một số phát biểu. Có
bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Phần trăm mỗi loại nucleotitde (A, U, G, X) của virus này lần lượt là 32,08%; 29,94%; 18,37%; 19,61%.
II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV-2 là một phân tử ADN mạch đơn.
III. Qúa trình nhân đôi ADN của virus SARS-CoV-2 diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.
IV. Do cấu trúc di truyền đơn giản nên virus SARS-CoV-2 rất dễ xảy ra các đột biến.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

LUYỆN THI TN THPT 2023 1


TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG
5 Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự nucleotide vùng khởi động nằm trong cấu trúc của
operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nếu không đột biến, không có lactose thì enzim ARN polimeraza không thể liên kết vùng khởi động.
II. Vùng khởi động là trình tự nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza.
III. Nếu không đột biến, có lactose trong tế bào thì enzim ARN polimeraza có thể liên kết vùng khởi động.
IV. Nếu gene điều hòa đột biến là protein ức chế bị thay đổi chức năng thì enzim ARN polimeraza có thể
liên kết vùng khởi động.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

6 Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Nuclêôtit có thể dẫn đến kết hợp sai cặp trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
V. Mức độ gây hại của alen được biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
VI. Hợp chất 5BU Gây đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A- T
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

7 Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm
sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội. 
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. 
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

8  Có bao nhiêu loại đột biến có thể làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
I. Mất đoạn NST. II. Lặp đoạn NST. III. Chuyển đoạn không tương hỗ.
IV. Đảo đoạn NST. V. Đột biến thể một. VI. Đột biến thể ba.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
9 Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh dục sinh sản ở con
đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có một số tế bào
có hiện tượng được mô tả ở hình sau . Có bao nhiêu kết luận được rút
ra từ hình trên là đúng?
I. Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
II. Trong cơ thể trên tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng
NST khác nhau.
III. Các tế bào con của tế bào này có thể chứa 3 hoặc 5 NST.
IV. Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.
Số kết luận đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

LUYỆN THI TN THPT 2023 2


TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG
10 Khi nghiên cứu về một số bệnh và tật di truyền ở người.
Các bác sỹ đã tiến hành xét nghiệm tế bào và phân tích
bộ nhiễm sắc thể của một bệnh nhân. Kết quả thu được
ảnh bộ NST như hình. Dựa vào hình đó và cho biết có
bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Đây là bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Đao
II. Người mắc bệnh là nữ giới
III. Người mắc bệnh có 3 nhiễm sắc thể 21
IV. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến số lượng
nhiễm sắc thể dạng lệch bội thể một nhiễm.
V. Người mắc hội chứng này thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe
mắt xếch….
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

11 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
I. AaBb × aabb. II. aaBb × AaBB. III. aaBb × aaBb. IV. AABb × AaBb.
V. AaBb × AaBB. VI. AaBb × aaBb. VII. AAbb × aaBb. VIII. Aabb × aaBb.
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.

12 Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 tự thụ phấn cho F2 có tỷ lệ cây gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là 1/4.
II. Nếu đem F1 tự thụ phấn thì ¼ số cây cho đời con toàn cây thân cao, 2/4 cho đời con phân tính và ¼ đời
con cho toàn cây thân thấp.
III. Đem tất cả cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì 1/3 số cây đời con cho đồng tính, 2/3 số cây đời con có sự
phân tính.
IV. Mỗi cây thân cao F1 có kiểu gene là 1/2AA: 2/3Aa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

LUYỆN THI TN THPT 2023 3


TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG
13 Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F 1. Biết rằng không phát
sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có bao nhiêu dự
đoán sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
I. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
II. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
III. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có
cả quả đỏ và quả vàng.
IV. F1 có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

14 Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai
dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của
gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định.
II. Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít
nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
III. Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu
hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
IV. Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

15 Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn
toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về
cả 2 tính trạng trên (P), thu được F 1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
I. Có 10 loại kiểu gen.
II. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
IV. Nếu có 3 tế bào sinh dục đực của F1 mà cho giao tử (A,b) = 1/6 thì tỉ lệ tế bào giảm phân xảy ra hoán vị là
2/3.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

LUYỆN THI TN THPT 2023 4


TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG
16 Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh
dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quyđịnh mắt trắng. Thực hiện phép lai P:  . Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám,
cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%.
II. Số tế bào sinh dục cái cần ít nhất để cho tối đa số loại giao tử cái là 8.
III. Số kiểu gene lớn nhất về hai cặp gene trong quần thể lưỡng bội ruồi giấm là 50 kiểu gene .
IV. Nếu có 2 tế bào sinh dục cái của P giảm phân, ở giảm phân 2, NST kép mang NST Y không phân li thì có
thể cho 100% giao tử bình thường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

