You are on page 1of 40

ESTE-LIPIT

I. NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU - VẬN DỤNG THẤP


1. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam etyl axetat bằng dung dịch KOH dư, thu được 7,35
gam muối. Giá trị của m là
A. 6,6
B. 8,8
C. 4,4
D. 10,56
2. Khối lượng NaOH trong dung dịch cần dùng để phản ứng tối đa với 0,15 mol phenyl
axetat là
A. 6 gam
B. 12 gam.
C. 8 gam.
D. 16 gam.
3. Thực hiện phản ứng este hóa giữa 0,15 mol CH 3COOH và 0,2 mol C2H5OH (xúc tác
H2SO4 đặc, đun nóng), thu được 10,56 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa (tính theo
số mol CH3COOH) là
A. 75%
B. 80%
C. 60%
D. 50%
4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm HCOOC 2H5, và CH3COOCH3, cần dùng
vừa đủ 15,68 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,1
B. 14,8
C. 18,5
D. 22,2
5. Cho 8,6 gam CH2=CHCOOCH3 tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn
dung dịch thu được sau phản ứng, còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,4
B. 16,6
C. 13,4
D. 7,2
6. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,05 mol este đơn chức X bằng dung dịch KOH, thu được 5,5
gam muối và 1,6 gam ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. CH3COOC2H5
D. C₂H5COOCH3
7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C3H4O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C4H6O2
8. Xà phòng hóa 11,1 gam etyl fomat bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 17,1 gam.
B. 6,9 gam.
C. 10,2 gam.
D. 8 gam.
9. Một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chứC. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml
dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối của hai axit
cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na dư,
sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một este và một ancol
B. một axit và một este.
C. một axit và một ancol
D. hai este
10. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2
gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89
B. 101.
C. 85
D. 93
11. Hidro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,032
B. 0,448
C. 1,344
D. 2,688
12. Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung
dịch 300 ml NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 27
B. 18
C. 12
D. 9
13. Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a

A. 0,12
B. 0,15
C. 0,30
D. 0,20
14. Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa
0,18 MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và
4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M 2CO3, H2O, và 4,84 gam CO2. Tên
gọi của X là
A. metyl axetat
B. etyl axetat
C. etyl fomat
D. metyl fomat
16. Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat.
Giá trị của m là
A. 193,2.
B. 200,8.
C. 211,6.
D. 183,6.
17. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O 2
thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2
B. 6,8
C. 8,4.
D. 9,8.
18. Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH3, và C6H5COOCH3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
chứa m gam ancol. Giá trị của m là
A. 3,2
B. 9,2
C. 4,6.
D. 6,4.
19. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam CH2=CHCOOCH3 bằng dung dịch Na (vừa đủ), thu
được dung dịch chứa 7,05 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,45
B. 7,39
C. 8,6
D. 4,3.
20. Đun nóng 9 gam axit axetic phản ứng với ancol etylic dư (xúc tác H2SO4 thu được
7,92 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá (tính theo axit axetic) là
A. 60%.
B. 45%.
C. 75%.
D. 80%.
21. Xà phòng hóa hoàn toàn 6,8 gam CH3COOC6H5 bằng một lượng dung dịch NaOH dư.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 4,1.
C. 9.9.
D. 8.2.
22. Thủy phân hoàn toàn một triglixerit E bằng dung dịch KOH thu được 4,6 gam
glixerol và 47,7 gam muối của axit béo duy nhất. Công thức của E là
A. (C17H31COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
23. Thuỷ phân 4,4 gam este đơn chức, mạch hở X bằng 400 ml dung dịch NaOH 0,2M
(dư 60% so với lượng cần phản ứng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung
dịch, thu được 5,3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOCH2CH2CH3
C. CH3CH2COOCH3
D. CH3COOCH(CH3)2
24. Đốt cháy hoàn toàn m gam este X bằng a mol O2 vừa đủ thu được a mol CO2 và a mol
H2O. Mặt khác, cho 6 gam X phản ứng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 6 gam chất rắn khan. Giá trị của b là
A. 10,8
B. 6,8
C. 14
D. 12
25. Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2
gam ancol đa chức Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 và 22,5 gam hỗn hợp
muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Y bằng oxi dư, thu
được 0,45 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 21,6
B. 14,6
C. 16,2
D. 10,6
26. Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong
dung dịch, thu được muỗi 1 mol Y: 1 mol muối Z (MY<MZ) và 2 mol H2O. Số đồng phân
cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của Z là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
27. Một este đơn chức X có M = 88. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với 250 ml dung dịch
NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,4 rắn khan. Công thức cấu tạo
của X là
A. HCOOCH(CH3)2
B. C2H5COOCH3
C. HCOOCH2CH2CH3
D. CH3COOC2H5
28, Cho 22 gam hỗn hợp gồm etylaxetat và axit butanoic tác dụng hết với V lít dung dịch
Ba(OH)2 0,5M (đun nóng). Giá trị tối thiểu của V cần dùng là
A. 200 ml
B. 500 ml
C. 250 ml
D. 125 ml
29. Đun sôi hỗn hợp gồm 9 gam axit axetic và 9,2 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc).
