You are on page 1of 77

CLB GIA SƯ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ĐỀ THI TUYỂN THÀNH VIÊN NĂM

2015
Câu 1: Câu 1 : Cho 10 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS trong đó O chiếm 16%
khối lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol H2SO4 đặc (đun nóng) sinh ra 0,31 mol khí SO2 và
dung dịch Y.Nhúng thanh Mg dư vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại
thấy tăng 2,8 gam (Giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg).Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X
bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỷ lệ mol 1:1.Giá trị của V là :
A.1,4336 B. 1,5232 C.1,4784 D. 1,568
Câu 2: Câu 3: Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc
hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với
150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch
HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt
cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH
đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng
phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là :
A. 35,52% B. 40,82% C. 44,24% D. 22,78%
Câu 3: Câu 6: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85
gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và
Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm
là:
A. 25,11 gam. B. 27,90 gam.
C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.
Câu 4: Câu 7: Hòa tan hết 9,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg, Zn vào 500 ml dung dịch HNO3 4M
thu được 0,448 lít N2 (đktc) và dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cô cạn thu được m gam chất rắn khan.
Phần 2: tác dụng vừa đủ với 530ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,9 gam kết tủa. Giá trị của m
là:
A. 25,76 B. 38,40 C. 33,79 D. 32,48
Câu 5: Câu 13: Hỗn hợp X khối lượng 44,28 gam gồm Cu2O, FeO và kim loại M trong đó số mol
của M bằng của O2-. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,76 mol HNO3 tham gia phản
ứng thu được 184,68 gam muối và 8,064 lít (đkc) khí NO duy nhất. Tính % khối lượng của Cu2O trong
X:
A. 38,06% B. 47,92% C. 32,82% D. 39,02%
Câu 6: Câu 15: Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần
bằng nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2. Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu
được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam
H2O. Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là:
A. C3H7COOH. B. CH3–COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.
Câu 7: Câu 16: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sp cháy
vào nước vôi trong dư được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là
A. 7,84 lít B. 6,72 lít C. 8,40 lít D. 5,60 lít
Câu 8: Câu 18: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hết với dd HNO3 thu được dd Y
(không có muối amoni) và 11,2 lit (đktc) hỗn hợp Z gồm N2, NO, N2O, NO2 (trong đó N2 và NO2 có
phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối cùa Z so với heli bằng 8,9. tính số mol của HNO3 phản ứng.
A.3,2 B.3,6 C.2,8 D.2,6
Câu 9: Câu 19: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và
Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ
8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của Y trong hỗn
hợp trên là:
A. 12,6%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 15,9%.
Câu 10: Câu 21: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo
và Oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan
Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào dung
dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X là:
A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%.
Câu 11: Câu 22: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một
lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g
Câu 12: Câu 24: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH,
C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác
H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 12,064 gam B. 20,4352 gam C. 22,736 gam D. 17,728 gam
Câu 13: Câu 25: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau
phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột
MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là
21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y là:
A. 12,35%. B. 3,54%. C. 10,35%. D. 8,54%.
Câu 14: Câu 26: Lấy 5,2 gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu
được dung dịch chỉ chứa 2 muối và 12,208 lít hỗn hợp NO2 và SO2 (đktc). Xác định % về khối lượng
của FeS2 trong hỗn hợp ban đầu
A. 71,53% hoặc 81,39% B. 93,23% hoặc 71,53%
C. 69,23% hoặc 81,39% D. 69,23% hoặc 93,23%
Câu 15: Câu 27: Hỗn hợp A gồm 2 andehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (đều có không quá 4
nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu
lấy 0,3 mol A cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 64,8 gam B. 127,4 gam C. 125,2 gam D. 86,4 gam
Câu 16: Câu 28: Một hỗn hợp X gồm ankanA và anken B được chia thành 2 phần:
– Phần 1: có thể tích là 11,2 lít,đem trộn với 6,72 lit H2(có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn
toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban
đầu.
– Phần 2: nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO2. Công thức phân tử của
A và B là:
A. C4H10 và C3H6 B. C3H8 và C2H4
C. C2H6 và C3H6 D. CH4 và C4H8
Câu 17: Câu 31: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được
hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp
của X là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 18: Câu 33: Cho 6,69g hỗn hợp ở dạng bột gồm Al, Fe vào 100ml dd CuSO4 0,75M khuấy kĩ
hỗn hợp để pư xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HNO3 1M thu được
khí NO là sp khử duy nhất. Thể tích dd HNO3 ít nhất cần dung là:
A.0,6 B. 0,5 C.0,4 D. 0,3
Câu 19: Câu 34: Cho 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3 và Cu tác dụng với dung dịch
chứa 0,414 mol H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chứa 2 muối.
Cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 64,4 hoặc 61,52 B. 65,976 hoặc 61,52
C. 73,122 hoặc 64,4 D. 65,976 hoặc 75,922
Câu 20: Câu 35: Điện phân 0,5 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,045 M (d = 1,035 g/cm3) với điện cực trơ,
cường độ dòng điện 9,65 A tới khi thu được dung dịch có pH = 1,00 và d = 1,036 g/cm3 thì dừng điện
phân. Thời gian điện phân là: (cho rằng thể tích dung dịch thay đổi từ khi có khí thoát ra ở catot).
A. 57450 giây B. 450 giây C. 55450 giây D. 96500 giây.
Câu 21: Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có Mtb X = 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít)
hiđrocacbon Y được 107,5g hh khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 91,25g hh khí F.
Biết V1 – V = 11,2 (lít) (các khí đo ở đktc). Công thức của Y là:
A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8 D. C2H6
Câu 22: Câu 38: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng hết với 300 ml d ung dịch
H2SO4 1M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,24 lít NO (
đktc). Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa lớn
nhất là:
A. 800 ml. B. 400 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.
Câu 23: Câu 39: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau
2
một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4
gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m
là :
A. 4,8 gam B. 4,32 gam
C. 4,64 gam D. 5,28 gam
Câu 24: Câu 45: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 a M thì thu được m1 gam kết
tủa. Cùng hấp thụ (V+3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 : m2
= 3:2. Nếu thêm (V+V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết
m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại. Giá trị của V1 là:
A.0.672 B.1.493 C.2.016 D.1.008
Câu 25: Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tổng số mol là x mol) tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa y mol HNO3 (x : y = 8 : 21) thu được hỗn hợp chất khí (Dung dịch sau phản ứng không chứa
NH4+) và dung dịch chỉ chứa muối nitrat.Số mol electron do lượng kim loại trên nhường khi bị hoà tan
là:
A.0,75y B.2,1x C.0,833y D.y
Câu 26: Câu 48: X;Y là 2 hợp chất hữu cơ ,mạch hở có hơn nhau một nguyên tử cacbon, thành phần
chỉ gồm C,H,O (MX > MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp Q gồm X và Y rồi cho sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào một dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2; 0,1 mol KOH sau hấp thụ thu được 39,4
gam kết tủa. Khi cho 0,34 mol hỗn hợp Q vào một dung dịch chứa 0,35 mol KOH đến phản ứng hoàn
toàn,thu được dung dịch không còn bazơ. Tỷ khối của X so với Y nhận giá trị nào sau đây?
A.1,438 B.2,813 C.2,045 D.1,956
Câu 27: Câu 52: Trộn KMnO4 và KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp
X. Lấy 52,550 gam X đem nung nóng , sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí O2.
Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315% khối lượng Y. Sau đó cho toàn
bộ Y tác dụng hoàn toàn với axit HCl đặc dư đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được
51,275 gam muối khan. Hiệu suất của quá trình nhiệt phân muối KMnO4 trong X là :
A. 62,5% B. 91,5% C. 75% D. 80%
Câu 28: Câu 53: Hòa tan 7,8 gam hổn hợp Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO3 1M thu được
dung dịch B và 1,792 lít hỗn hợp hai khí N2; N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 =18. Cho vào dung dịch B
một lượng dung dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng
muối thu được trong dung dịch B là:
A. 50,24g B. 52,44g C. 58,2g D. 57,4g
Câu 29: Câu 54: Cho 12(g) hỗn hợp Fe và Cu tỷ lệ mol (1: 1) vào 200ml dung dịch chứa HCl 2M và
HNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, khí NO và một phần kim loại
không tan. Lấy toàn bộ dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m(g) kết
tủa. ( biết sản phẩm khử của N+5 tạo ra NO duy nhất). Xác định m:
A. 57,4. B. 55,6. C. 60,1. D. 68,2.