17
Xét cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Các tế bào nếu không có hoán vị gen chỉ
sinh ra 2 loại giao tử là AB và ab nếu có hoán vị gen sinh ra thêm 2 loại giao tử nữa là Ab và aB, các gen trên
NST phân ly đồng đều về các giao tử. Cơ thể trên giảm phân có 60% tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể này giảm phân sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
II. Nếu 1 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
III. Nếu 1 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
IV. Nếu có 2 tế bào giảm phân và trong đó chỉ có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử là 3:3:1:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

18 Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2
alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen
còn lại đều cho hạt không màu.Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
I. Kiểu gen của cây (P) là AaBBRr.
II. Số kiểu gene quy định màu sắc hạt lớn nhất trong quần thể lưỡng bội là 27.
III. Nếu có 2 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 7 lần, tại lần nguyên phân thứ thứ 3 có 2 tế bào đột biến tất cả
các NST không phân li ở kì sau thì sẽ cho 16 tế bào có kiểu gene AAaaBBbbRRrr.
IV. Nếu có 2 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 6 lần, tại lần nguyên phân thứ thứ 4 có 1 tế bào đột biến không
phân li 1 NST kép (A) ở kì sau thì sẽ cho 4 tế bào có kiểu gene AAaBbRr.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
LUYỆN THI TN THPT 2023 5
TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG
19 Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen
có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa
vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa
trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một
cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
I. Cho cây T tự thụ phấn.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
IV. Nếu có 4 hạt cây gieo lên 4 cây đều cho hoa đỏ (cây T), muốn xác định chính xác kiểu gene của từng
cây bằng cách cho từng cây một tự thụ rồi dựa vào sự phân li kiểu hình ở đời con.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

20 Hoa của cây sen cạn (Tropaeolum majus) có thể là đơn (S), kép (D), hoặc siêu kép (Sd). Siêu kép là bất dục
cái; chúng có nguồn gốc từ một giống hoa kép. Phép lai giữa các giống đã tạo ra thế hệ con cháu được liệt kê
trong bảng sau.

PL Bố mẹ Con

1 S thuần chủng x D thuần chủng Tất cả S

2 S (con ở phép lai 1) x S (con ở phép lai 1) 78 S : 27 D

3 D thuần chủng x Sd 112 Sd : 108 D

LUYỆN THI TN THPT 2023 6


TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG

4 S thuần chủng x Sd 8 Sd : 7 S

5 D thuần chủng x Sd (con ở phép lai 4) 18 Sd : 19 S

XD:YS

6 D thuần chủng x S (con ở phép lai 4)

Cho các phát biểu sau, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu trên đúng khi nói về sự di truyền tính trạng màu
hoa?
I. Đây là phép lai do 1 gen có nhiều alen
II. Tương tác gen giữa các alen cùng tham gia quy định kiểu hình
III. Tỉ lệ tương đối ở phép lai 6 là 3:1
IV. Alen S có tính trội hơn alen D
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.’

21
Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen Dd người ta thấy ở 300 tế bào có
sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômtit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen, tần số hoán vị gen được tính
bằng số tế giao tử hoán vị trên tổng số giao tử, tế bào chứa cặp gen nếu không có hoán vị cho 2 loại giao
tử là AB và ab nếu có hoán vị sinh ra thêm 2 loại giao tử nữa là Ab và aB, tế bào chứa cặp NST Dd phân li
đồng đều về các giao tử nên tỉ lệ giao tử D và giao tử d là bằng nhau, mỗi tế bào sinh tinh tao ra 4 giao tử đực
(tinh trùng). Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 15%.
II. Giao tử AbD chiếm tỉ lệ 3,75%.
III. Tỉ lệ các loại giao tử là 17:17:17:17:3:3:3:3.
IV. Tần số hoán vị không thể vượt quá 50%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

LUYỆN THI TN THPT 2023 7


TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG

22 Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần chủng thu được kết quả như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh.
- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng ?
I. Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
II. Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
III. Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
IV. Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

23 Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen
quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng;
alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân
bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen, 24% con lông xám, 1% con lông trắng. Theo lý thuyết,
có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông
xám : 1 con lông trắng.
II. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm
16%.
III. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
IV. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
24 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể giao phối và quần thể tự thụ phấn?
I. Điều kiện tiên quyết đảm bảo cho quần thể giao phối cân bằng Hacđi – Vanbec là quần thể phải có kích
thước đủ lớn, đảm bảo ngẫu phối.
II. Nội phối là nhân tố làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng duy trì tần số tương đối của các
alen, biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể:
III. Quần thể tự phối làm phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
IV. Quần thể giao phối góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, góp phần quan trọng tạo đa dạng di truyền.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