Biết hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng của este thu được là
A. 9,9 gam
B. 26.4 gam
C. 13,2 gam
D. 18,2 gam
30. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức, còn
11,2 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 10,95 gam X thì cần 8,4 gam KOH và thu được
12,45 gam muối. Công thức của X là
A. CH(COOCH3)2
B. (COOCH3)2
C. (COOC3H7)2
D. (COOC2H5)2
31. Hợp chất X có công thức phân tử C 5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dụng dịch
AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số chất X thỏa mãn với các điều
kiện trên là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
32. Este M tạo từ glixerol và axit cacboxylic đơn chức. Thủy phân hoàn trong 300 ml
dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,8 gam glixerol và 48,3
gam chất rắn khan. Vậy M là
A. glixeryl tri fomiat. C. glixeryl tri axetat.
B. glixeryl triacrylat. D. glixeryl tripropionat.
33. Có hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu
được sản phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no,
đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đãng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa
đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat.
B. metyl axetat và etyl axetat,
C. etyl acrylat và propyl acrylat.
D. metyl propionat và etyl propionat.
34. Este X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung địch
NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy hoàn toàn. Công thức cấu
tạo của X là
A. CH2=CH-COOCH3
B. HCOO-CH2-CH=CH2
C. CH3COO-CH=CH2
D. HCOO-CH=CH-CH3
35. Xà phòng hóa hoàn toàn 12 gam CH 2=CHCOOC2H5 bằng một lượng dư dung dịch
NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m

A. 16,80
B. 11,52
C. 11,28
D. 16,32
36. Đốt cháy 3 gam este X no, đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 2,24 khí CO2.
(đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được lượng muối

A. 9,8 gam
B. 3,4 gam
C. 6,8 gam
D. 8,4 gam
37. Đốt cháy hoàn toàn 1,53 gam este X thu được 3,3 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công
thức phân tử của X là.
A. C4H8O2
B. C5H8O2
C. C4H6O2
D. C5H10O2
38. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,02 mol este X (có khối lượng 17,8 gam) cần dùng vừa đủ
lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được một ancol và 18,36 gam
muối của một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Công
thức của X là
A. C3H5(OOCC17H35)3
B. C3H5(OOCC17H33)3
C. C3H5(OOCC17H31)3
D. C3H5(OOCC15H31)3
39. Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12.3.
B. 8,56.
C. 8,20.
D. 12.6.
40. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam
X cần vừa đủ 2.37 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 26,4
B. Phân tử X chứa 6 liên kết π
C. Hidro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
41. Cho 16,65 gam este đơn chức X tác dụng tối đa với 150 ml dung dịch Ba(OH) 2
0,75M. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 8.
42. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng
vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 8,064 lít khí CO 2 (ở đktc) và 6,48 gam H2O. Giá trị
của V là
A. 6,72 lít.
B. 8,96 lit.
C. 6,272 lit.
D. 9,408 lit.
43. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit
stearic, oleic, linoleic cần dùng vừa đủ 2,8 mol O 2, thu được H2O và 2,1 mol CO2. Giá trị
của m là
A. 38,8.
B. 38,6.
C. 38.4.
D. 38,2.
44. Cho 4,5 gam este C2H4O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,2.
B. 6,8.
C. 8.2.
D. 12,3.
45. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1:1)
trong 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị m bằng
A. 36,75.
B. 37,65.
C. 35,67.
D. 37,56.
46. Thủy phân hoàn toàn 11,1 gam metyl axetat trong 180 ml dung dịch KOH Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng
A. 14.7.
B. 16,38.
C. 13,5.
D. 12,3.
47. Thủy phân hoàn toàn một lưque triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng
thu được glixerol; 61,2 gam natri stearat và 30,4 gam natri oleat. Phân tử khối của X là
A. 886.
B. 890.
C. 888
D. 884
48. Cho 15,3 gam propyl axetic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 14,3 gam
B. 12,3 gam.
C. 14,4 gam
D. 16,4 gam.
49. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H14O4 trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đun 65,25 gam X với NaOH dư thu được 60,75 gam muối. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3CH2COO)2C2H4
B. (CH2=CH-COO)2C2H4
C. (CH3COO)2C4H8
D. C2H4(COO CH2CH3)2
50. Hoa hơi hoàn toàn 21,9 gam muối este X mạch hở, thu dung thể tích hơi bằng thể tích
của 4,8 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 14,6 gam X
bằng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH (vừa đủ), thu được 13,4 một muối hữu cơ và một
ancol. Công thức phân tử của ancol là
A. C2H5OH
B. C2H4(OH)2
C. C3H5(OH)3
D. CH3OH.
II. VẬN DỤNG CAO
51. X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở. Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở. không
nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch
NaOH 1M vừa đủ, thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau.
