You are on page 1of 24

ĐỀ 6

Câu 1. Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc ?
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số
tương đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 2. Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm.
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây.
(3) Glicogen do nhiều phân tử glucôzơ liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng.
(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucôzơ liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân
nhánh.
(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước.
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 3. Một con hươu đực với một bộ gạc lớn có 4 con nhỏ: đực và một cái. Ba con đực cũng có
bộ gạc to nhưng trước khi có khả năng sinh sản, hai trong số những con đực mắc phải bộ gạc của
chúng trên cây treo thấp và bị sói bắt và giết chết. Một con đực thứ hai với bộ gạc nhỏ hơn sinh ra
ba con đực; tất cả những con đực này đều có gạc nhỏ hơn giống bố của chúng. Chúng có hiệu quả
hơn trong việc thoát khỏi những kẻ săn mồi và sinh sản thành công. Về mặt tiến hóa, cái nào phù
hợp hơn?
A. Con đực có gạc lớn hơn vì nó lai tạo nhiều con cái hơn.
B. Con hươu đực có bộ gạc nhỏ hơn vì nhiều con của nó sống sót hơn.
C. Con đực có bộ gạc lớn hơn vì nó sẽ thành công hơn trong việc thu hút bạn tình và tiếp tục
sinh sản.
D. Con hươu đực có bộ gạc nhỏ hơn vì nó thoát khỏi kẻ săn mồi hiệu quả hơn và sẽ tiếp tục
sinh sản.
Câu 4. Chú thích các số I, II, III lần lượt trong hình dưới đây mô tả cấu trúc của mạch ARN?

A. I – nhóm photphat; II - đường ribose; III – bazơ nitơ.


B. I – nhóm photphat; II – bazơ nitơ; III - đường ribose.
C. I – bazơ nitơ; II – nhóm photphat; III – đường ribose.
D. I - đường ribose; II – bazơ nitơ; III – nhóm photphat.

Câu 5. Triticale là cây lai giữa lúa mì (Triticum turgidum) và lúa mạch đen
(Secale cereale), mang những đặc điểm mong muốn của cả hai loài. Kết quả lai tạo ra những cây
có bốn bộ nhiễm sắc thể từ cây lúa mì mẹ và hai bộ nhiễm sắc thể từ cây lúa mạch đen bố. Công
thức bộ NST của Triticale là?
A. Thể lưỡng bội (2n). B. Thể tam bội (3n).
C. Thể tứ bội (4n). D. Thể lục bội (6n).
Câu 6. Một nhóm các nhà sinh vật học mong muốn phân lập một gen chịu lạnh được tìm thấy
trong một loài cá nước lạnh và đưa nó vào bộ gen của một sinh vật khác. Họ phải sử dụng kỹ thuật
nào sau đây?
A. Nhân bản vô tính B. Chọn lọc nhân tạo.
C. Nhân giống có chọn lọc D. Kỹ thuật di truyền.
Câu 7. Một gen dài 5100Å , số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác.
Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit có trong tất cả các phân tử ADN con được
tạo thành là?
A. A = T = 2400; G = X = 3600. B. A = T = 9600; G = X = 14400.

1
C. A = T = 9000; G = X = 13500. D. A = T = 18000; G = X = 27000.
Câu 8. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhày có tác
dụng gì?
A. vi khuẩn dễ di chuyển. B. vi khuẩn dễ thực hiện quá trình trao đổi chất.
C. ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt. D. không bi tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh.
Câu 9. Trong nghiên cúu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt, bạn An đã tiến hành thí
nghiệm sau: Lấy 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, sau đó bạn An lần lượt đổ thêm
vào: ống 1: thêm nước cất; ống 2: thêm nước bọt; ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt
HCl vào. Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. An đã quên mất việc đánh dấu 3 ống nghiệm này?
Có cách nào giúp An tìm đúng các các ống nghiệm trên?
A. Đem đun sôi ca 3 ống B. Dùng giấy qùy và dung dịch coban.
C. Dùng giấy qùy và dung dịch HCl. D. Dùng dung dịch iôt loãng và giấy qùy.
Câu 10. Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro;
GXX - Ala; XGG – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn
có trình tự các nuclêôtit là 5'GGX-XGA-XGG-GXX3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin
mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ala - Gly-Pro - Ser. B. Pro - Gly - Arg - Ser.
C. Gly - Pro- Ser – Ala. D. Gly - Pro - Ala – Ser
Câu 11. Quan sát hình vẽ tế bào sau đang thực hiện quá trình nguyên phân và cho biết nhận định
nào sau đây là đúng?
A. Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân và tế bào đang có 6 NST kép.
B. Tế bào đang ở kì đầu, có bộ NST 2n = 6 và tế bào đang có 12 chromatit.
C. Tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân và tế bào đang có 6 chromatit.
D. Tế bào này có bộ NST 2n = 12 và tế bào đang có 12 chromatit.