25 Ở người, chứng loạn dưỡng cơ


Duchenne (DMD) là do đột biến
gen lặn Dystrophin nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X quy
định. Gen Dystrophin dài 2400kb
LUYỆN THI TN THPT 2023 8
TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG
(gen dài nhất ở người), gồm 79 exon chịu trách nhiệm tổng hợp protein Dystrophin. Protein này có chức năng
bảo vệ tế bào cơ, giữ cho màng sợi cơ được vững chắc, không bị tổn hại. Các đột biến có thể xảy ra trên gen
Dystrophin là đột biến mất đoạn, đột biến điểm, chuyển đoạn, mất đoạn nhỏ và mất đoạn là đột biến hay gặp
nhất. Tình trạng này phổ biến hơn ở các bé trai do cơ chế di truyền gen loạn dưỡng cơ Duchenne cho con.
Khi nghiên cứu tế bào của 6 bé trai bị DMD, ngoài ra còn có thêm nhiều rối loạn khác, người ta tìm thấy có
vùng bị mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể X, được hiển thị ở Hình 2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Các bé trai có những rối loạn khác ngoài DMD là kết quả của đột biến mất đoạn ở các vùng khác xung
quanh vùng DMD.
II. Bệnh do đột biến gen lặn Dystrophin nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định nên phổ biến hơn ở các
bé trai.
III. Vùng trên nhiễm sắc thể X có khả năng chứa gen DMD là vùng 5.
IV. Khả năng cao là đứa trẻ thứ 3 ít có rối loạn khác hơn so với các đứa trẻ còn lại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

26 Khi tìm hiểu mối quan hệ gene - môi trường và tính trạng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng từ một cơ thể mẹ có mức phản ứng giống nhau
trước cùng một điều kiện môi trường.
II. Sự mền dẻo kiểu hình là biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
III. Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
IV. Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

27 Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 6. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen, các cặp NST tồn tại từng
cặp tương đồng. Do đột biến trong quần thể đã xuất hiện dạng thể tứ bội. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Số kiểu gen lớn nhất của các cá thể mang đột biến tứ bội trong quần thể là 125.
II. Số kiểu gen lớn nhất trong quần thể là 152.
III. Có 8 kiểu gen đồng hợp dạng tứ bội trong quần thể.
IV. Có 16 kiểu gen đồng hợp trong quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

LUYỆN THI TN THPT 2023 9


TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG

28 Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen IA , IB , IO; alen D quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt xanh; alen M quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với alen m quy định lông mi ngắn. Một cặp
vợ chồng sinh đôi cùng trứng được hai con gái là Hà và Huệ. Hà lấy chồng có nhóm máu B, mắt đen, lông mi
ngắn; Huệ lấy chồng có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài. Hà sinh được hai con gái là Vân và Hồng, Vân
có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài còn Hồng có nhóm máu O, mắt xanh, lông mi dài. Huệ sinh được một
con gái có nhóm máu A, mắt đen, lông mi ngắn. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về sự di truyền các tính
trạng ở đại gia đình trên?
I. Kiểu gen của Hà và Huệ là IAIODdMm .
II. Sinh con có thể xuất hiện một trong cả 4 nhóm máu trên thì con gái của Huệ lấy chồng phải có kiểu gen
quy định nhóm máu là IAIB .
III. Xác suất sinh để vợ chồng chị Huệ sinh được một đứa con trai có nhóm máu O, mắt đen, lông mi dài là
3/64
IV. Hai chị em Vân và Hồng là sinh đôi cùng trứng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

29 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình cố định CO2 ở thực vật C4?
I. Giai đoạn đầu cố định CO2 khí quyển và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin đều diễn ra ở lục
lạp trong tế bào bó mạch
II. Giai đoạn đầu cố định CO2 khí quyển và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp
trong tế bào mô giậu
III. Giai đoạn đầu cố định CO2 khí quyển diễn ra ban ngày và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin
diễn ra ban đêm
IV. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu
trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

30 Có bao nhiêu nhận định đúng sự hấp thụ và chuyển hóa nito ở thực vật?
I. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
II. NH4+ ở trong mô thực vậ được đồng hóa theo ba con đường : amin hóa , chuyển vị amin  và hình thành
amit
III. Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và là thành phần không thay thế của nhiều hợp chất sinh
học quan trọng
IV. Trong cây NO3- được khử thành NH4+
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

LUYỆN THI TN THPT 2023 10


TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG

31 Có bao nhiêu đặc điểm đúng đối với hệ tuần hoàn hở ?


I. Máu được tin bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể
II. Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu dịch mô
III. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình , tốc độ  máu chảy nhanh
IV. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trức tiếp với tế bào sau đó trở về tim
I. 2 II. 4 III. 1 IV. 3