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC – KHỐI A – NĂM 2014

Câu 30: Câu 5. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH
dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với
H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng muối trong Z là :
A. 40,0 gam B. 38,2 gam C. 42,2 gam D. 34,2 gam
Câu 31: Câu 6. Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X
chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung
dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được
6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là :
A. 32,65 B. 31,57 C. 32,11 D. 10,80.
Câu 32: Câu 7. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ,
thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và
0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch
H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩn khử
duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 6,29. B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04.
Câu 33: Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α – amino
axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối.
Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của
m là :
A. 6,53. B. 7,25 C. 5,06 D. 8,25.
Câu 34: Câu 20. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng
ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc).
Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc).
Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15 B. 0,18. C. 0,24 D. 0,26.
Câu 35: Câu 24. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp.
Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn
hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu
được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 9,5 B. 8,5 C. 8,0 D. 9,0
Câu 36: Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit adipic, axit
axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axi axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn
hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và
dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml
dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan
có khối lượng là
A. 18,68 gam B. 19,04 gam C. 14,44 gam D. 13,32 gam
Câu 37: Câu 34. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol
có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16
gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc) , thu được khí CO2 và 9,36 gam
nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu
được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
A. 5,44 gam B. 5,04 gam C. 5,80 gam D. 4,68 gam.
Câu 38: Câu 38. Có 3 dung dịch riêng biệt : H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu
nhiên là 1, 2, 3.
- Trộn 5 ml dung dịch 1 với 5 ml dung dịch 2, thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO
- Trộn 5 ml dung dịch 1 với 5 ml dung dịch 3, thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO
- Trộn 5 ml dung dịch 2 với 5 ml dung dịch 3, thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện. So sánh nào sau đây đúng?
A. V2 = 3V1 B. V2 = V1. C. V2 = 2V1. D. 2V2 = V1.

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC – KHỐI B – NĂM 2014

Câu 39: Câu 7. Một bình kín chỉ chứa các chất sau : axetilen 0,5 mol, vinylaxetylen 0,4 mol, hidro
0,65 mol và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với
H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết
tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị
của m là :
A. 91,8. B. 76,1. C. 92,0. D. 75,9.
Câu 40: Câu 9. Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3 thu
được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối
so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
A. 18,035. B. 14,485. C. 16,085. D. 18,300.
Câu 41: Câu 12. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của
axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ.
Giá trị của m là:
A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80.
Câu 42: Câu 13. Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai andehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai
phần bằng nhau :
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 108 gam
Ag.
- Phân hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và
Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba este. Biết hiệu suất
phản ứng tạo este của Y bằng 50%. Hiệu suất phản ứng tạo este của Z bằng :
A. 50%. B. 40 % C. 30%. D. 60%.
Câu 43: Câu 19. Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol
H2SO4 và 0,5 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (khôn còn
sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau :
- Phần một tác dụng hết với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 20,21. B. 31,86. C. 41,24. D. 20,62.
Câu 44: Câu 21. Chô hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và
Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng
(dư) thu được 7,84 lít khí SO2 (duy nhất, ở đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là :
A. 0,15. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,25.
Câu 45: Câu 23. Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp
rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị
của m là :
A. 34,10. B. 33,39. C. 31,97. D. 32,58.
Câu 46: Câu 25. Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 12,78. B. 21,30. C. 7,81. D. 8,52.
Câu 47: Câu 38. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân
tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng
tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic
có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 0,82 gam. B. 3,40 gam. C. 2,72 gam. D. 0,68 gam.
Câu 48: Câu 42. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch
NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất
Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai
sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Chất X phản ứng với H2 (t0, Ni) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
B. Chất Z làm mất màu nước Brom.
C. Chất T không có đồng phân hình họC.’
D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
Câu 49: Câu 43. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3. Thủy phân
hoàn toàn m gam X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số
liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là :
A. 19,19. B. 18,29. C. 18,83. D. 18,47.
Câu 50: Câu 48. Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản
ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 1.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN – ĐẠI HỌC VINH ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN IV – NĂM 2014