Câu 12. Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của quần thể là:
A. 0,16. B. 0,48. C. 0,6. D. 0,4.
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tất cả 64 bộ ba trên mARN, mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin trừ ba bộ ba kết
thúc.
(2) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, không có ngoại lệ.
(3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U vẫn có thể có
bộ ba kết thúc.
(4) Mỗi axit amin đều được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
Có bao nhiêu phát biêu đúng về mã di truyền ?
A.1. B.4. C.2. D.3.
Câu 14. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào các hoạt động sản xuất nông
nghiệp, trừ hoạt động nào sau đây?
A. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng môt khu vườn.
B. Trồng các cây vào đúng thời vụ gieo trồng của giống đó.
C. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
D. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
Câu 15. Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm
trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ
- xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh
mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.

2
ĐỀ 7
Câu 1. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
A. Giống dâu tằm tam bội. B. Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
C. Tạo cây lai pomato. D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 2. Có 7 tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ các tế bào
nói trên sau 3 giờ nuôi cấy là?
A.192. B. 384. C. 540. D. 488.
Câu 3. Vi khuẩn Helicobacter pylori (HP) là tác nhân chính gây bệnh viêm dạ dày cấp và mãn
tính; loét dạ dày tá tràng; ung thư dạ dày… Tại Việt Nam, ước tính có khoảng 60-70% dân số bị
nhiễm vi khuẩn HP, tại Hà Nội, cứ 1000 người thì có đến 700 trường hợp nhiễm. Trong môi
trường axit đậm đặc của dạ dày con người, HP được coi là loài vi khuẩn duy nhất có kha nǎng tồn
tại và phát triển được. HP tiết enzim ureaza giúp phân hủy urê thành amôniac làmtrung hòa tính
axit của dịch vị, đây chính là lí do HP sống được trong môi trường dạ dày lúc nào cũng đầy dịch
vị axit. HP sinh trưởng trong khoảng nhiệt độ 30 - 40°C và chịu được môi trường pH từ 5-8,5.
Dựa vào điều kiện sống có thể cho thấy đặc điểm của vi khuẩn HP là?
A. vi sinh vật ưa axit; ưa ấm. B. vi sinh vật ưa axit; siêu nhiệt.
C. vi sinh vật trung tính; ưa ấm. D. vi sinh vật ưa kiềm, ưa ấm.
Câu 4. Cho biết mỗi gen quy định một tính trang, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb x AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao
nhiêu loại kiêu hình?
A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. D. loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 5. Cho bảng mã di truyền (trên mARN) như hình dưới
đây. Một đoạn mạch gốc ADN có trình tự:
3’- GXG AXA TAX AXT -5’.
Xác định trình tự axit amin được tạo ra bởi mạch ADN trên?
A. Ala – Cys – Met.
B. Arg – Cys – Met.
C. Ala – Thr – Tyr – Thr.
D. Ala – Thr – Tyr – Trp.