Cho Z vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít
H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lít O 2 (đktc), thu được khí CO2,
Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 50,82%
B. 13.90%.
C. 26.40%.
D. 8,88%.
52. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 17,52 gam hỗn hợp hai muối của hai axit
cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 7,52 gam hỗn hợp hai ancol kể tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Công thức cấu tạo của hai este trong X là
A. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
C. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5
53. Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O va Mx < My) tác
dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2
muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy
20,56 gam M cần 1,26 mol O2, thu được CO2, và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X
trong M là
A.75%.
B. 80%
C. 20%.
D. 40%.
54. Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ cho toàn bộ sản
phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu.
Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng,
thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là:
A. 7,63
B. 4,87.
C. 9,74.
D. 8,34.
55. Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng
hoàn toàn với 1,2 lít dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì thu được 105 gam chất ran khan Y
và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu
được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, trong NH3, thu được 21,6 gam Ag.
- Phần 2: tác dụng với NaHCO3, dư thu được 2,24 lít khi (ở đktc).
-Phần 3: tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 4,48 lít khí (ở đktc) và 25,8 gam chất rắn
khan. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.
56. Hỗn hợp E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol.
Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O 2. Nếu cho lượng E trên vào
dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào
dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất
với?
A. 58,0.
B. 56,0.
C. 57,0.
D. 55,0.
57. Hỗn hợp E chứa một este đơn chức và một este ba chức tất cả đều mạch hở, no và
không chứa nhóm chức nào khác (tỉ lệ mol tương ứng là 4:1). Thủy phân hoàn toàn m
gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH, thu được hai ancol CH 3OH, C3H5(OH)3 và (m +
0,6) gam muối. Cho toàn bộ lượng ancol trên vào bình chứa Na (dư) thấy khối lượng bình
tăng a gam. Giá trị của a gần nhất với?
A. 2,10
B. 4,20
C. 3,40
D. 3.70
58. Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và Mx< My) tác
dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,5M, thu được 0,3 mol một ancol đơn chức và
2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt
chảy 4,112 gam A cần 0,252 mol O 2 thu được CO2 và 0,168 mol H2O. Công thức phân tử
của Y là
B. C4H6O2.
C. C5H8O2
D. C6H10O2
A. C5H10O2
59. Đốt cháy hoàn toàn 6,045 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình dựng nước vôi trong dư thu được 38,25 gam kết tủa
và khối lượng dung dịch thu được giảm 14.805 gam so với khối lượng nước vôi trong ban
đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 4,03 gam X trong dụng dịch KOH (dư) đun
nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 13,5
B. 9,5
C. 9,0
D. 15,1
60. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O 2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp
gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau
phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với
0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1
B. X phản ứng được với NH3
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
D. Chất Y có phản ứng với kim loại Na
61. X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và Mx<My<Mz).
Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và
hỗn hợp F chứa hai muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5:3 (M A < MB). Dẫn toàn bộ T
qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 18 gam đồng thời thu được 6,72 lít khí
H2 (ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được NaCO 3, CO2, và 9,45 gam H2O. Số nguyên tử
hiđro có trong Z là
A. 10.
B. 6.
C. 8.
D. 12.
62. Cho 0,36 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch
NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và
45,12 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào
bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 29,76 gam. Khối
lượng của X là
A. 38,64 gam.
B. 33,6 gam.
C. 30.8 gam.
D. 32,2 gam.
63, Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở (phân tử chỉ chứa nhóm -COOH) và
một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được CO 2, và 10,8 gam H2O.
Nếu đun nóng m gam M trên (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản
ứng vừa đủ với nhau chỉ tạo thành H 2O và este X (phân tử chỉ chứa chức este, giả thiết
phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn lượng X sinh ra cần dùng
vừa đủ 12,6 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn điều kiện:
3nx =nCO2–nH2O. Công thức phân tử của X là
A. C8H8O4
B. C8H8O6
C. C7H6O6
D. C7H6O4
64. Đốt chảy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 13,72 lít khí
O2, thu được 11,76 lít khí CO2 và 9,45 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 200
ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 13,95 gam chất rắn
khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M Y< MZ). Các thể tích khí đều đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b là
A. 2:3 B. 3:5 C. 3:2 D. 4:3
65. Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn
2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,025 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác
dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần
lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH
B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH.
D. HCOOH và C3H7OH
66. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà
phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E của vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M thu được hai
muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử
cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO 2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị
của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0
B. 37,0.
C. 40,5
D. 13,5
67. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng trắng
bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y câu vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối
lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam
B. 31,0 gam.
C. 33,0 gam.
D. 41,0 gam.
68. Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức,
mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO 2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X
tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12
B. 6,80
C. 14,24
D. 10,48
69. Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat.
Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol
NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol.
Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2.
B. 49,3
C. 42,0
D. 38,4
70. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, M Y < MZ), thu được 0,7 mol CO2.
Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số
nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 118.