Câu 51: Câu 1: Cho 100 ml dung dịch FeSO4 1M vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời KMnO4
0,04 M và H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư
thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 127,20. B. 128,98. C. 152,28. D. 150,58.
Câu 52: Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào
100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung
dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là
A. 1,0752 và 22,254. B. 0,448 và 25,8.
C. 0,448 và 11,82. D. 1,0752 và 20,678.
Câu 53: Câu 4: Hòa tan hết 4,35 gam hỗn hợp gồm Al và hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào
nước dư thu được dung dịch X và 3,92 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi
khối lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 3,9 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu là
A. K, Rb. B. Na, K. C. Li, Na. D. Rb, Cs.
Câu 54: Câu 12: Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y 1 nguyên tử cacbon). Biết
4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X thì tác dụng vừa đủ với V
lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư. Giá trị của V là
A. 0,24. B. 0,32. C. 0,36. D. 0,48.
Câu 55: Câu 13: Hiđrat hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon thu hỗn hợp chỉ gồm
các ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol này rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 118,2 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 4,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 12,6.
Câu 56: Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 7,15 gam kim loại M vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu
được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí và dung dịch chứa
21,19 gam muối. Kim loại M là
A. Fe. B. Zn. C. Ag. D. Al.
Câu 57: Câu 20: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch
NaHCO3 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết
toàn bộ muối khan thu được thì tạo ra chất rắn T; hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy tách ra 20 gam kết tủa. Hai axit trong X là
A. HCOOH và (COOH)2. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH. D. CH3COOH và (COOH)2.
Câu 58: Câu 21: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với Na (dư) thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO
đun nóng thu được hai anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn hai anđehit này thu được 15,68 lít CO 2
(đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 75,6 gam kết tủa. Công
thức phân tử của ancol B là
A. C5H12O. B. C2H6O. C. C4H10O. D. C3H8O.
Câu 59: Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol
alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được
đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không
đúng về X là
A. Trong X có 5 nhóm CH3.
B. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối.
C. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5.
Câu 60: Câu 23: Hỗn hợp M gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M chỉ thu được 2,7 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). Cũng 0,1 mol
hỗn hợp M thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong
hỗn hợp M là
A. 40%. B. 60%. C. 25%. D. 50%.
Câu 61: Câu 25: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai kim loại trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc
các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O. Biết rằng
không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 tạo muối là
A. 1,2 mol. B. 0,35 mol. C. 0,85 mol. D. 0,75 mol.
Câu 62: Câu 30: Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO3)2, AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất
rắn X. Cho X vào nước đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch. Cho
Y vào dung dịch HCl dư có 4,32 gam chất rắn không tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có
khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 30,94%. B. 35,05 % C. 22,06%. D. 30,67%.
Câu 63: Câu 32: Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm Cu2S, CuS, FeS2 và S vào lượng dư dung dịch HNO3
đặc nóng, thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Chia dung dịch X làm 2
phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 3,495 gam kết tủa. Phần 2 cho
tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 0,535 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V là
A. 15,12. B. 5,264. C. 13,16. D. 5,404.
Câu 64: Câu 34: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và
axit H2SO4 0,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể
tích dung dịch không đổi). Bỏ qua sự thuỷ phân của các muối, dung dịch Y có pH là
A. 2. B. 7. C. 6. D. 1.
Câu 65: Câu 35: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15
mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở
anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt
(sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là
A. 0,6 và 10,08. B. 0,6 và 8,96. C. 0,6 và 9,24. D. 0,5 và 8,96.
Câu 66: Câu 40: Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion: Al3+, Fe2+, SO42-, Cl- . Chia
dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,46
gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu lấy kết tủa nung trong không khí đến
khối lượng không đổi còn lại 2,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
muối trong dung dịch X có thể là
A. 5,96 gam. B. 3,475 gam. C. 17,5 gam. D. 8,75 gam.
Câu 67: Câu 41: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 trong dung dịch HCl
vừa đủ thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
không có kết tủa xuất hiện và dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa m, x, y là
A. m = 48(x + y). B. m = 48x + 24y. C. m = 24(x + y). D. m = 24x + 48y.
Câu 68: Câu 45: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch
HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O.
Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20. B. 98,75. C. 91,00. D. 97,20.
Câu 69: Câu 48: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X
cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch
NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm số mol của este có phân tử
khối nhỏ hơn trong X là
A. 33,53%. B. 37,5%. C. 25%. D. 62,5%.
Câu 70: Câu 50: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z là 2 loại hợp chất hữu cơ đơn chức có nhóm
chức khác nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Lấy 0,1 mol X tác dụng với Na dư thu
được 1,12 lít H2 (đktc). Cũng lấy 0,1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc thu được 10,8 gam Ag. Khối
lượng của 0,1 mol hỗn hợp X là
A. 10,6 gam. B. 7,6 gam. C. 9,2 gam. D. 4,6 gam.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT - QUẢNG NGÃI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III –
NĂM 2014

Câu 71: Câu 10: Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu
được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa.
Giá trị m nằm trong khoảng
A. 29,55< m ≤ 35,46 B. 29,55< m < 30,14
C. 0< m ≤ 35,46 D. 30,14≤ m ≤ 35,46
Câu 72: Câu 11: Đốt 4,05g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho
Y vào nước dư thu được dung dịch Z và 0,6 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa
0,0525 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 66,67% B. 72,91% C. 51,85% D. 33,33%
Câu 73: Câu 14: Khí A không màu có mùi đặc trưng,khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không
màu, không mùi. Khí B có thể tác dụng với Liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan
rắn C vào nước được khí A. Khí A tác dụng với axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không
tạo kết tủa với BaCl2 và AgNO3. Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình thu được hợp chất
khí F và chất lỏng G. Phân tử khối của khí F là
A. 46 B. 32 C. 17 D. 44
Câu 74: Câu 31: Hỗn hợp A gồm 2 axit cacboxylic no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp
A thu được a mol H2O. Mặt khác a mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,4a
mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong A là
A.25,4% B.60% C.43,4% D.56,6%
Câu 75: Câu 33: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2
amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2) là đồng đẳng kê tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O
và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 6 B. 12 C. 4 D. 8