Câu 6. Lan là một bé gái bị bệnh mù màu. Kết quả nào sau
đây CHÍNH XÁC khi nói về cha mẹ của Lan?
I. Mẹ Lan đã truyền cho Lan một alen gây bệnh mù màu.
II. Cha của Lan chắc chắn mắc bệnh này.
III. Mẹ Lan chắc chắn không bị bệnh mù màu.
Đáp án đúng là?
A. I và II. B. II và III. C. III và I. D. cả I II và III đều đúng.
Câu 7. Các nhà nghiên cứu thuốc đã thử nghiệm hai loại thuốc
khác nhau để điều trị bệnh tiểu đường tuyp I. Cả Thuốc 1 và
Thuốc 2 đều bắt chước tác động của insulin trên tế bào cơ, não
và gan. Biểu đồ mô tả nồng độ thuốc trong huyết thanh (máu) ở
bệnh nhân trong 8 giờ sau khi tiêm:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ biểu đồ này?
A. Tác dụng của Thuốc 2 kéo dài hơn.
B. Thuốc 1 tác dụng nhanh hơn Thuốc 2.
C. Thuốc 1 có nồng độ cao nhất khi tiêm.
D. Thuốc 2 có nồng độ cao nhất trong vòng hai giờ sau khi
tiêm.

3
Câu 8. Một chuỗi polypeptit gồm 10 axit amin được phân chia thành các đoạn ngắn hơn, và trình
tự một vài đoạn cắt đó như sau: lys-trp-arg, lys-asp- ala-gly, pro-gln-his-lys, and arg-pro-gln.
Trình tự ban đầu của chuỗi polypeptit là?
A. ala-gly-ser-gln-lys-trp-arg-pro-gln-his.
B. asp-ala-gln-ser-gln-his-lys-trp-arg-pro.
C. ala-gly-pro-gln-his-lys-trp-arg-pro-asp.
D. lys-trp-arg-pro-gln-his-lys-asp-ala-gly.
Câu 9. Nước được vận chuyển qua màng sinh chất bằng cách nào?
A. Thẩm thấu. B. Khuếch tán trực tiếp qua photpholipit
C. Vận chuyển chủ động. D. Ẩm bào.
Câu 10. Lá rụng thường có màu vàng, đỏ, cam…là bằng chứng cho thấy sự hiện diện của thành
phần nào trong lá?
A. ATP. B. cholorophil. C. carotenoit. D. vitamin.
Câu 11. Vai trò của oxy trong hô hấp hiếu khí là?
A. Kết hợp với C thành CO2. B. Tạo ra ATP.
C. cung cấp H+ cho chu trình Crep. D. Nhận electron từ chuỗi truyền điện tử.
Câu 12. Liên kết nào sau đây là không thể?
A. Adenin (ADN) – Timin (ADN). B. Adenin (ADN) – Timin (ARN).
C. Guanin (ADN) – Xistozin (ARN). D. Adenin (ADN) – Uraxin (ARN).
Câu 13. Cho phép lai : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội và
1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn
toàn.
A. 28,125%. B. 56,25%. C. 46,875%. D. 37,5%.
Câu 14. Hình dưới đây, trong quá trình tổng hợp
ADN, phần được đánh dấu * là gì?
A. đoạn Okazaki.
B. mạch mới tổng hợp liên tục.
C. mạch mới tổng hợp gián đoạn.
D. mạch gốc.
Câu 15. Thành phần nào sau đây có ở tất cả các loại
virut?
A. vở protein. B. màng tế bào.
C. bào quan. D. ADN.

