You are on page 1of 2

ĐỀ KIỂM TRA NGÀY 18/11/2022

PhẦN 1 Trắc nghiệm


Câu 1. Khi gen thực hiện 4 lần nhận đôi , số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi
trường nội bào cung cấp là
A. 16 B. 15 C. 14 D. 8
Câu 2. Một gen có tổng số liên kết hiđrô là 3000 và số lượng Guanin bằng hai lần Ađênin . Chiều dài
của gen bằng :
A. 2675,8Aº B. 3791Aº C. 3808 Aº D. 3825A⁰
Câu 3. Năm tế bào ruồi giấm ( 2n = 8 ) đang ở kì giữa giảm phân I , người ta đếm được tổng số
crômatit là :
A. 40 . B. 160 . C. 120 . D. 80 .
Câu 4. Một tế bào sinh dục cái của lúa ( 2n = 24 ) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua
vùng sinh trưởng , chuyển qua vùng chín tạo ra trứng . Số lượng NST đơn cần cung cấp bằng :
A. 744 B. 4200 C. 1512 D. 768 .
Câu 5. Trong quá trình nguyên phân , NST đơn tồn tại ở kỳ :
A. Kỳ đầu B. Kỳ sau C. Kỳ giữa D. Kỳ trung gian
Câu 6. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi đoạn diễn ra ở lần phân bào I quá trình phân bảo giảm
nhiễm thuộc
A. Kỳ đầu I B. Kỳ sau I C. Kỳ cuối I D . Kỳ giữa I
Câu 7. Quan sát một tế bào bình thường của một loài sinh vật lưỡng bội thấy có 24 NST . Số nhóm
gen liên kết của loài là :
A. 11 B. 12 C. 23 D. 24
Câu 8. Trong quá trình tạo giao tử ở động vật , hoạt động của các tế bào mầm là :
A. Thụ tinh B. Giảm phân
C. Nguyên phân D. Nguyên phân và giảm phân
Câu 9. Các mã bộ ba dưới đây , mã nào đảm nhận chức năng mở đầu ở mARN :
A. AUX . B. AUA . C. AUG . D. AUU .
Câu 10. Trong 1 tế bào sinh dục của 1 loài đang ở kỳ giữa I , người ta đếm có tất cả 16 crômatit . tên
của loài nói trên là :
A. Đậu Hà Lan. B. Củ cải. C. Bắp. D. Ruồi giấm.
Câu 11. Liên kết hoá học tham gia cấu trúc phân tử ARN là ?
A. Liên kết hoá trị và liên kết hiđrô. B. Liên kết hiđrô C. Bộ Liên kết hoả trị. D. liên kết ion
Câu 12. Kết quả phân bào giảm nhiễm tạo ra :
A. Tạo 2 tế bào con giống hệt nhau có bộ NST 2n .
B. Tạo 2 tế bào con có bộ NST n .
C. Tạo 4 tế bào con có bộ NST 2n
D. Tạo 4 tế bảo con có bộ NST n.
Câu 13. Cho biết các bộ ba mã hóa các axit amin tương ứng như sau : GGG - Gly ; XXX — Pro ;
GXU — Ala ; XGA – Arg ; UXG – Ser ; AGX — Ser . Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêôtit là { ' AGXXGAXXXGGG ? ’ . Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa
cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là :
A. Ser - Arg - Pro - Gly . B. Pro - Gly - Ser - Ala .
C. Gly - Pro - Ser - Arg . D. Ser - Ala - Gly - Pro .
Câu 14. Một gen có chiều dài 3570. Hãy tính số chu kì xoắn của gen :
A. 210. B. 119. C. 238. D. 105.
PhẦN 2 Tự luận.

Câu 15.( 2,5 đ)


1.Tại sao Men đen lại chọn đậu hà Lan để nghiên cứu di truyền học và chọn các cặp tính trạng tương
phản khi thực hiện các phép lai?
2. Biến dị tổ hợp là gì? Giải thích nguyên nhân xuất hiện các biến dị tổ hợp ở các loài giao phối? Biến
dị tổ hợp có ý nghĩa gì cho chọn giống và tiến hóa?
3. Nêu nội dung cơ bản của Phương Pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
Câu 16.( 3,0đ)
1.Có mấy loại ARN? Nêu chức năng mỗi loại .
2. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
3. Nêu hai sự kiện chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong quá trình nguyên phân dẫn đến sự
đa dạng di truyền ? Giải thích.
Câu 17. (4,5)
Ở cà chua, cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp, quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Hai cặp
gen này tồn tại trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Đem lai 2 thứ cà chua thuần chủng cây cao quả vàng
với cây thấp quả đỏ thu được F1.
1. Cho F1 tự thụ phấn thì kết quả phân ly kiểu gen, kiểu hình ở đời lai F2 như thế nào?
2. Cho F1 lai phân tích thì kết quả kiểu gen, kiểu hình ở đời FB như thế nào?
3. Xác định kiểu gen kiểu hình của cơ thể đem lai để F1 có sự phân tính về cả 2 tính trạng theo tỷ lệ:
315 cây cao quả đỏ; 298 cây cao quả vàng; 99 cây thấp quả đỏ; 102 cây thấp quả vàng.
Câu 18.(4,0)
1.Nêu điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
2. Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các
thế hệ cơ thể?
3. Một tế bào có 2n = 10.
a. Ở kỳ sau của nguyên phân của tế bào trên trong mỗi tế bào đó có bao nhiêu phân tử ADN?
b. Ở kỳ đầu của nguyên phân có bao nhiêu tâm động?
c. Ở kỳ giữa của Giảm phân II của tế bào trên, trong mỗi tế bào có bao nhiêu nhiễm sấc thể đơn?
d. Ở kỳ sau giảm phân II của tế bào trên, trong mỗi tế bào có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
Câu 19: ( 2,5 điểm )
Một hợp tử của loài A nguyên phân liên tiếp một số đợt cần môi trường nội bào cung cấp 248
NST đơn , tổng số tế bào con thu được qua các đợt nguyên phân là 32 . Trong tổng số các tế bào con ở
thế hệ phân bào cuối cùng có 25 % số tế bảo thực hiện giảm phân tạo giao tử và qua thụ tinh tạo ra 4
hợp tử ( Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5 % )
1. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
2. Xác định giới tính của hợp tử nói trên .

You might also like