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU – ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
LẦN II – NĂM 2014

Câu 76: Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit acrylic, axit oxalic. Cho m gam X phản
ứng hết với dung dịch NaHCO3, thu được 0,1 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,09
mol O2 sinh ra 0,14 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 5,8 B. 5,03 C. 5,08 D. 3,48
Câu 77: Câu 8: Dung dịch X chứa các ion : Ba ; Na ; HCO3 ; Cl trong đó số mol Cl- là 0,24. Cho ½
2+ + - -

dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,85 gam kết tủa. Cho ½ dung dịch X tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Nếu đun sôi dung dịch X đến cạn thì thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 15,81 B. 18,29 C. 31,62 D. 36,58
Câu 78: Câu 18: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không
màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỷ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:
A. 61,375 B. 64,05 C. 57,975 D. 49,775.
Câu 79: Câu 20:Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen, 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16
mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa các
but-1-in) có tỷ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch
AgNO3/NH3 dư ,thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để
làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là:
A. 28,71 B. 14,37 C. 13,56 D. 15,18
Câu 80: Câu 32: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch
X và 2,24 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,896 lít khí NO và dung dịch
Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 4,16
gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m là:
A. 4,80 B. 8,40 C. 8,12 D. 7,84.
Câu 81: Câu 34: Cho 4,6 gam một ancol no,đơn chức phản ứng với CuO nung nóng thu được 6,2
gam hỗn hợp X gồm anđehit,nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng,thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 16,2 B. 43,2 C. 10,8 D. 21,6
Câu 82: Câu 36: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, và S vào dung dịch HNO3 đặc,
nóng, dư thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2
gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y ,lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 24,8 B. 27,4 C. 9,36 D. 38,4
Câu 83: Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 ( M X < M X ). Đun nóng X với H2SO4 đặc
1 2

thu được 0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp,ba ete và hai ancol dư. Đôt
cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O . Công thức phân tử của X1 là;
A. C2H5OH B. C3H7OH
C. CH3OH D. C3H5OH
Câu 84: Câu 40: Hỗn hợp X gồm C3H6; C4H10; C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một
ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V
lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp tụ hết vòa bình đựng nước vôi trong dư,thu được một dung dịch
có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì
có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư
trong CCl4 thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là:
A. 21,00 B. 14,28 C. 10,50 D. 28,56

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 6
– NĂM 2014

Câu 85: Câu 1. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng,
sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Khí đi ra khỏi ống sứ được dẫn vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa . Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít
khí NO (đktc) (NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là :
A. 7,84 B. 8,4 C. 3,36 D. 6,72
Câu 86: Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít
NO (đktc) . Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và
thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH
2M. Giá trị của m là
A. 3,36 B. 3,92 C. 2,8 D. 3,08
Câu 87: Câu 6. Chia 7,22 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M (hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng
nhau:
- Phần 1 hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 2,128 lít H2 (đktc)
- Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít khí NO (đktc) Vậy kim loại M
là :
A. Al B. Mg C. Cu D. Zn
Câu 88: Câu 10. Hỗn hợp X gồm Fe (a mol), FeCO3 (b mol) và FeS2 (c mol). Cho X vào bình kín,
dung tích không đổi chứa không khí dư. Nung bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về
nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là :
A. a = b + c B. 4a + 4c = 3b C. b = c + a D. a + c = 2b
Câu 89: Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (Triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14
mol CO2 và 1,06 mol H2O. Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dịch NaOH thì khối
lượng muối tạo thành là :
A. 23,00 gam B. 20,28 gam C. 18.28 gam D. 16.68 gam
Câu 90: Câu 15. Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng
đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc), dung dịch Y va còn lại 0,7 gam kim loại chưa tan. Cô cạn dung dịch Y thu được
khối lượng muối khan là:
A. 54,45 gam B. 75,75 gam C. 68,55 gam D. 89,7 gam
Câu 91: Câu 21. Chia m gam hỗn hợp 2 andehit đơn chức, mạch hở thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag kết tủa
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 gam hidro có Ni xúc tác, nung nóng thu được hỗn hợp ancol Y.
Ngưng tụ hết Y rồi cho vào cốc chứa Na dư thấy khối lượng cốc tăng (0,5m + 0,7) gam. Công thức của
2 andehit là :
A. HCHO và C2H5CHO B. C2H3CHO và HCHO
C. HCHO và CH3CHO D. C2H3CHO và CH3CHO
Câu 92: Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat
rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng H2SO4 đặc dư, sau đó cho vào bình 2 đựng Ba(OH)2
dư thấy khối lượng 1 tăng m gam và bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 2,34 B. 2,7 C. 3,24 D. 3,6
Câu 93: Câu 34. dung dịch X chứa x mol HCl, dung dịch Y chứa y mol Na2CO3. Cho từ từ dung
dịch X vào dung dịch Y thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Mặt khác nếu cho từ từ dung dịch Y vào dung
dịch X thì thể tích khí thu được là 5,6 lít (ở đktc). Giá trị của y là :
A. 0,25 mol B. 0,4 mol C. 0,3 mol D. 0,35 mol
Câu 94: Câu 43. Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng
ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể
tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là :
A. x = 1,5y B. y = 1,5x C. x = 3y D. x = 6y
Câu 95: Câu 44. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu
được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng
kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là :
A. 0,1 B. 0,12 C. 0,06 D. 0,09
Câu 96: Câu 46. Để tác dụng hết với 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần 160 ml
dung dịch HCl 1M. Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lọc lấy kết
tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 4,64 gam B. 4,8 gam C. 6,4 gam D. 5,6 gam
Câu 97: Câu h HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác, 100 ml X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)250. Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu
được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịc dư thu được 39,4 gam kết tủa.
Giá trị của x là:
A. 0,15 B. 0,2 C. 0,05 D. 0,1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 5
– NĂM 2014