4
ĐỀ 8
Câu 1. Một đoạn ADN có số nuclêôtit là 2400, số nuclêôtit loại G bằng 1,5 lần số nuclêôtit loại
T. Số lượng nuclêôtit loại A và X lần lượt là:
A. 1440 và 960. B. 960 và 1440 C. 720 và 480 D. 480 và 720
Câu 2. Hai vi khuẩn có dạng khối cầu với đường kính lần lượt là 0,1 µm và 0,8 µm. Nhận định
nào sau đây đúng về hai vi khuẩn trên?
A. Vi khuẩn có đường kính là 0,1 µm có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn.
B. Vi khuẩn có đường kính là 0,8 µm có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn.
C. Hai tế bào vi khuẩn này có tốc độ trao đổi chất như nhau.
D. Vi khuẩn có đường kính là 0,8 µm sinh sản nhanh hơn.
Câu 3. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự
phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. B. 0,35 AA + 0,3 Aa+ 0,35 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 4. Ba cặp gia đình sinh con trong bệnh viện, kết quả ghi nhận như sau:
Nhóm máu của bố mẹ Nhóm máu của các em bé
Lan và Hoàng Đứa bé I: A
B và O Đứa bé II: B
Mai và Cường Đứa bé III: O
AB và O Đứa bé IV: AB
Linh và Mạnh
A và B
Nhận định nào sau đây là chưa đúng?
A. Cặp cha mẹ Lan Hoàng sinh ra em bé I.
B. Cặp cha mẹ Mai và Cường không thể là cha mẹ của em bé IV.
C. Cặp cha mẹ Linh Mạnh có thể là cha mẹ của 4 em bé trên.
D. Em bé IV chắc chắn là con của cặp cha mẹ Linh và Mạnh.
Câu 5. Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình 3. Phân tích
hình 3, hãy cho biết phát biểu nào sau đây chưa chính xác?

A. Đây là đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể.


B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tạị
điểm D.
D. Sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.
Câu 6. Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen
đánh dấu:
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.

5
Câu 7. Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 8. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có
một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch
tạng của họ là
A. 0,25%. B. 0,025%. C. 0,0125%. D. 0,0025%.
Câu 9. Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài
kiến hôi (kiến hôi là loài chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non; rệp cây lấy được nhiều nhựa
cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời kiến đỏ nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây.
Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Giữa rệp cây và kiến hôi tồn tại mối quan hệ làm cả hai loài đều có lợi.
B. Kiến đỏ và kiến hôi là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.
C. Rệp cây và cây có múi là mối quan hệ kí sinh,
D. Kiến đỏ và rệp cây có mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 10. Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A = 0,1; alen a = 0,9. Ở trạng thái cân bằng
Hacđi – Vanbec, cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa. B. 0,1AA: 0,9 aa
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. D. 0,9AA : 0,1 aa.
Câu 11. Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị
hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm.
B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm.
D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
Câu 12. Xét một cặp gen có hai alen với chiều dài bằng nhau và bằng 4080A0. Alen A có 3120
liên kết hiđrô; alen a có 3240 liên kết hiđrô. Một loại giao tử sinh ra từ cơ thể dị hợp Aa có 3120
guanin và xitôzin; 1680 ađênin và timin. Giao tử đó kết hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch
bội có kiểu gen là
A. AAA hoặc Aaa. B. A hoặc aaa.
C. Aaa hoặc aaa. D. AAa hoặc Aaa.
Câu 13. Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học?
A. Nuôi cá để diệt bọ gậy.
B. Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn.
C. Nuôi mèo để diệt chuột.
D. Dùng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân hại lúa.
Câu 14. Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế
bào lưỡng bội.
B. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
C. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
D. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
Câu 15. Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng ADN trong nhân một tế bào của một
loài thực vật lưỡng bội ở các pha khác nhau của chu kì tế bào.

6
Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng các giai đoạn của chu kì tế bào?
A. 2 → 4 → 3 → 1. B. 1 → 2 →3 →4.
C. 3 → 2 → 4 → 1. D. 3 → 4 → 1→ 2.

7
ĐỀ 9
Câu 1. Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy
nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các
con ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các con ếch con mang đặc điểm của loài A vì chúng phát triển trong tế bào chất của tế bào
trứng loài A.
B. Các con ếch con mang các đặc điểm giống của cả hai loài A và B vì chúng được tạo ra từ
cả 2 tế bào của 2 loài A và B.
C. Các con ếch con sẽ mang các đặc điểm khác biệt với 2 loài A và B vì chúng phát triển từ 1
tế bào không bình thường.
D. Các con ếch con mang đặc điểm của loài B vì chúng phát triển từ tế bào mang nhân của
loài B.
Câu 2. Đoạn mạch đơn nào sau đây sẽ là mạch bổ sung với đoạn mạch có thành phần và trật tự
sắp xếp các nuclêôtit như sau: 5’ A T G X A T G G X X G X A 3’
A. 5’ T A X G T A X X G G X G T 3’ B. 3’ T A X G T A X X G G X G T 5’
C. 3’ T A X G T A X X G G X G A 5’ D. 3’ A T G X A T G G X X G X A 5’
Câu 3. Hình ảnh dưới đây được ghi nhận và vẽ lại từ các quan sát quá trình phân bào của một
loài giả định. Có tối đa bao nhiêu hình ảnh mà ta có thể bắt gặp từ quá trình giảm phân của loài
này?