B. 132.
C. 146.
D. 136.
71. Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12
gam NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ
42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 26,28.
B. 43,80.
C. 58,40.
D. 29,20.
72. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra
glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam
X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
B. Phân tử X chứa 3 liên kết đội C=C
C. Giá trị của m là 26,46
D. Hidro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein
72. Đốt cháy hoàn toàn 12,87 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 82,5 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 32,43 gam so
với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,02 mol X trong
lượng dư dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m

A. 18,68.
B. 17,72.
C. 14,01.
D. 17,27.
74. Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol đơn chức và hai axit
cacboxylic đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M X < MY). Đốt cháy 16,45 gam
Z cần dùng vừa đủ 21 lít O 2 (đktc), thu được CO2 và 11,25 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của X trong Z là
A. 39,21%.
B. 42,86%.
C. 60,79%.
D. 52,28%.
75. E là este thuần chức, mạch không nhánh. Đun nóng m gam E với 175 ml dung dịch
NaOH 2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hoà X cần 150 mà dung dịch HCl
1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 23,575 gam hỗn hợp hai muối khan và 7,8
gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo thu gon của E là
A. CH3CH2OOCCH2COOCH3
B. CH3COOCH2COOC2H5
C. C2H5-COO-C2H5
D. CH3CH2CH2OOCCH2COOCH3

CACBOHIDRAT
B. BÀI TẬP
I. NHẬN BIẾT - THÔNG HIỆU - VẬN DỤNG THẤP
1. Thực hiện phản ứng trắng gương bằng 2,7 gam glucozơ, khối lượng Ag được là
A. 3.24.
B. 2,16.
C. 4,32.
2. Thủy phân 50 gam tinh bột trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được
gam
A. 83%.
B. 80%.
3. Thủy phân 25.65 gam saccarozo trong 100 ml dung dịch HCl 0.5M với hiệu suất 80%.
Trung hòa lượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNON (vừa đủ) vào, sau khi các phản
ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam Ag. G trị của m là
12. KH
A. 25,92
B. 12,96
C. 16,2.
D. 32,4.
4. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoà toàn
khi CO, sinh ra vào dung dịch Ba(OH), dư thu được 39,4 gam kết tủA. Giải của m là
13. TH
anc
của
A..
tác
H
A.
D. 36 gam
14. L
B. 45 gam
A. 18 gam

sa
da
C. 22,5 gam
5. Trong công nghiệp, ancol etylic được sản xuất bằng cách lên men glucon Tính khối
lượng glucozơ cần có để thu được 23 lit ancol etylic nguyên chủ Biết hiệu suất của cả quá
trình là 75% và khối lượng riêng của CzH5OH nguyên
chất là 0,8 g/ml?
D. 36 kg.
6. Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, sa phản ứng
thu được dung dịch chứa m gam glucozo. Giá trị của m là A. 61,56.
A. 48 kg.
B. 96 kg.
A
15. E
C. 27 kg.
A
B. 33.12.
C. 36.00.
D. 72,00.
16.
7. Đun nóng 6,84 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng trung hòa
axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịc AgNO, trong dung
dịch NH3, đun nóng thu được 7,56 gam Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozo

A. 87,5%
B. 75,0%.
C. 69,27%.
D. 62,5%.
8. Lên men 45 kg glucozơ thu được V lit ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu s của quá
trình lên men là 60%. Giá trị của V là
A. 13,8.
B. 17,25
C. 28,75
D. 47,9
9. Thủy phân dung dịch chứa 17,1 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sẽ phẩm thu
được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dự của phản ứng thủy phân
mantozơ là AgNO, trong NH,, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15,66 gam Ag. Hiệu su
A. 45%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 55%.
B. 121,5.
C. 162.
D. 216.
10. Cho m gam tính bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ
lượng CO. sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết
tủa và dung dịch X. Đui kì dung dịch X thu thêm được 75 gam kết II. Xenlulozo trinitrat
được điều chế từ xenluloza và axit nitric đặc có xúc tác
tủA. Giá trị của m là
A. 432.
axit sunfuric đặc, nóng. Để có 14.85 kg xenlulozo trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m
kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 75%). Giá trị của m là
A. 30 kg.
B. 42 kg.
C. 9,45 kg.
D. 12,6 kg.
12. Khối lượng của tỉnh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 2 lit ancol
etylic 46" là (biết hiệu suất của cá quá trình là 75% và khối lượng riêng của ancol etylic
nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 1,728 kg
.
