You are on page 1of 13

BÀI TẬP VẬN DỤNG

DẠNG 1 – ĐỐT CHÁY ESTE NO, ĐƠN CHỨC,


MẠCH HỞ

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.

Câu 2: Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng gương
với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH2CH2CH3.
C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol este E tạo bởi axit X và ancol Y. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi
trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tên của ancol Y là
A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. ancol propylic. D. ancol anlylic.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí
O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 9,408 lít. D. 4,704 lít.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam este E (C, H, O) cần vừa đủ 3,136 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 23,64 gam kết tủa, đồng thời khối lượng
bình tăng thêm 7,44 gam. Công thức phân tử của E là
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2.

DẠNG 2 – ĐỐT CHÁY ESTE KHÔNG NO, ĐƠN


CHỨC, MẠCH HỞ.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2
(đktc) và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C4H6O2. D. C5H8O2.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và metyl metacrylat cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn
bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng 2,52 gam. Giá trị của
V là
A. 4,032. B. 3,136. C. 4,704. D. 3,584.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào dung dịch Ca(OH)2
dư có 20 gam kết tủa xuất hiện, độ giảm khối lượng dung dịch là 8,5 gam. Biết MX < 100. CTPT của X

A. C5H10O2. B. C4H6O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.

Câu 9: Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,84
gam khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, tạo thành 7,88 gam
kết tủa và dung dịch X. Đun nóng Y lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của E là
A. 100. B. 86. C. 88. D. 72.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp
nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong
không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2. B. C5H10O2 và C6H12O2.
C. C4H8O2 và C5H10O2. D. C5H8O2 và C6H10O2.

DẠNG 3 – ĐỐT CHÁY ESTE ĐA CHỨC, MẠCH HỞ

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được H2O
và a mol CO2. Phân tử khối của X là
A. 118. B. 146. C. 160. D. 132.

Câu 12: Este T (hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức
của X là
A. C2H3COOH. B. C3H5COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một este no, 2 chức, mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2
dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng
hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 14: Hợp chất hữu cơ T (mạch cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản
nhất) được tạo thành từ hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn
2,34 gam T bằng khí O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và H2O) vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 3,78 gam so với ban
đầu. Phân tử khối của hai axit cacboxylic tạo thành T tương ứng là
A. 60 và 90. B. 72 và 74. C. 74 và 104. D. 88 và 118.
DẠNG 4 – ĐỐT CHÁY HỖN HỢP ESTE

Câu 15: Hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy
hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A. 105,2 gam. B. 104,2 gam. C. 100,2 gam. D. 106,2 gam.

Câu 16: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O.
Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?
A. 27,92%. B. 25%. C. 72,08%. D. 75%.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và metyl propionat, thu được m gam hỗn hợp E gồm CO2 và
H2O. Hấp thụ toàn bộ E vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,68. B. 7,44. C. 4,96. D. 9,92.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl fomat và etyl axetat bằng O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,82 gam, đồng thời thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 14. B. 11. C. 13. D. 12.

Câu 19: Hỗn hợp E gồm vinyl axetat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2
nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 0,448. B. 1,008. C. 1,344. D. 0,896.

Câu 20: Hai este X và Y đều đơn chức, mạch hở, tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y cần dùng 3,36 lít khí
O2 (đktc), thu được 5,72 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3.
DẠNG 5 – ĐỐT CHÁY HỖN HỢP ESTE VỚI HCHC KHÁC

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat, và axit axetic thu được CO2 và m gam H2O. hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,0. B. 6,3. C. 7,2. D. 3,6.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ
hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm
3,98 gam. Giá trị của m là
A. 2,95. B. 2,54. C. 1,30. D. 2,66.

Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO,
C2H5OH, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được
CO2 và 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:
A. 17,68%. B. 15,58%. C. 19,24%. D. 12,45%.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn
bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối
lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiên 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,34 gam. B. 2,7 gam. C. 3,6 gam. D. 3,24 gam.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở)
cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì
số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức
phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C8H8O2. C. C6H10O2. D. C6H8O2.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O2 thu được 8,96 lít CO2 và b mol H2O. Giá
trị của b là
A. 0,3. B. 0,35. C. 0,2. D. 0,4.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,428 gam etyl propionat (C2H5COOC2H5), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 0,314. B. 1,254. C. 1,568. D. 0,941.

