You are on page 1of 5

Hóa THPT -1- ThS Cao Thị Minh Huyền

12.1.ESTE, CHẤT BÉO


1. Đốt cháy este
Câu 1. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử
este là
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
Câu 2. (CB)Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Tên gọi của este là
A. propyl axetat. B. metyl axetat C. etyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 3. (CB) Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào
bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO2 và H2O sinh ra lần
lượt là
A. 0,1 và 0,1 mol B. 0,1 và 0,01 mol C. 0,01 và 0,1 mol D. 0,01 và 0,01 mol
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên
kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 5. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20
gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5
Câu 6. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít
khí oxi (đktc) ?
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.
Câu 7. (CB) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 este thu được 8,8 gam CO2 và 2,7 gam H2O, biết trong 3
este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là
A. 2,7 gam. B. 3,6 gam. C. 6,3 gam. D. 7,2 gam.
Câu 8. (CB) Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít
Oxi (đktc). CTPT hai este là
A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C4H8O2 và C3H6O2. D. C2H4O2 và C5H10O2.
Câu 9. (CB) Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Khối lượng
hỗn hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có công thức phân tử

A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt
qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6
gam. Giá trị của V là
A. 7,84 B. 3,92. C. 15,68. D. 5,6.
Câu 11. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư có 20 gam kết tủa xuất hiện, độ giảm khối lượng dung dịch là 8,5 gam. Biết MX < 100. CTPT của
X là
Hóa THPT -2- ThS Cao Thị Minh Huyền
A. C5H10O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2
Câu 12. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X thu được
2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng của vinyl axetat trong X là
A. 75% B. 72,08% C. 27,92% D. 25%
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở cần dùng 30,24 lít O2 (đktc),
sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là:
A. 68,2 g B. 25,0 g C. 19,8 g D. 43,0 g
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat bằng lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm đem dẫn qua dung
dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu được 19,68 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 20 gam. Giá trị
của m ban đầu là:
A. 7,04 gam. B. 14,08 gam. C. 56,32 gam. D. 28,16 gam.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm vinyl axetat và metyl acrylat cần dùng a mol O2, thu được
CO2 và H2O. Giá trị của a là :
A. 0,525. B. 0,675. C. 0,750. D. 0,900.
Câu 16. Đốt cháy m gam este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% sau đó
lọc kết tủa được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO3)2. Giá trị của m là:
A. 4,48. B. 3,3. C. 1,8. D. 2,2.
2. Bài toán thủy phân
Câu 17. Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối natri.
Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu 18. Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit
4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 22% B. 44% C. 50% D. 51%
Câu 19. Muốn thủy phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96ml NaOH 10%, (D
= 1,08g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 47,14% B. 52,16% C. 36,18% D. 50,20%
Câu 20. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thủy phân
este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Có bao nhiêu
công thức cấu tạo của X thỏa mãn?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 21. Hóa hơi hoàn toàn 13,04 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng áp suất và nhiệt độ). Đun nóng 13,04 gam X với dung dịch KOH vừa đủ,
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị m là.
A. 17,84 gam B. 21,24 gam C. 14,64 gam D. 18,04 gam
Câu 22. Xà phòng hóa hoàn toàn 5,92 gam một este đơn chức X với 200 ml NaOH 0,4M (vừa đủ) thu được
3,68 gam ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat
Hóa THPT -3- ThS Cao Thị Minh Huyền
Câu 23. Xà phòng hóa hoàn toàn 30,8 gam một este đơn chức X với 1,4 lít KOH 0,25M (vừa đủ) thu được 21
gam ancol Y. Tên của X là
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. metyl axetat D. etyl axetat
Câu 24. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với Oxi bằng 3,875. Đun nóng 24,8 gam X với 40 gam dung
dịch NaOH 25%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 23,6 gam và phần hơi chứa
ancol Y. Công thức của Y là.
A. C3H3OH B. CH2=CH-CH2OH C. C2H5OH D. C3H7OH
Câu 25. Đun nóng chất hữu cơ X (CH3OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOC2H5) với dung dịch KOH vừa đủ, thu
được m gam hỗn hợp muối và 9,36 gam hỗn hợp ancol. Giá trị m là
A. 29,94 gam B. 26,76 gam C. 22,92 gam D. 35,70 gam
3. Toán hiệu suất
Câu 26. Đun CH3COOH dư với 4,6 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,72 gam CH3COOC2H5.
Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo ancol là
A. 65,00% B. 50,00% C. 56,67% D. 70,00%
Câu 27. Đun HCOOH dư với 6,4 gam CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2 gam HCOOCH3. Hiệu suất của
phản ứng este hóa tính theo ancol là
A. 25,00% B. 50,00% C. 36,67% D. 16,67%
Câu 28. Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng
với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este
hóa đều bằng 75%). Giá trị của m là:
A. 28,5 B. 38,0 C. 25,8 D. 26,20
Câu 29. Hỗn hợp X gồm axit CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và