Câu 98: Câu 1. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và
NaHCO3 , sau phản ứng thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với
dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol/lít của Na2CO3 và NaHCO3 trong
dung dịch A lần lượt là :
A. 0,18M và 0,26M B. 0,21M và 0,32M
C. 0,21M và 0,18M D. 0,2M và 0,4M
Câu 99: Câu 5. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp
gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa
thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là :
A. 120 B. 240 C. 360 D. 400
Câu 100: Câu 8. Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí
CO2, NO và dung dịch X. Khi cho thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì dung dịch thu được
hòa tan tối đa bao nhiêu gam bột Cu kim loại, biết rằng có khí NO bay ra:
A. 14,4 gam B. 3,2 gam C. 28,8 gam D. 32 gam
Câu 101: Câu 15. Chia a gam hỗn hợp X gồm Al và Zn thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,032 lít khí N2 (đktc) là sản phẩm khử
duy nhất
- Phần 2 được hòa tan bởi dung dịch hỗn hợp NaOH và NaNO3 thu được m gam hỗn hợp khí Y
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 6. Giá trị của m là :
A. 4,25 B. 12,18 C. 9,16 D. 3,6
Câu 102: Câu 23. Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp
A gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của A so với Hidro bằng 5. Hiệu
suất của quá trình chuyển hóa metan thành axetilen là :
A. 30% B. 70% C. 60% D. 40%
Câu 103: Câu 32. Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y
(với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu
thời gian điện phân là 2t giây thì ở catot thu được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là
0,024 mol. Giá trị của m là :
A. 0,784g B. 0,91g C. 0,896g D. 0,336g
Câu 104: Câu 34. Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic Y và một este Z tạo bởi
X và Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng được p
gam ancol X. Hóa hơi hoàn toàn p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng đến phản ứng hoàn
toàn, thu được andehit F. Cho toàn bộ F tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 43,2
gam Ag. Giá trị của p là :
A. 4,6 gam B. 3,68 gam C. 3,2 gam D. 2,56 gam
Câu 105: Câu 35. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo trong môi trường
axit, với hiệu suất đều là 80% theo mỗi chất , thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được
dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị
của m là :
A. 5,184 B. 6,912 C. 7,344 D. 7,776
Câu 106: Câu 37. Khử 1,6 gam hỗn hợp hai andehit no bằng khí H2 thu được hỗn hợp 2 rượu. Đung
nóng hai rượu này với H2SO4 đặc được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hai olefin
này được 3,52 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 andehit đó là :
A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO D. CH3CHO và CH2(CHO)2.
Câu 107: Câu 38. Hòa tan hết 2,08 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu được dung
dịch X và 672 ml khí NO (đktc). Thêm từ từ 1,2 gam Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 0,84 B. 1,44 C. 1,52 D. 1,71
Câu 108: Câu 50. Hỗn hợp X gồm 2 ankin đồng đẳng liên tiếp nhau. Biết rằng 1,72 gam hỗn hợp X
làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2 trong CCl4 (sản phẩm cộng là các dẫn xuất tetrabrom). Mặt khác nếu
cho 1,72 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được m gam chất rắn
không tan có màu vàng nhạt. Giá trị của m là:
A. 7,07 B. 7,63 C. 10,14 D. 9,21

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3
– NĂM 2014

Câu 109: Câu 1. Hỗn hợp X là chất khí ở điều kiện thường gồm một hidrocacbon Y mạch hở và H2. X
có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Cho X qua ống chứa bột Ni rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn
thì được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. Y là :
A. C4H6 B. C3H6 C. C3H4 D. C4H8.
Câu 110: Câu 4. Điện phân 2 lít dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng
ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại, tại anot
thu 0,336 lít khí ở đktc. Giả sử thể tích dung dịch không đổi so với ban đầu. pH của dung dịch sau điện
phân là :
A. 1 B. 12 C. 13 D. 2.
Câu 111: Câu 10. Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp
X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu
được 24,0 gam kết tủa. Vậy 2 ankin trong hỗn hợp X là :
A. Propin và but-1-in B. axetilen và propin
C. axetilen và but-2-in D. axetilen và but-1-in
Câu 112: Câu 15. Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no,
mạch hở có 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm
CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần
số mol O2 là :
A. 1,8 B. 2,8 C. 3,375 D. 1,875
Câu 113: Câu 16. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam
kết tủa. Mặt khác, sục V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được
39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là:
A. 6,72 và 0,1 B. 5,6 và 0,2 C. 8,96 và 0,3 D. 6,72 và 0,2
Câu 114: Câu 18. Chất X có công thức phân tử là C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3 cho số mol khí
CO2 bằng số mol X đã phản ứng. Mặt khác X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Số công thức
cấu tạo thỏa mãn X là :
A. 5. B. 4 C. 2 D. 6.
Câu 115: Câu 19. Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với N2 bằng 2. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X ở
đktc cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ hỗn hợp Y thu được lội
qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3
là:
A. 60% B. 75% C. 95% D. 40%
Câu 116: Câu 25. Este X có công thức phân tử là C4H6O2, X không có phản ứng tráng gương và được
điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol tương ứng. Cho 8,6 gam X vào 100 ml dung dịch NaOH
1M và KOH 0,5M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là :
A. 15,4 gam. B. 9,40 gam C. 12,2 gam. D. 13,6 gam.
Câu 117: Câu 31. Cho 20,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm NaNO3 dư
vào dung dịch Y thấy thoát ra V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất. V không thể ứng với
giá trị nào sau đây?
A. 3,36 lít B. 2,80 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít
Câu 118: Câu 33. Cho 12,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi kết
thúc phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác khi cho 12,0 gam hỗn hợp X trên vào 300 ml
dung dịch AgNO3 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 38,8 B.48,6 C. 56,7 D. 43,2
Câu 119: Câu 34. X là một α – amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm – NH2 trong phân tử. Biết
50 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa
đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ
KOH rồi đem cô cạn thu được 40,6 gam muối. CTCT của X là :
A. C6H5 – CH(CH3) – CH(NH2)COOH B. C6H5 – CH2CH(NH2)COOH
C. C6H5 –CH(NH2) – CH2COOH D. C6H5 –CH(NH2) – COOH
Câu 120: Câu 35. Hòa tan m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% khối lượng
bằng dung dịch HNO3 được dung dịch X; 0,448 lít NO ở đktc (sản phẩn khử duy nhất của N+5) và còn
lại 0,65m gam kim loại. Khối lượng muối trong dung dịch X là :
A. 6,4 gam. B. 11,2 gam. C. 5,4 gam. D. 10,8 gam.
Câu 121: Câu 37. Dung dịch X chứa đồng thời các ion Na , Ca , Mg , Cl-, HCO3-, Br-, SO42-. Đun
+ 2+ 2+