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4
Câu 4. Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten .
B. Vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmon insulin của người.
C. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người.
D. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao.
Câu 5. Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c,
d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II,
III, IV và V.
B. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen.
C. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen.
D. Khi phiên mã, enzim ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gen I đến hết gen V
Câu 6. Một số loài tảo biển khi nở hoa, gây ra "thủy triều đỏ" làm cho hàng loạt loài động vật
không xương sống, cá, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chuỗi thức ăn.
Ví dụ này minh họa mối quan hệ:
A. ức chế cảm nhiễm. B. cạnh tranh.
C. kí sinh. D. hội sinh.

8
Câu 7. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh A và bệnh B. Biết rằng: mỗi bệnh đều do 1 trong
2 alen của 1 gen quy định; các gen phân li độc lập; alen trội là trội hoàn toàn; người I.1 không
mang alen gây bệnh B.

Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của
cặp vợ chồng III. 2 và III.3 là
A. 119/320 B. 51/160. C. 3/40. D.17/80.
Câu 8. Trong sản xuất kháng sinh bằng công nghệ TB người ta thường sử dụng TB ung thư vì:
A. Có thể giảm độc tính tế bào ung thư để chữa bệnh ung thư.
B. Chúng có khả năng tổng hợp nhiều loại kháng thể khác nhau.
C. Chúng có khả năng phân chia liên tục.
D. Chúng dễ dàng lây nhiễm vào tế bào động vật.
Câu 9. Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA; IB; IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A
đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn
IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta xuất
hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B
của quần thể đó lần lượt là:
A. 56%; 15%. B. 49%; 22% C. 63%; 8% D. 62%; 9%.
Câu 10. Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo
giống thông thường không thể thực hiện được.
C. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của
những loài rất khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
D. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
Câu 11. Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen quy định. Ở một quần thể đang cân bằng về
mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Cho các nhận định sau:
(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%
(2) Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu
(4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%
(5) Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11
Có mấy nhận định đúng?
A. 1 nhận định. B. 2 nhận định
C. 3 nhận định D. 4 nhận định.

9
Câu 12. Cho quy trình nhân bản cừu Đôly được thể hiện
như hình sau và cho các nhận định sau đây:
(1) Cừu R mang đặc điểm di truyền của cừu P.
(2) Tế bào Y là tế bào trứng bị loại bỏ nhân.
(3) Trong bước 1 cần phải tách tế bào tuyến vú của
cừu P rồi sau đó bỏ nhân của TB này.
(4) Cừu R mang đặc điểm di truyền của cừu mẹ S.
Số nhận định đúng là?
A. 1 nhận định. B. 2 nhận định.
C. 3 nhận định. D. 4 nhận định.
Câu 13. Vi sinh vật khuyết dưỡng:
A. không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng.
B. không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.
C. không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể.
D. không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG của một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy không liên
tục?
A. Thời gian thế hệ giảm dần ở pha lũy thừa.
B. Thời gian thế hệ tăng dần ở pha suy vong
C. Thời gian thế hệ tăng dần ở pha lũy thừa.
D. Thời gian thế hệ giảm dần ở pha suy vong
Câu 15. Ở người, nếu xảy ra rối loạn phân li của cặp NST thứ 21 ở giảm phân II, tại 1 trong 2 tế
bào con sẽ tạo ra
A. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21
B. 4 tinh trùng bình thường
C. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 21 và 1 tinh trùng không có NST 21
D. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21

10
ĐỀ 10
Câu 1. Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là
vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất (A) từ pha tối. Chất (A) chính là
A. Ôxi. B. Glucôzơ. C. ATP, NADPH D. ADP, NADP+
Câu 2. Cho bảng mã di truyền như sau:
Cho mạch gốc ADN có trình tự như sau: 3’ - TAX TTT TTG
XTX ATX – 5’. Trình tự của các aa được mã hóa ở đoạn mạch
gốc ADN trên là gì?
A. met – asp – asp – glu.
B. met – lys – asp – glu.
C. met – lys – lys – glu.
D. met – his – asp – glu.