B. 1,296 kg.
C. 1.25 kg.
D. 2,5 kg.
13. Thể tích dung dịch HNO, 67,5% (khối lượng riêng là 1,4 g/ml) cần dùng để tác dụng
với xenlulozơ tạo thành 14,85 kg xenlulozo trinitrat là (biết lượng HNO, bị hao hụt là 20
% so với lượng cần dùng)
A. 12,5 lit.
B. 25 lit.
D. 55 lit.
14. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO, sinh ra hấp thụ hết
vào dung dịch nước vôi trong, thu được 20 gam kết tủA. Khối lượng dung dịch
sau phản ứng giảm 6,8 gam so với khối lượng dung dịch nước với trong hạn
đầu. Giá trị của m là
C. 13,5.
D. 15.0.
15. Để điều chế 53,46 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lit axit
nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
C. 37,5 lit.
A. 20.0.
B. 30,0.
A. 24.
B. 40.
C. 36.
D. 60.
II. VẬN DỤNG CAO
16. Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,03 mol saccaroza và 0,02 mol mantozo một thời gian thu
được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%). Khi cho toàn bộ
X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,16 mol.
B. 0,168 mol.
C. 0,08 mol.
D. 0,084 mol
17. Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
Xenlulozo →glucoza →C₂HOH-TH Buta-1,3-dien →→Cao su Buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là
A. 25.625 tấn
B. 37,875 tấn
C. 5,806 tấn
D. 17,857 tấn
18. Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozo, sau đó cho toàn bộ lượng glucoa thu được
lên men thành ancol etylic thì thu được 400 ml ancol 22 khỏi lượng riêng của ancol là 0,8
gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH dư thu được muối có khối lượng

A. 220,8 gam.
B. 110,4 gam.
C.212 gam.
D. 169,6 gam.
19. Thực hiện hai Thí nghiệm:
Thí nghiệm là Cho m gam mantozo phản ứng hết với dung dịch AgNO3 dư
trong NH3 thu được a gam Ag - Thí nghiệm 2 Thuỷ phân hoàn toàn mẹ gam saccarozơ
(môi trường axit, đun nóng) sau đó cho sản phẩm hữu cơ sinh ra phản ứng hết với dung
dịch AgNO3 dư trong NH, cũng thu được a gam Ag. Mối liên hệ giữa mẹ và mẹ là
A. m₁ = 1,5m2.
B. m 2m2.
C. mi-0.5m2.
D. m m2.
20. Từ 360 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic
(hiệu suất 75%). Oxi hoá 0,2a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giảm, thu
được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,5M. Hiệu suất
quá trình lên men giảm là
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
AMIN
I. NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU - VẬN DỤNG THẤP
1. Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai
amin là
A. CHỌN và CHIN.
B. CHN và CHỌN.
C. CHÍN và CHÁN.
2. Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCI
1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
D. C.H;N và CHỌN.
A. 160.
B. 720.
C. 329.
D. 320.00
3. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O,, thu được 0,05 mol Na, 0,3 mol CO, và
6,3 gam H,O. Công thức phân tử của X là B
A. CHON.
B. C₂H,N.
C. C₂H₂N.
D. CHON
4. Đốt cháy hoàn toàn anh đơn chức X bằng Chi, thu được 1,12 lit Nga 8,96 lít Có, (các
khi đó ở dktc) và 8,1 gam Ho. Công thức phân tử của X là
A. CH.N.
B. CH₁N.
C. CaHoN.
D. C₂HN.
5. Cho 5,9 gam CHÍNH, tác dụng vừa dù với dung dịch HCT, khối lượng muối thu được

A. 9,55 gam
C.795 gam
6. Trung hoà 4,65 gam một amin no, đơn chức, mạch hở M cần dùng vừa đủ 150 ml dung
dịch HCI IM. Số đồng phản cấu tạo của M là
D. 8.
7. Cho m gam đimetylamin tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 9.78 gam
muối. Giá trị của m là
A. 4,5.
B. 5,9.
C. 9.
D. 5.4.
8. Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300
mà dung dịch Hải ÂM, thu được dung dịch chưa 24,45 gam hỗn hợp muối.
Giá trị của x là
A. 1,0.
B. 0.5.
C. 1.4.
D. 2,0.
9. Cho m gam etyl amin phản ứng hết với 300 ml dung dịch HCL IM. Giá trị của m là
A. 13,5.
D. 17.7.
A. 52.08.
B. 26.04.
C. 104,16.
B. 13.8.
C.9.3.
10. Đốt cháy hoàn toàn 13.95 gam anilin cần dùng vừa đủ V lít On (đktc). Giá trị của V là
D. 40,32.
11. Cho hỗn hợp X gồm ba amin no, đơn chức mạch hở tác dụng hết với V ml dung dịch
H,SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch Ba(OH), 1M. Giá trị của V là
A. 800
B. 600.
C. 400.
D. 200.
12. Đốt cháy hoàn toàn một amin, đơn chức mạch hở X bằng lượng dư khi O2, sinh ra
CO, và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 7. Tỉ khối của X so với Hạ bằng
A. 22.5.
B. 15,5.
C. 29.5.
D. 36,5.
13. Hỗn hợp M gồm hidrocacbon X và amin Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M. cần
dùng vừa dù 18,76 lit O, (đktc). Sản phẩm chảy cho hấp thụ vào lượng dư dung dịch
Ba(OH). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 118,2 gam kết tủa và một dung
dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH), ban đầu. Giá trị
của m là
A. 83,25.
B. 34,95.
C. 82.35.
D. 39,45.
14. Đốt cháy hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp X gồm CH3NH, và (CHỊ)NH bằng lượng O,
(vừa đủ). Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH),, thấy xuất hiện
39,4 gam kết tủa và thu được một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối
lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,75.