C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 20,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 14,14 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc)
thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 75%). Giá trị m là :
A. 20,115 B. 21,197 C. 24,454 D. 26,82
Câu 30. Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và C3H7COOH (tỉ lệ mol 3:2). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và
C2H5OH (tỉ lệ mol 1 : 2). Lấy 19,9 gam hỗn hợp X tác dụng vói 12,4 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu
được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 90%). Giá trị m là :
A. 28,456 B. 29,230 C. 24,520 D. 23,160
4. Bài toán este của phenol
Câu 31. Đun nóng 14,94 gam hỗn hợp gồm phenyl acrylat và benzyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng
KOH phản ứng là 7,28 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 13,56. B. 12,84. C. 14,12. D. 16,38.
Câu 32. Đun nóng 14,68 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và phenyl fomat với dung dịch NaOH dư, thấy lượng
NaOH phản ứng là 9,2 gam, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 20,66 B. 26,18 C. 22,48 D. 24,34
Câu 33. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng brom trong nước)
là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ
thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:
Hóa THPT -4- ThS Cao Thị Minh Huyền
A. 3 B. 1 C. 5 D. 4
Câu 34. Cho 0,16 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn
hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,535 mol CO2 và 0,095 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn
hợp Z thu được m gam chất rắn T (trong T không có chất nào có khả năng tráng bạc). Giá trị của m là?
A. 16,6 B. 13,12 C. 15,64 D. 13,48
5. Tìm công thức của este
+ Với những bài toán các đáp án đã có sẵn CTPT thì ta nên kết hợp suy luận dựa vào đáp án.
+ Trong phản ứng thủy phân este mạch hở ta luôn có số mol NaOH hoặc KOH bằng số mol nhóm COO. Nếu
este đơn chức thì số mol OH- trong kiềm bằng số mol este.
Câu 35. Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung dịch thu
được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam rượu đơn chức. Cho toàn bộ lượng rượu đó tác
dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X.
A. Đietyl oxalat B. Etyl propionat C. Đietyl ađipat D. Đimetyl oxalat.
Câu 36. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch thẳng cần vừa đúng 32 gam dung dịch NaOH 25% thu được
hai ancol A và B có tỉ khối đối với H2 bằng 22,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 30,8 gam
CO2. Công thức cấu tạo đúng của este X là:
A. CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5
B. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH=CH2
C. CH3CH(COOCH3)(COOC2H5)
D. CH3OOC-CH2-CH2-CH2-COOCH2-CH=CH2
Câu 37. Xà phòng hóa hoàn toàn 20 gam một este đơn chức X với 1 lít KOH 0,2M (vừa đủ) thu được 9,2 gam
ancol Y. Tên của X là
A. etyl propionat. B. etyl acrylat. C. metyl propionat. D. anlyl axetat.
Câu 38. Xà phòng hóa hoàn toàn 12,9 gam một este đơn chức X với 500 ml NaOH 0,3M (vừa đủ) thu được 4,8
gam ancol Y. Tên của X là
A. vinyl axetat. B. metyl propionat.
C. metyl acrylat. D. etyl axetat
Câu 39. Cho 11,52 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 7,04 gam
andehit axetic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.
A. CH2O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C3H4O2
Câu 40. Cho 28,5gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu 14,5 gam ancol
anlylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của X là.
A. C5H10O2 B. C4H8O2 C. C6H10O2 D. C6H12O2
6. Bài toán chất béo
Axit panmitic (no): C15H31COOH M=256
Axit stearic (no): C17H35COOH M=284
Axit oleic (không no): C17H33COOH M=282
Axit linoleic (không no): C17H31COOH M=280
Hóa THPT -5- ThS Cao Thị Minh Huyền
Câu 41. Thủy phân 17,8 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng 350 ml dung dịch KOH 0,2M thu được
glixerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,32. B. 19,88. C. 18,76. D. 7,00.
Câu 42. Cho 0,25 mol tripanmitin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam
glixerol. Giá trị của m là
A. 9,2. B. 4,6. C. 14,4. D. 23.
Câu 43. Hiđro hoá hoàn toàn m (gam) trioleoylglixerol thì thu được 89 gam tristearoylglixerol. Giá trị m là
A. 88,4 gam B. 87,2 gam C. 88,8 gam D. 78,8 gam
Câu 44. Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun
nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
A. 0,130. B. 0,135. C. 0,120. D. 0,125.
Câu 45. Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể
tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít. B. 20,160 lít. C. 17,472 lít. D. 16,128 lít.
Câu 46. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai
axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol
X tác dụng tối đa với 40ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit stearic và axit oleic. B. axit panmitic và axit oleic.
C. axit stearic và axit linoleic. D. axit panmitic và axit linoleic.
Câu 47. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat.
Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác
dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,08.
Câu 48. Hôn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56
mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được
glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là:
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
Câu 49. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa
m gam hỗn hợp muối (gồm natri, stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần
1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72.
Câu 50. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam
hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác
dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.

You might also like