You are on page 1of 5

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN CHẤT BÉO (PHẦN 3)

VÍ DỤ 1
Câu 1. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X
cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được
19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m
gam hỗn hợp X là
A. 62,5% B. 30% C. 31,25% D. 60%
Câu 2. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Để trung hoà m gam X cần
40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,68
lit khí CO2 (đktc) và 12,42 gam H2O. Phần trăm số mol của axit oleic trong hỗn hợp X là
A. 12,5% B. 37,5% C. 25% D. 18,75%
Câu 3. (2014) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém
nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br 2 1M. Giá
trị của a là
A. 0,20 B. 0,15 C. 0,30 D. 0,18
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau
6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 3,36 lít dung dịch Br2 0,5M. Giá trị
của a gần nhất với
A. 0,245 B. 0,285 C. 0,335 D. 0,425
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp
hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam
H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic B. axit panmitic và axit linoleic
C. axit stearic và axit linoleic D. axit stearic và axit oleic
Câu 6. Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit
oleic và axit linoleic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn
không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 91,6 B. 96,4 C. 97 D. 99,2
Câu 7. (MH 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2, thu
được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16 B. 57,12 C. 60,36 D. 54,84
Câu 8. (MH 2017) Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn
chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần
6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với dung dịch chứa
0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2 B. 42,6 C. 53,2 D. 52,6
VÍ DỤ 2
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X
cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được
15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp
X là
A. 0,005 B. 0,010 C. 0,015 D. 0,020
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic. Để trung hoà m gam X cần
80 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 30,464
lít khí CO2 (đktc) và 24,192 gam H2O. Phần trăm số mol của axit oleic trong hỗn hợp X là
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Câu 3: Triaxylglixerol Y có thành phần chứa đồng thời các gốc axit béo: oleat, stearat và
linoleat. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa
các giá trị a, b, c là
A. b = 5a + c B. b = 7a + c C. b = 4a + c D. b = 6a + c
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một loại chất béo X thu được CO 2 và H2O hơn kém nhau
5 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 2 lít dung dịch Br 2 0,6M. Giá trị
của a là
A. 0,24 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,6
Câu 5: Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol
H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
A. V = 22,4(3x + y) B. V = 44,8(9x + y) C. V = 22,4(7x + 1,5y) D. V = 22,4(9x + y)
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E cần vừa đủ a mol O 2, thu được 1,1 mol CO2
và 1,02 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,896 lít khí H 2 (đktc). Giá trị
của a là
A. 1,55 B. 1,49 C. 1,64 D. 1,52
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn
hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic (C 17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần
vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V
ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 120 B. 150 C. 180 D. 200
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với axit đơn chức, mạch hở), thu
được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Khẳng định nào sau đây luôn đúng ?
A. Trong phân tử X có 3 liên kết pi B. 1 mol X cộng được tối đa 3 mol H2
C. X là triolein D. X là chất béo
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn
hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 30,8 lít CO 2 (đktc) và 22,95
gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 50 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic B. axit panmitic và axit linoleic
C. axit stearic và axit linoleic D. axit stearic và axit oleic
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn
hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 25,536 lít CO2 (đktc) và
18,36 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 2M. Hai axit
béo là
A. axit panmitic và axit oleic B. axit panmitic và axit linoleic
C. axit stearic và axit linoleic D. axit stearic và axit oleic
Câu 11: Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit
stearic và axit oleic. Đun 0,15 mol chất béo này với 600 ml dung dịch NaOH 1M sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn
không xảy ra phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 133, B. 139,2 C. 177,6 D. 185,6
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2, thu được 2,28
mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40 B. 31,92 C. 35,60 D. 36,72
Câu 13: Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol
CO2 và c mol H2O, biết b  c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc) thu
được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với 500 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn
toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 139,1 B. 140,3 C. 112,7 D. 138,3
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
ĐỀ 1: ĐỐT CHÁY CHẤT BÉO
Câu 1: Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br 2. Đốt a mol X được b mol
H2O và V lít CO2. Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là:
A. V = 22,4.(4a - b). B. V = 22,4.(b + 5a) C. V = 22,4.(b + 6a) D. V = 22,4.(b + 7a)
Câu 2: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat;
natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO 2 và c mol H2O. Liên
hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 5a B. b – c = 7a C. b – c = 4a D. b – c = 6a