D. 34.02.
C. 22,65
D. 19.7
15. Trung hoà 10.95 gam amin đơn chức X, cần dùng vừa đủ 150 ml dung dị HCI IM.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 10,95 gam X cần vừa du V lít O2 (dhte). Giá trị của V là
A. 90.72.
B. 45,36.
16. Cho 9 gam anin hai chục X phản ứng hết với dung dịch HCl, sinh ra 19,95 gam muối.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam X cần dung vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 10,8.
D. 32.4.
B. 8.96.
17. Cho 5,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 9,55 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
II. VẬN DỤNG CAO
18. Hỗn hợp E chúa 3 amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn to E cần 1.875 mol
O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,125 mol NaN cho lượng E trên tác dụng hết với
dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 24,575.
D. 36,67.
C. 33,7.
B. 15.45.
19. Hỗn hợp M gồm C,H, CHỌN, CHÍN, HCOOCH, HCHO. Đốt cháy ha toàn một
lượng M, cần dùng vừa dù V lít O, (đktc), sinh ra 0,3 mol CO trị của V là
D. 6,72.
C. 11.2.
A. 10,08.
B. 8,96,
20. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, mạch hở, bậc một Xi.
Xạ (cùng số nguyên tử cacbon) thu được 4,48 lít COz (đktc). Số chất X, Xã thỏa mãn các
tinh chất trên là
D. 4.
C.3.
A. 1
21. Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, bậc II, mạch hở X rồi cho toàn sản phẩm
cháy vào bình dựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng
bình tăng 32,4 gam và có 49.25 gam kết tủa xuất hiện. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn
tinh chất trên của X là
A. 2.
C. 6.
D. 8.
B. 4.
22. Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mặt (trong phân
tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tin còn lại là N,) vừa đủ thì
thu được CO,, HO và 3,875 mol Ng. Mặt khác 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ
dư thì thu được khi Ng có thể t hơn 2 lit (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là
A. trimetylamin.
B. etylamin.to
C. dimetylamin.
D. N-metyletanamin.
50 ml dung dịch
Thu V lit O2 (đktc). Gi
23. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khi (chứa
20% thể tích O, còn lại là N,) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol
NA. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X là 7.
B. Giữa các phân tử X không có liên kết hiđro liên phân tử.
C. X không phản ứng với HNO,.
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1
24. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể
tích Ng còn lại là O,) vừa đủ thu được 7.04 gam CO2 ; 3,96 gam H2O và 1,1 mol N2.
Biết giữa các phân tử X không có liên kết hiđro liên phần tử. Số đồng phân cấu tạo thỏa
mãn các tính chất trên của X là
B. 3
C. 8
D. 1
25. Đốt cháy hoàn toàn 0,87 gam một amin đơn chức Y bằng một lượng không khi vừa
đủ. Dẫn toàn bộ khi sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam
kết tủa và 7.504 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của Y là
A. C₂H₂N.

AMINO AXIT
L NHÂN BIẾT THÔNG HIỂU. VÂN DUNG THẤP
1. Cho m gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chưa 11,15
gam thuốC. Giá trị của tôi là
A. 7.5.
B. 5,625.
C. 3.75.
D. 6.
2. Cho m gam hỗn hợp gồm glixin và alanin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch chứa
Baol) 0.5M và NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 50 muối. Giá trị của m là
A. 57,2.
B. 32,1.
C. 24,9.
D. 43.6.
3. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin bằng lượng vừa đủ.
Sản phẩm cháy cho hấp thụ vào bình dựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình
tăng m gam và có 1,68 lít khi thoát ra (đktc ). Giá trị của m là A. 23.05.
B. 46.1.
C. 26,15.
D. 52,3.
4. Đốt cháy hoàn toàn amino axit X phân tử có chứa 1 nhóm NH2, thu được 0,3 mới CO2
và 0,35 mol H,O. Công thức phân tử của X là
A. C₂H₂O₂N.
B. C₂HON.
C_CHO_N.
D. CHON.
5. Cho 17,55 gam amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mo HCl, thu
được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng hết với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z còn lại 31,625 gam chế rắn khan. Phần trăm khối lượng
của N trong X là
A. 11,96%. B. 18,67%.
C. 15,73%.
D. 19,18%.
6. Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (CHNH,C1), alan (CH,CH(NH,
COOH) và glyxin (H_NCH-COOH) tác dụng với 300 ml duy dịch H,SO, nồng độ a
mol/lit (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Yu dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 2,0.