nóng dung dịch X tới phản ứng hoàn toàn thu được 3,68 gam kết tuản, dung dịch Y và 2,24 lít khí
thoát ra ở đktc. Đem cô cạn Y thì thu được 13,88 gam chất rắn khan. Tổng khối lượng muối có trong
dung dịch X ban đầu là :
A. 35,76 gam. B. 21,96 gam C. 23,76 gam D. 17,76 gam.
Câu 122: Câu 39. Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. Cho 360 ml dung
dịch NaOH 1M vào X, sau khi kết thúc phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 400 ml
dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi kết thúc phản ứng thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 15,39. B. 19,665 C. 20,52 D. 18,81
Câu 123: Câu 40. Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch NaOH sau phản ứng thu được
dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X được 2,955 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y.
Cho Ba(OH)2 dư vào Y lại được 11,82 gam kết tủa. Phẩn trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp là :
A. 42% B. 56% C. 28% D.50,4%
Câu 124: Câu 44. Cho hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có số
mol bằng nhau và thấy thoát ra V lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y
thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng đổi màu quỳ tím sang xanh. Vậy giá trị của V
tương ứng là :
A. 8,96 lít B. 7,84 lít C. 13,44 lít D. 11,2 lít.
Câu 125: Câu 49. Cho hơi nước đi qua than nung nóng đỏ thu được V lít hỗn hợp X ở đktc gồm CO,
CO2 và H2. Cho X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 6,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản
ứng giảm 1,6 gam so với ban đầu. Khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 6,2.
Giá trị của V là :
A. 26,88 lít B. 22,40 lít C. 20,16 lít D. 24,64 lít.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2
– NĂM 2014

Câu 126: Câu 1: Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào
dung dịch AgNO3(dư), thu được 11,48 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp đầu

A. 47,2%. B. 58,2%. C. 41,8%. D. 52,8%.
Câu 127: Câu 5: Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng
nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần
vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,75. B. 0,5. C. 0,45. D. 0,65.
Câu 128: Câu 8: Hỗn hợp X gồm vinyl clorua; propyl clorua; anlyl clorua; phenyl clorua, các chất có
số mol bằng nhau. Cho 16,5 gam X vào dung dịch NaOH dư, đun sôi một thời gian rồi trung hòa
NaOH dư bằng axit HNO3 được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu
được m gam kết tủa trắng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 7,175. B. 21,525. C. 28,70. D. 14,35.
Câu 129: Câu 9: Cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và H2, tỉ khối của X so với H2 bằng
6. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10.
Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia
phản ứng là:
A. 8 gam. B. 16 gam. C. 12 gam. D. 24 gam.
Câu 130: Câu 10: Cho 18,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào 100 ml dung dịch B chứa HNO3 2M và
H2SO4 12 M rồi đun nóng thu được dung dịch C và 8,96 lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và SO2
(ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của D so với H2 là 23,5. Tổng khối lượng chất tan
trong C là:
A. 66,2 gam. B. 129,6 gam. C. 96,8 gam. D. 115,2 gam.
Câu 131: Câu 12: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V
tương ứng là:
A. 8,40 lít. B. 5,60 lít. C. 3,92 lít. D. 4,20 lít.
Câu 132: Câu 16: Hóa hơi m gam hỗn hợp một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y, thu
được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy
toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo
của X, Y lần lượt là
A. CH3 – COOH và HOOC – CH2 – CH2 – COOH .
B. CH3 – CH2 – COOH và HOOC– COOH.
C. CH3 – COOH và HOOC – CH2 – COOH.
D. H – COOH và HOOC – COOH.
Câu 133: Câu 20: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất
toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi
trong, thu được 247,5 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước
vôi trong ban đầu là 99 gam. Giá trị của m là:
A. 200,475. B. 222,75. C. 303,75. D. 273,375.
Câu 134: Câu 30: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol no, hai chức, mạch hở Y.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng M, sinh ra 14 lít CO2(đktc) và 15,75 gam nước. Nếu cho toàn bộ lượng
M trên phản ứng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) sinh ra có thể là:
A. 8,4 lít. B. 7,0 lít. C. 3,5 lít. D. 2,8 lít.
Câu 135: Câu 32: Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu (có số mol bằng nhau) tác dụng hết với
dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O, N2;
trong đó số mol N2 bằng số mol NO2. Cô cận cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Số
mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,893. B.0,700. C. 0,725. D. 0,832.
Câu 136: Câu 33: X là este của glyxin có phân tử khối bằng 89. Cho m gam X tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng. Toàn bộ lượng ancol thu được sau phản ứng được dẫn qua ống sứ đựng CuO dư,
đun nóng. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,670 gam. B. 5,340 gam. C. 1,335gam. D. 1,780 gam.
Câu 137: Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit acrylic và axit oxalic. Khi cho m gam
X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m
gam X cần 4,48 lít khí O2 (đktc), thu được 17,6 gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của y là:
A. 1,8. B. 2,7. C. 7,2. D. 5,4.
Câu 138: 41: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z).
Cho 2,835 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, sau khi các phản ứng kết
thúc, thu được 27,54 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu
được 1,176 lít (đktc) khí T không màu. Tên của Z là:
A. anđehit butiric. B. anđehit propionic. C. anđehit axetic. D. anđehit acrylic.
Câu 139: Câu 42: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ
dòng điện không đổi 1,34 A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y
và khí Z. Cho 13 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,9 gam hỗn hợp kim loại và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là:
A. 1,0. B. 3,0. C. 2,0. D. 1,5.
Câu 140: Câu 43: Lắc 26,28 gam Cu với 500 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được
45,12 gam chất rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loại M nặng 30,9 gam vào dung dịch B khuấy
đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 34,71 gam chất
rắn Z. Kim loại M là:
A. Fe. B. Mg. C. Pb. D. Zn.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI – HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 –
NĂM 2014