Câu 3. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d tương tác cộng gộp
quy định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 5cm. Nếu cây có kiểu gen aaBbdd có
chiều cao 90cm thì cây cao 105cm có thể có kiểu gen là?
A. AaBbDd. B. AaBbDD. C. AAbbDd. D. AaBbdd.
Câu 4. Một gen có chiều dài 4080Å và có tổng số 3050 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm
giảm 1 liên kết hiđrô. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số nuclêôtit loại G của gen sau khi bị đột biến là 650.
B. Số nuclêôtit loại A của gen trước khi đột biến là 550.
C. Gen bị đột biến có chiều dài ngắn hơn gen trước khi đột biến là 3,4Å.
D. Gen nói trên bị đột biến dạng mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 5. Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của
gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu: Alen đột biến 1:
Mạch gốc: 3'... TAX TTX AAA XXG...5’ Mạch gốc: 3'...TAX TTX AAA XXA...5'
Alen đột biến 2: Alen đột biến 3:
Mạch gốc: 3'...TAX ATX AAA XXG...5' Mạch gốc: 3'...TAX TTX AAA TXG...5'
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys;
5’UUU3’: Phe; 5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho
biết dự đoán nào sau đây sai?
A. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen
ban đầu mã hóa.
B. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị
thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
C. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã.
D. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 6. Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là?
A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
B. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 7. Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết
rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG;
Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình
tự nuclêôtít là:
A. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’ B. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
C. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’ D. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’

11
Câu 8. Ở dưới đáy biển sâu, hoàn toàn tối, có một hoạt động của núi lửa, nhờ đó một lượng lớn
khí sunfua hyđrô (H2S) được sinh ra. Một loại vi khuẩn ôxi hóa khí này và tích lũy năng lượng
thải ra dưới dạng hợp chất hữu cơ (có chứa C) trong cơ thể chúng. Tôm và giun tròn ăn những con
vi khuẩn này. Vi khuẩn, tôm và giun tròn thuộc bậc dinh dưỡng nào của hệ sinh thái trên?
A. 2, 3. B. 3, 1. C. 1, 2. D. 2, 1
Câu 9. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt.
B. Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa
C. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
D. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A)
trong hạt.
Câu 10. Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không
có đoạn tương ứng trên Y. Nếu bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con
mắc cả hai bệnh trên thì giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Chỉ xuất hiện ở con trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
B. Quá trình giảm phân của mẹ bị đột biến.
C. Trong quá trình GP của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li.
D. Quá trình giảm phân của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.
Câu 11. Với 3 loại nuclêôtit A, G, U có thể hình thành tối đa số loại codon mã hóa axit amin là
A. 27 B. 8 C. 24 D. 25
Câu 12. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào
trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab.
C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 13. Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh
sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước
của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:
A. 2132 B. 2067. C. 2097 D. 2130
Câu 14. Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi
polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3’ -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG
XAA- 5’. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các
loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa
Methionine).
Loại axit amin Số lượng
W 1
X 2
Y 3
Z 4
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
(2) Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
(3) Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X
(4) Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra ĐB điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
A. 2 B. 3. C. 4 D. 1
Câu 15. Khi nói về miễn dịch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
B. Da và niêm mạc thuộc hệ thống miễn dịch đặc hiệu.
C. Đại thực bào và bạch cầu trung tính giết chết vi sinh vật theo cơ chế kháng thể.
D. Miễn dịch thể dịch thuộc hệ thống miễn dịch không đặc hiệu.

12

You might also like