B. 0,5.
C. 1,5.
D. 1,0.
7. Cho 0.15 mol hỗn hợp gồm anilin và alanin tác dụng với V ml dung dịch Ba(OH)2
0,5M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 500 inl dung dịch HCl
1M. Giá trị của V là
B. 175.
8. Cho 32,1 gam hỗn hợp X gồm alanin và glyxin tác dụng với 200 ml dung dịch HSO,
IM (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch
NaOH IM, thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
B. 37.3.
C. 40,9.
9. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol AlA.
Số liên kết trong phân tử X là
C. 2.
muối. Giá trị của m là
A. 55,600.
B. 53.775.
D. 32,250.
II. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCT dư,
thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH
dư, thu được (m + 2,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 39,60.
B. 32,25.
C. 26,40,
D. 33,75.
12. Amino axit X có dạng H NRCOOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,2 mol X
phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 22,7 gam muối.
Tên gọi của X là
A. phenylalanin B. alanin
C. valin.
D. glyxin.
13, Trung hoà 0,15 mol amino axit X cần 300 gam dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung
dịch thu được 26,55 gam muối khan. Công thức phân tử của X là
A. H₂NCH2CH2COOH
B. H₂NCH COOH D. H₂NCH(COOH)2
C. H₂NCH CH(COOH)2
14. Đốt chảy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất hữu cơ X thu được 6,6 gam CO 3,15 gam
HyO và 0,56 lít Nz (đktc). Tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 44,5. Khi X phản ứng với
dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có metanol. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH₂NH2
B. H₂NCH COOCH
C. CH,CH(NH2)COOCH;
D. H₂NCH2CH2COOCH
15. Cho 0,12 mol HẠNG H,(COOH), (axit glutamic) vào 200 ml dung dịch HC 2M, thu
được dung dịch X. Cho Ba(OH), dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, số mol Ba(OH), đã phản ứng là
D. 0,70 mol.
A. 0,32 mol.
C. 0,5 mol.
B. 0,64 mol.
mj Tôn. E là tôi ct - amino axit chứa một nhóm chức axit cho ban dùng viên 10, dung tích
HCĐ TM thu được dung dịch X. Để phun ứng hết với các chất t Y cần dùng 150 ml dung
dịch NaOH EM. Cô cạn dung dịch sau phản ứng th
Ph
A
25. A
15
tur
được 11,4 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của E là
A. 2-aminopropanoiC.. C. 3-aminopropanoic
.. 17. Cho 7.30 gam lysin tác
A.
II. V
dụng với lượng dư dung dịch HCI. Sau phản ứng thận in gam muối khan. Giá trị của m là
D. 9.65 .
26. H
B. 2-aminobutanoiC. D. 2-amino-2-metylpropanoiC.
toàn, thu due
dung dich chin B. 9,12
C. 10,85
C
A. 10,95
m
A.
D. H₂NCH COOH. B. CH3CH(NH)COOH.
m
18
m
18. Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chưa 1 nhóm amino Vi phản ứng
hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch Naomi 8, nhóm cacboxyl tác dụng
với 220 ml dung dịch HT 2M được dung dịch X. Đ được dung dịch Y. Cô can Y được
68.74 gam chất răn khan. Gia trị của vị là
D. 32.2 gam.
A. 34,2 gam 19. Cho 294 gam x -
B. 36,2 gam.
C.30,2 gam.
27.
C
aminoaxit M tác dụng với Ba(OH); dư tạo ra 2,64 muối ban. Mặt khác, 2,9% gam M tác
dụng với HC | dư tạo ra 3.305 gam mộ clorua, Công thức cấu tạo của M là A.
HOOCCH₂CH CH(NH)COOH
CO
A
.
28. C
C CH(CH; CHÍNH, COOH
20. Amino axit X có mạch cachon không phân nhánh, có một nhóm .NIL van nhóm -
C001. Cho 7.725 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HC
A
B. H₂NCH2COOH.
A CHỊCH CH(NHCOOH
C.
D. H₂N[CH2COOH.
C. H₂NCH(CH)COOH. 21. Cho 11,025 gam axit glutamic (HẠNG H (COOH)2) tác
dụng vừa đủ với V 29. H
dung dịch Ba(OH) 0,5M. Giá trị của V là A. 150 ml.
D. 360 ml.
C. 480 ml.
B. 300 ml.
de
22. Aminoaxit Y chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm -NH). Cho 0,2 mol Y tác dụ hết với
dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 43,8 gam muối khan. Công thể N
C
phần tử của Y là A. CHN O2 B. CH2N202 C. CsH10N202. D. CH4NO
A
23. Cho 7,725 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu đi
du
9,375 gam muối. Công thức của X là
bi
A. H₂N-CH(CH)-COOH.
B. H₂N (CH2)2-COOH.
kh
C. H₂N-(CH)-COOH.
D. HN-CH-COOH.
Bi
24. Chia m gam hỗn hợp X gồm lysin và axit glutamic thành hai phần bằng Phần I tác
dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCI IM. Phần 2 tác dụng hệ dung dịch Ba(OH)2 (dư
20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được
54,68 gam chất rắn khan.