Câu 141: Câu 9: Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) với dung dịch H2SO4 đặc ở
170oC thu được 3,86 gam hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy
hoàn toàn 3,86 gam hỗn hợp Y thu được 0,25 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn
hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được 2,78 gam hỗn hợp hơi Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H2 là
139/3. Vậy hiệu suất phản ứng tạo ete của A và B lần lượt là:
A. 40 và 80% B. 80 và 40%
C. 33,33 và 66,67 % D. 66,67% và 33,33%
Câu 142: Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol Glyxin, 1 mol Valin, 1mol Phe
và 1 mol AlA. Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu N là Val và amino
axit đầu C là Phe. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit Val–Gly ; Gly– Ala và Gly–
Gly. Trình tự đầy đủ của peptit X là:
A. Val –Gly–Gly–Ala–Phe B. Val –Gly–Gly–Gly –Ala–Phe
C. Val – Ala –Gly–Gly–Phe D. Phe–Gly–Gly–Ala–Ala– Val
Câu 143: Câu 11: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản
ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu
đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 3. B. 10. C. 9. D. 7.
Câu 144: Câu 16: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và HNO3
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,4m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO
(duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 21,5 và 1,12. B. 8,60 và 1,12. C. 28,73 và 2,24. D. 25 và 1,12.
Câu 145: Câu 18: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,08 mol Mg và 0,08 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và
oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y
bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung
dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp Y?
A. 9,845 gam B. 13,29 gam C. 10,805 gam D. 15,21 gam
Câu 146: Câu 20: Cho 8,4 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3
trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra
2,24 lít khí NO (sản phẩm khửduy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH≡C-CHO B. HCHO C. CH3CHO D. CH2=CHCHO
Câu 147: Câu 22: Cho 0,25 mol axit X đơn chức trộn với 0,3 mol ancol etylic đem thực hiện phản
ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy
thoát ra 2,128 lít H2 (đktc). Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. CH3COOH, h = 72% B. CH2=CH-COOH, h = 72%
C. CH2=CH-COOH, h = 60% D. CH3COOH, h = 60%
Câu 148: Câu 26: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng
ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngưng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể
tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hê giữa x và y là:
A. x=3y B. x=1,5y C. y=1,5x D. x=6y
Câu 149: Câu 31: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung
dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X
thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,35 gam B. 80,775 gam C. 87,45 gam D. 64,575 gam
Câu 150: Câu 33: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml
dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4
gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn
dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
9,6 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 37,8. B. 40,6. C. 34,3. D. 25,0.
Câu 151: Câu 41: Hoà tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 1,44 lit
dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được m1 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,6 lit dung dịch NaOH
1M vào X thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 = 3m2. Giá trị của m là
A. 85,5. B. 71,82. C. 82,08. D. 75,24.
Câu 152: Câu 48: Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp
thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)2 thì thu được kết tủa và thấy khối
lượng dung dịch không thay đổi. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư/ NH3 thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 110,7 gam B. 96,75 gam C. 67,9 gam D. 92,1 gam
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI – HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II –
NĂM 2014

Câu 153: Câu 1: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết
vào dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2
1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch
Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,5 lít; 22,4 lít. B. 50 ml; 2,24 lít. C. 50 ml; 1,12 lít. D. 25 ml; 1,12 lít.
Câu 154: Câu 3: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn
hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly- Gly-Gly; và
0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
A. 5,8345 gam B. 6,672 gam C. 5,8176 gam D. 8,5450 gam
Câu 155: Câu 8: Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al .
– Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc).
– Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2. Cô
cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,68 gam B. 36,56 gam C. 27,05 gam D. 31,36 gam
Câu 156: Câu 9: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô
cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải
phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là
A. 31; 46 B. 31; 44 C. 45; 46 D. 45; 44
Câu 157: Câu 13: Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl
0,02M và NaCl 0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung
dịch HNO3 0,1M tối thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. 300 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml
Câu 158: Câu 18: Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 63%, đun nóng thu
được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa
bao nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 33,12 gam B. 24,00 gam C. 34,08 gam D. 132,48 gam
Câu 159: Câu 19: Hỗn hợp A gồm 4 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, chất nặng nhất có khối lượng
phân tử gấp 2,5 lần chất nhẹ nhất. Trong hỗn hợp, theo chiều tăng dần của khối lượng phân tử thì số
mol của chúng lập thành 1 cấp số cộng có công sai bằng 1/ 91. Hỏi % khối lượng của chất nhẹ nhất
bằng bao nhiêu biết khối lượng của hỗn hợp đem dùng là 53 gam ?
A. 13,21 % . B. 37,37% C. 20,68 % D. 28,74%
Câu 160: Câu 28: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó ancol chiếm 50% theo
số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam
hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 8,64 g B. 10,08 g C. 6,48 g D. 9,72 g
Câu 161: Câu 34: Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân tử C 6H10O4 (chỉ
chứa một loại nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được
chất hữu cơ Y và 18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOO - CH2 - CH2 - OOC - C2H5 B. CH3OOC - COO - C3H7.
C. CH3OOC - CH2 - COO - C2H5 D. CH3COO - CH2 - COO - C2H5
Câu 162: Câu 39: E là este 2 lần este của axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế
tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung
dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 47,75 gam B. 59,75 gam C. 43,75 gam D. 67,75 gam
Câu 163: Câu 41: Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với
dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm
NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch
thu được số gam chất rắn khan là
A. 14,32 g B. 8,75 g C. 9,52 g D. 10,2 g
Câu 164: Câu 46: Có hai axit hữu cơ no mạch hở M đơn chức, N đa chức. Ta tiến hành thí nghiệm
như sau:
- Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X1 chứa a mol M và b mol N. Để trung hòa X1 cần 500 ml dung dịch
NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2.
- Thí nghiệm 2: Hỗn hợp X2 chứa b mol M và a mol N. Để trung hòa X2 cần 400 ml dung dịch
NaOH 1M. Biết a + b = 0,3mol. Công thức cấu tạo thu gọn của hai axit là
A. CH3COOH và (COOH)2 B. HCOOH và HOOC-CH2-COOH
C. HCOOH và (COOH)2 D. CH3COOH và HCOOH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I – NĂM
2014