Câu 4: Este đơn chức X được tạo bởi axit hữu cơ Y và ancol Z. Tỉ khối hơi của Y so với O2 bằng 2,25. Để đốt
cháy hoàn toàn 2,28 gam X thu được 7,08 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức của X là
A. C2H3COOC3H7. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOC3H7. D. C2H3COOC3H5.

Câu 5: Đun nóng hỗn hợp gồm ancol X và axit cacboxylic Y (không có phản ứng tráng bạc) với axit H 2SO4
đặc, thu được este đơn chức E. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,28
gam CO2 và 2,16 gam H2O. Số cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Khối lượng hỗn
hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có công thức
phân tử là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2.

Câu 7: Este E (đơn chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m
gam E cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C4H9OH. D. C3H7OH.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O 2
bằng 7/6 số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 9: Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch
hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X và Y lần lượt thu được b mol CO2,
c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c. B. c = 2b. C. c = 0,5b. D. b = 3c.

Câu 10: Hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl acrylat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam E cần vừa
đủ V lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 7,92 gam CO2. Giá trị của a là
A. 4,704. B. 4,032. C. 3,136. D. 3,584.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, chứa một nối đôi C=C, thành phần hơn kém nhau một
nhóm CH2. Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X cần vừa đủ 20,16 lít không khí (đktc), thu được 7,48 gam
CO2. Giả thiết không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Phân tử khối của hai este trong X là
A. 86 và 100. B. 88 và 102. C. 100 và 114. D. 72 và 86.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam một trieste mạch hở X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và
y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4 thì
lượng Br2 phản ứng tói đa là 0,24 mol. Giá trị của a là
A. 0,08. B. 0,04. C. 0,12. D. 0,06.

Câu 13: Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no,
hai chức Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng số mol O2 đúng bằng
số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 14: Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, có một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O2, thu được CO2 và 0,32 mol H2O. Biết E
được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của
E thỏa mãn là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 17,6. C. 4,8. D. 7,2.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m
gam H2O và 22,4 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 18. B. 36. C. 9. D. 27.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng
P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5
gam kết tủa. Các este trên thuộc loại
A. no, đa chức. B. không no, đơn chức.
C. no, đơn chức. D. không no đa chức.

Câu 18: Hỗn hợp T gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol no, đơn chức và hai axit cacboxylic đơn chức
là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,72 gam T cần vừa đủ 6,048 lít khí O 2 (đktc), thu được CO2
và 3,24 gam H2O. Tên gọi của este có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. etyl acrylat. D. etyl axetat.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam và thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 49,6. B. 24,8. C. 20,0. D. 40,0.
Câu 20: Đem hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 thu
được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thì thu được khối lượng nước là
A. 4. B. 4,5. C. 3,5. D. 5.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2
hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch
Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,08. B. 0,06. C. 0,16. D. 0,04.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat
(CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC–COOCH3)
rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Kết thúc
thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 7,15. C. 6,00. D. 9,00.

Câu 23: Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng
a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2
dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?
A. 0,455. B. 0,215. C. 0,375. D. 0,625.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử
cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3
dư thì khối lượng bạc thu được là:
A. 16,2 gam. B. 21,6 gam. C. 43,2 gam. D. 32,4 gam.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat (trong
đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metylaxetat) cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn
hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn
được m gam
A. 57,12 và 200. B. 52,64 và 200. C. 52,64 và 160. D. 57,12 và 160.
BẢNG ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1.B 2.D 3.C 4.A 5.B 6.D 7.A 8.C 9.C 10.A
11.D 12.A 13.D 14.C 15.D 16.A 17.C 18.B 19.D 20.B
21.C 22.B 23.A 24.C 25.D

You might also like