ong
thu
Phần trăm khối A. 49.83%
lượng của lysin có trong in gam X là
B. 50,17%
C. 50% 25 Amino axit X chứa 1 nhóm NH và 1 nhóm COOH trong phân tử Cho 15,15
gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCT IM. Công thức phân
D. 62,4%
tử của X là
A. C₂H₂O₂N.
B. CH₂ON
oan
CCHONG
D. CH₁ON
II. VẬN DỤNG CAO
và 1
3.4%
à
26. Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm "COOH và 1
nhóm –NH,) và este Y tạo bởi X và CHOH. Đốt cháy hoàn toàn
m gam M bằng một lượng Oy vừa đủ, thu được Ng; 12,32 lít CO (đktc) và
11.25 gam H2O. Giá trị của m là B. 12,35.
A. 11.30.
C. 14,75.
D. 12,65.
gam
27. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH=C-CH=CH-CHÍNH; và (CH)CH-
CH(NH2COOH cần dùng x mol O2 (vừa đủ), chi thu được N., HO và 4,48 lít
CO, (đktc). Giả trị của x là
mu
A. 0.27.
B. 1.35.
C. 0,54.
D. 0.108.
a mit
Cl, the
V
g thi
28. Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,15M phản ứng vừa đủ với 120 ml
dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biệt Y phản ứng tối đa với 180 ml dung
dịch HCI 0,5M, thu được dung dịch chứa 7.485 gam hỗn hợp
muối. Công thức của X là
A. (H₂N)2C₂H COOH.
B. H₂NCH (COOH)2
C. (H₂N)2CH3COOH.
D. H₂NC,H,COOH.
29. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một
chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. để đốt cháy hoàn
toàn 1,78 gam X cần vừa đủ 2,4 gam Ô, và tạo ra 2,04 gam CÓ, 1.26 gam H2O. Khi cho
178 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH IM rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn
khan thu được là
A. 27,4 gam.
B. 33,8 gam.
C 19,4 gam.
D. 16 gam.
30. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X, mạch hở cần dùng một lượng vừa đủ
không khí, thu được hỗn hợp Y gồm CO, HO và Ng. Dẫn hỗn hợp Ý vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7,5 gam kết tủA. Sau thí nghiệm. khối lượng bình nước với
tăng 4,875 gam và thấy thoát ra 8,68 lít khí (kte). Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 100 và
X được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau, không khí chứa 20% 0, và 80%
Ny về thể tích. Cho 4,45 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH IM. Cô cạn dung
dịch sản phẩm. thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây ?
C. 9,25.
A. 11.3.
B. 10.4.
31. Hon hop E chúa hai este X, Y déu don cho phân hoàn toàn 7.06 gam E bằng dung
dịch chuẩn IxMy). Thuy ura du, sau phan ứng thu được một ancol duy nhất và 7,7 gam
hỗn hợp gồm hai muối của một axit hữu cơ và glyxin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lưng
E trên cần. 0,515 mol Og, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,36 mol CO2. Phần trăm
khối lượng của X trong E gần nhất với "
B. 30,5%
C. 24,4%
D. 35.5%
2. Ch
3. Ch
C
M
G
4. C
tron
A. 20.4%)
32. Hỗn hợp M gồm amino axit X (chừa 1 nhóm COOH trong phân từ), ancol đơn chức
Y Y có số mol lớn hơn X) và este 7 tạo ra từ X và Y Cho m gam M phản ứng vừa dù với
250 ml dung dịch NaOH IM, thu được 24,5 gam muối n và 11,5 gam ancol. Công thức
phân tử của Z là
A HNCH,CDOC Hs. C. CH,CH(NH)COOCH.
B. H₂NCH2COOCH3, D. CH,CH(NH2)COOCHs.
33. Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có 1 nhóm Nha). Đốt cháy hoàn
toàn 0,5 mol hỗn hợp và Y, thu được khí Ng; 15,68 lít khí CO2 (dkt và 14,4 gam HẠO.
Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa dù với dùng dịch chứa m gam HCL. Giá
trị của m là
A. 4,38.
B. 5,11.
C. 6,39.
D. 10,22.
34. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –Cooil và –NH, trong phân tử),
trong đó tỉ lệ mo - my = 80 - 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml
dung dịch HC IM. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 38 gam hỗn hợp X cần 3,192 lit O,
(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm chảy (CO, H và Ng) vào nước vôi trong dư thì khối lượng
kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 13 gam.
C. 10 gam.
D. 15 gam.
35. Một hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X và amino axity (chứa một
nhóm -NH, trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam M, cần dùng vừa dù 11,48 lít 0,
(đktc) sinh ra Ng; 10,08 lit CO, (đktc); 9,45 gam Hy 5, Công thức của X. Y lần lượt là
A. CHÍCH,COOH và CHÍNH,COOH.
B. CHCOOH và CHÍNH,COOH.
C. CHICH-COOH và CH CHÍNH COOH.
D. CH COOH và CH CHÍNH,)COOH.

You might also like