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam nước.
Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 2,5 M. Giá trị của V là
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam trilinolein cần dùng 15,7 mol O 2 thu được CO2 và H2O.
Giá trị m là:
A. 175,6 B. 131,7 C. 166,5 D. 219,5
Câu 5: Khi thuỷ phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic,
axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít B. 20,160 lít C. 17,472 lít. D. 16,128 lít
ĐỀ 2: XÀ PHÒNG HÓA CHẤT BÉO
Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn Trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol
và 83,4 gam muối của một axit béo no. Axit béo no là:
A. Axit panmitic B. Axit stearic C. Axit oleic D. Axit linoleic
Câu 7: Thủy phân 17,8 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng 350 ml dung dịch KOH
0,2M thu được glixerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,32 B. 19,88 C. 18,76 D. 17,00
Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam một trieste X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam
natri linoleat (C17H31COONa) và m gam natri oleat. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 8,82; 6,08 B. 10,02; 6,08 C. 5,78; 3,04 D. 9,98; 3,04
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic
và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà
phòng hoá m gam X (hiệu suất đạt 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
A. 0,414 gam B. 1,242 gam C. 0,828 gam D. 0,46 gam
Câu 10: Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch
X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 132,90 B. 106,32 C. 128,70 D. 106,80
ĐỀ 3: PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN VỀ CHẤT BÉO
Câu 11: Hiđro hoá hoàn toàn m (gam) trioleoylglixerol thì thu được 89 gam
tristearoylglixerol. Giá trị m là
A. 88,4 gam B. 87,2 gam C. 88,8 gam D. 78,8 gam
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam
glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C15H29COO)3C3H5
Câu 13: Đun sôi a gam triglixerit X với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn
được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối oleat với 3,18 gam muối linoleat.
Giá trị của m là
A. 3,2 B. 6,4 C. 3,22 D. 6,44
Câu 14: Khi thuỷ phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối
C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần và glixerol.
Trong phân tử X có
A. 3 gốc C17H35COO B. 2 gốc C17H35COO
C. 2 gốc C15H31COO D. 3 gốc C15H31COO
Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn một lipit trung tính bằng NaOH thu được 46 gam glixerol
(glixerin) và 429 gam hỗn hợp hai muối. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H33COOH và C15H31COOH
C. C17H31COOH và C15H31COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 16: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H33COOH B. C17H33COOH và C15H31COOH
C. C17H31COOH và C17H33COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2
gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 96,6 B. 85,4 C. 91,8 D. 80,6
Câu 18: Thuỷ phân hoàn toàn 10 gam một loại chất béo cần 1,2 gam NaOH. Từ 1 tấn chất
béo trên đem nấu với NaOH thì lượng xà phòng nguyên chất có thể thu được là
A. 1028 kg B. 1038 kg C. 1048 kg D. 1058 kg
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và
axit panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng
hoá m gam X (hiệu suất 90%) thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 2,484 B. 0,828 C. 1,656 D. 0,92
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa axit stearic, axit panmitic và các
triglixerit của các axit này). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và
15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất phản ứng bằng 90%) thì thu được khối
lượng glixerol là
A. 2,484 gam B. 1,242 gam C. 1,380 gam D. 2,760 gam
Câu 21: Cho 0,25 mol tripanmitin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 9,2 B. 4,6 C. 14,4 D. 23
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu
được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 93 gam B. 85 gam C. 101 gam D. 89 gam
Câu 23: Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V
lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà
phòng. Giá trị của V là:
A. 0,130 B. 0,135 C. 0,120 D. 0,125
Câu 24: Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó.
Đốt cháy hoàn toàn chất béo đó thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thủy phân chất
béo trên thu được khối lượng glixerol là
A. 9,2 gam B. 9 gam C. 18,4 gam D. 4,6 gam
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14
mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 23,00 gam B. 20,28 gam C. 18,28 gam D. 16,68 gam
Câu 26: Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với
4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H 2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức
liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(b + 3a) B. V = 22,4 (4a – b) C. V = 22,4(b + 6a) D. V = 22,4(b + 7a)
Câu 27: X là 1 loại triglixerit hỗn tạp có chứa các gốc axít của 2 axit béo Y và Z. Đốt cháy
hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc) với V = 22,4.(b + 6a). Hai
axít béo Y, Z không thể là
A. axit panmitic ; axit stearic B. axit oleic ; axit linoleic
C. axit stearic ; axit linoleic D. axit panmitic; axit linoleic
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH dư người ta thu được hỗn hợp hai
muối natri oleat và natri stearat theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol
CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
A. b – c = 2a B. b = c + a C. b – c = 4a D. b – c = 3a
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo (triglixerit), thu được lượng CO 2 và H2O hơn
kém nhau 4 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br 2
1M. Giá trị của a là
A. 0,15 B. 0,60 C. 0,30 D. 0,20
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém
nhau 7 mol. Mặt khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 mL dung dịch Br2 1M. Giá trị
của a là
A. 0,20 B. 0,12 C. 0,10 D. 0,15

You might also like