You are on page 1of 8

KHÓA CHUYÊN ĐỀ LIVE T|TYHH

CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN CHẤT BÉO - VIP1


(Slidenote dành riêng cho LOVEVIP)

ĐỊNH HƯỚNG TƯ DUY

Câu 1: Khi thuỷ phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể
tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít. B. 20,160 lít. C. 17,472 lít. D. 16,128 lít.

Câu 2: Triaxylglixerol Y có thành phần chứa đồng thời các gốc axit béo: oleat, sterat và linoleat. Đốt cháy hoàn
toàn a mol Y, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa các giá trị a, b, c là
A. b = 5a + c. B. b = 7a + c. C. b = 4a + c. D. b = 6a + b.

1|TYHH
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl metacrylat cần
vừa đủ V lít O2 (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,400. B. 8,736. C. 7,920. D. 13,440.

Câu 4: Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V
với x và y là
A. V = 22,4(3x + y). B. V= 44,8(9x + y). C. V = 22,4(7x + 1,5y). D. V = 22,4(9x + y).

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo (triglixerit), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 4 mol. Mặt
khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,6. C. 0,30. D. 0,20.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 24,64
gam O2, thu được 0,55 mol CO2 và 0,50 mol H2O. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 240 ml dung
dịch Br2 1,0M. Giá trị của x là
A. 0,06. B. 0,12. C. 0,24. D. 0,08.

2|TYHH
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E cần vừa đủ a mol O2, thu được 1,1 mol CO2 và 1,02 mol H2O.
Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,896 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 1,55. B. 1,49. C. 1,64. D. 1,52.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 5a
mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 17,24 gam chất béo no.
Phân tử khối của X là
A. 860. B. 858. C. 856. D. 862.

Câu 9: Triglixerit E có cấu tạo từ hai trong số các loại gốc axit béo là stearat, oleat, linoleat. Đốt cháy hoàn toàn
m gam E bằng O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,12 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam
E bằng H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được 35,6 gam chất béo no. Phân tử E có chứa
A. 5 liên kết π. B. 54 nguyên tử cacbon.
C. 108 nguyên tử hiđro. D. một gốc stearat.

3|TYHH
Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam chất béo X bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được glixerol và
45,6 gam muối. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 6,0 gam. B. 1,4 gam. C. 9,6 gam. D. 2,0 gam.

Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit T bằng dung dịch NaOH, thu được 2,76 gam glixerol và 26,7
gam hai muối của hai axit béo X, Y (hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon và MX < MY). Phát biểu nào sau
đây là sai?
A. Phân tử khối của T là 862.
B. X và Y thuộc cùng dãy đồng đẳng.
C. Phân tử T chứa 106 nguyên tử hiđro.
D. Y có đồng phân hình học.

Câu 12: Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearin, 30% panmitin và 50% olein. Tính khối lượng muối thu được
khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%?
A. 1032,552 kg. B. 929,297 kg. C. 1147,28 kg. D. 836,367 kg.

4|TYHH
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn
hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X
tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 23,35. B. 20,60. C. 20,15. D. 22,15.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cẩn vừa đủ 4,025 mol O2, thu được 2,85 mol CO2 và 47,7 gam
H2O. Mặt khác, cho a gam chất X hiđro hóa hoàn toàn thu được chất Y rồi thủy phân hoàn toàn Y trong
dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 44,30 gam. B. 41,82 gam. C. 45,82 gam. D. 45,90 gam.

5|TYHH
Câu 15: Một hỗn hợp E gồm tristearin, triolein, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa
đủ 5,585 mol O2, thu được 3,93 mol CO2 và 3,73 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn m gam
E bằng dung dịch NaOH, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 64,06. B. 60,00. C. 78,04. D. 82,33.

Thay vì nghĩ ngợi và kêu ca, hãy vận động để có thể chuyển hóa !
---------- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) -----------

6|TYHH
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
(Học sinh LOVEVIP chăm chỉ tự làm chắc chắn ĐỖ NV1)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl metacrylat và một triglixerit X (biết thuỷ
phân X thu được hai axit oleic, stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 và glixerol), thu được 3,6 gam H2O và
6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 7,2. B. 4,0. C. 13,6. D. 16,8.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa và dung
dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,38 gam. B. Tăng 2,7 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 6,24 gam.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác,
cho a mol X tác dụng tối đa với 600 mL dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,15.

Câu 4: Chia hỗn hợp gồm axit panmitic và axit oleic thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,02 mol.
Cho phần hai tác dụng với dung dịch Br2 dư, có tối đa m gam Br2 phản ứng.
Giá trị của m là
A. 1,6. B. 3,2. C. 4,8. D. 6,4.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một loại chất béo thì thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 9,18 gam H2O.
Mặt khác khi cho 0,3 mol chất béo trên tác dụng với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích dung dịch Br2 tối
đa phản ứng là V lít. Giá trị của V là
A. 3,60. B. 0,36. C. 2,40. D. 1,2.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo X, thu được b mol H2O và V lít (đktc) khí CO2. Mặt khác a mol chất
béo trên tác dụng với dung dịch chứa tối đa 5a mol Br2. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là
A. V = 22,4(6a + b). B. V = 22,4(3a + b). C. V = 22,4(7a + b). D. V = 22,4(4a + b).

Câu 7: Chất béo T có thành phần chứa hai trong số các loại gốc axit béo: stearat, oleat, linoletat, panmitat. Đốt
cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 24,48 gam O2, thu được H2O và 12,32 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác,
m gam T tác dụng tối đa với 200 mL dung dịch Br2 0,2M trong dung môi hexan. Đặc điểm nào sau đây
đúng với cấu tạo phân tử T?
A. Có chứa hai gốc linoleat. B. Có phân tử khối là 856.
C. Có chứa 5 liên kết pi. D. Có chứa một nối đôi C=C.

Câu 8: Hỗn hợp E gồm triolein và axit oleic. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,7 lít dung dịch
NaOH 1M, thu được 20,7 gam glixerol. Giá trị gần nhất với m là
A. 200. B. 206. C. 210. D. 204.

7|TYHH
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn
hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3 gam. B. 45,8 gam. C. 45,7 gam. D. 44,5 gam.

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit T (phân tử có 4 liên kết π) trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm natri oleat, natri panmitat và 3,68 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 32,24. B. 35,66. C. 34,32. D. 33,28.

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 443 gam triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 46,0 gam glixerol và
m gam muối. Giá trị của m là
A. 457 gam. B. 489 gam. C. 498 gam. D. 475 gam.

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo, thu được 46 gam glixerol và hai axit béo. Hai axit béo đó

A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C17H35COOH.
C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H31COOH và C17H33COOH.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit E cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1,0 mol H2O. Hiđro
hóa hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được chất béo no T. Thủy phân toàn bộ T
bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được bao nhiêu gam muối?
A. 29,46 gam. B. 26,70 gam. C. 19,64 gam. D. 17,80 gam.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O, nếu
thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam
muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t0). Giá trị của a là
A. 0,06. B. 0,02. C. 0,01. D. 0,03.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm thu được hấp thụ hết
vào bình được nước vôi trong dư thu được 25,50 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch thu được
giảm đi 9,87 gam so với đung dịch ban đầu. Mặt khác thủy phân 8,06 gam X trong NaOH dư đun nóng
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,74. B. 2,78. C. 8,20. D. 8,34.

BẢNG ĐÁP ÁN TỰ LUYỆN


1.A 2.D 3.B 4.B 5.C 6.C 7.A 8.B 9.C 10.D
11.A 12.B 13.D 14.B 15.D

8|TYHH

You might also like