32 Cho các loài động vật thuộc các lớp : Côn trùng, lưỡng cư, cá, chim. Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưỡng cư chỉ hô hấp bằng da
II. Loài hô hấp được nhờ ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá
III. Các loài thuộc lớp bò sát,chim, thú hô hấp bằng phổi
IV. Các loài thuộc lớp côn trùng, giáp xác, cá hô hấp bằng mang
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

33 Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay
đổi thành phần kiểu gen của quần thể  ?
I. Chọn lọc tự nhiên.                                      II. Đột biến.
III. Giao phối không ngẫu nhiên. IV. Các yếu tố ngẫu nhiên.       
IV. Di-nhập gen.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
34 Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14
(kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ, sau đó
xuất hiện loài mới là dạng song nhị bội (kí hiệu hệ gen là AABB). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về
quá trình trên?
I. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
II. Đa bội hóa giúp khắc phục bất thụ của con lai ở phép lai xa.
III. Thể song nhị bội AABB có bộ NST 4n = 28 là kết quả của quá trình đa bội hóa từ con lai.
IV. Con lai của phép lai xa bất thụ vì mang hai bộ NST khác nhau (không tương đồng).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

35 Nghiên cứu thành phần kiểu gen của các cây đã trưởng thành ở một quần thể qua các thế hệ, thu được kết quả
ở bảng dưới đây.
Thế hệ Thành phần kiểu gen
(P) 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
F2 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
F3 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
F4 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
Có bao nhiêu giải thích nào sau đây hợp lí ?
I. Quần thể này giao phấn ngẫu nhiên, tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, riêng kiểu gen Aa bị mất
khả năng sinh sản.
II. Quần thể này tự thụ phấn, các hạt có kiểu gen AA và aa đều có tỉ lệ nảy mầm và sống sót chỉ đạt 50%, còn
khả năng sinh sản bình thường.
LUYỆN THI TN THPT 2023 11
TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG
III. Quần thể này giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá.
IV. Quần thể này sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

36 Cho bảng thông tin dưới đây về các nhân tố tiến hóa và ảnh hưởng của các nhân tố đó.
Các nhân tố tiến hóa Đặc điểm
(1) Đột biến (a) làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.
(2) Di nhập gen (b) làm thay đổi tần số alen ở 2 quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên (c) có thể làm tăng sự đa dạng về di truyền.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên (d) có vai trò định hướng quá trình tiến hóa.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên (e) có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
(f) chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen
của quần thể.
(g) làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Khi ghép thông tin ở 2 cột của bảng với nhau thì cách ghép nào sau đây là đúng?
I. 1-a,c,g; 2-b,c,g; 3-d,g; 4-e,g; 5-f. II. 1-b,c; 2-d,g; 3-c,e,g; 4-c,e,g; 5-f.
III. 1-a,b,c; 2-b,d,g; 3-c,g; 4-c,e,g; 5-f. IV. 1-a,b,g; 2-c,d,g; 3-a,c,g; 4-c,e; 5-f.
37 Xét các trường hợp sau:
I. Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả dẫn đến làm giảm mật độ cá thể của quần thể
II. Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
III. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau
IV. Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
38 Có bao nhiêu nhiêu thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể
này sang quần thể khác?
I. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
II. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
III. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
IV. Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
39 Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể?
I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể
III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường
IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
40 Quan hệ giữa các loài góp phần quan trọng đảm bảo cân 50 600
Số lư ợng ch ó sói (c á th ể)

bằng sinh học của quần xã. Khi nghiên cứu biến động số
Số lư ợng nai (c

40 500
lượng cá thể của quần thể nai và chó sói trên một hòn đảo
từ năm 1980 đến năm 2015, các nhà nghiên cứu đã thu 400
30
được kết quả như hình bên. 300
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng: 20
200
I. Kích thước quần thể nai phụ thuộc vào số lượng cá thể
á th ể)

10 100
chó sói
II. Từ năm 1995 đến năm 2005 sự tăng trưởng của 2 quần 0 0
1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015
thể chó sói và nai tỉ lệ thuận với nhau. Năm
III. Quan hệ giữa nai và chó sói là mối quan hệ giữa con số lượng chó sói số lượng nai
LUYỆN THI TN THPT 2023 12
TRẦN THANH THẢO – 0914977758 – THPT TQT - QNG
mồi và vật ăn thịt.
IV. Khi môi trường sống ổn định; thì sau năm 2015 nếu môi trường sống ổn định thì kích thước quần thể nai
cũng luôn ổn định
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

LUYỆN THI TN THPT 2023 13

You might also like