Câu 165: Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hỗn hợp X gồm acid fomic, acid axetic, acid acrylic,
acid oxalic và acid ađipic thu được 39,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 54 gam hỗn
hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 21,28 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 21,6. B. 46,8. C. 43,2. D. 23,4.
Câu 166: Câu 13. Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ
khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175
ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan.
Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57%. B. 56,67% và 43,33%.
C. 46,58% và 53,42%. D. 35,6% và 64,4%.
Câu 167: Câu 16. Cho 5,528 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (nFe : nCu = 18,6) tác dụng với dung dịch
chứa 0,352 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tiến hành điện phân
dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 3,6345 ampe trong thời gian t giây thấy khối
lượng catôt tăng 0,88 gam (giả thiết kim loại sinh ra bám hết vào catôt).Giá trị của t là
A. 1252. B. 797. C. 2337. D. 2602.
Câu 168: Câu 17. Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có
cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol
hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là
A. 301,2 gam. B. 144 gam. C. 308 gam. D. 230,4 gam.
Câu 169: Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm hai xeton Y1, Y2 (có tỉ lệ số mol tương
ứng là 5:1) thu được 9,856 lít (đktc) CO2 và 7,92 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam Y tác dụng hết
với H2 (Ni, to) rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với kali (dư) thấy thoát ra 1,344 lít H2
(đktc). Công thức phân tử của Y2 là
A. C6H12O. B. C7H14O. C. C4H8O. D. C5H10O.
Câu 170: Câu 20. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung
dịch. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy
phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch
Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần
phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là
A. 55%. B. 40%. C. 45%. D. 60%.
Câu 171: Câu 22. Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol
Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào
dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ
giữa a và b là
A. a = 0,8b. B. a = 0,5b. C. a = 0,35b. D. a = 0,75b.
Câu 172: Câu 25. Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và NaCl b mol/l (a : b = 4 : 3) tác
dụng với 25 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủa. Nếu cho
80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được kết tủa có khối lượng là
A. 43,05 gam. B. 45,92 gam. C. 107,625 gam. D. 50,225 gam.
Câu 173: Câu 31. Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X
gồm 4 chất có khối lượng là 20 gam. Hòa tan hết X trong 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy
thoát ra 2,24 lít (đktc) H2 và dung dịch Y (không có HCl dư). Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào
dung dịch Y thu được dung dịch Z (chứa FeCl3, Fe(NO3)3 và HNO3 dư) và 2,24 lít (đktc) NO duy nhất.
Giá trị của m và a lần lượt là
A. 15,68 và 0,4. B. 15,68 và 1,48. C. 16,8 và 0,4. D. 16,8 và 1,2.
Câu 174: Câu 39. Hòa tan hết 5,355 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS2 trong dung dịch HNO3
1,25M thu được dung dịch Y (chứa một chất tan duy nhất) và V lít (đktc) hỗn hợp D (hóa nâu ngoài
không khí) chứa hai khí.Giá trị của V là
A. 1,008. B. 4,116. C. 3,864. D. 1,512.
Câu 175: Câu 44. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ancol X (mạch hở) và một acid
cacboxylic bất kì thì luôn có số mol H2O nhỏ hơn hoặc bằng số mol CO2. Đốt cháy 0,15 mol X rồi cho
sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,25 mol Ba(OH)2 thấy tạo thành a gam kết
tủa.Giá trị của a là
A. 39,4. B. 49,25. C. 29,55. D. 9,85.
Câu 176: Câu 47. Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư thu
được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 54,85 gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn
45 gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,4 lít dung
dịch ZnCl2 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 25,9875 gam. B. 27,225 gam. C. 34,65 gam. D. 39,6 gam.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN IIX – NĂM
2014
Câu 177: Câu 2. Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên
tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số
mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60,34% B. 78,16% C. 39,66% D. 21,84%.
Câu 178: Câu 4. Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa
chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam
N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu
được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 35,25% B. 65,15% C. 72,22% D. 27,78%.
Câu 179: Câu 5. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4; 0,12 mol Fe2(SO4)3 và
0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 26055 giây
điện phân là
A. 5,488 lít B. 5,936 lít C. 4,928 lít. D. 9,856 lít.
Câu 180: Câu 7. Cao su Buna – N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp buta – 1,3 – đien và
acrilonitrin (CH2 = CH – CN). Đốt cháy hoàn toàn một loại cao su buna – N (polime X) với không khí
vừa đủ, sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí Y có chứa 76,7% N2 về thể
tích. Tỉ lệ số mắt xích giữa buta – 1,3 – đien và acrilonitrin trong polime X là
A. 2 : 3 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 3 : 2
Câu 181: Câu 10. Hòa tan m gam NaOH rắn vào dung dịch NaHCO3 nồng độ C mol/l, thu được 2 lít
dung dịch X . Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa.
- Phần 2 cho dung dịch CaCl2 vào tới dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được
7,0 gam kết tủa. Giá trị của C, m tương ứng là
A. 0,14 và 2,4 B. 0,08 và 4,8 C. 0,04 và 4,8 D. 0,07 và 3,2.
Câu 182: Câu 11. Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5
gam glyxin; gam 3,56 alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala –
Val – Gly và đi peptit Gly – Ala, không thu được đi peptit Ala – Gly. Công thức cấu tạo của X là :
A. Gly – Ala – Gly – Val – Gly – Ala B. Ala – Val – Gly – Ala – Ala – Gly.
C. Gly – Ala – Val – Gly – Gly – Ala D. Gly – Ala – Val – Gly – Ala – Gly.
Câu 183: Câu 17. Tripeptit mạch hở X và Đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α – aminoaxit
(no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản
phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7 D. giảm 37,2 gam.
Câu 184: Câu 36. Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi tác dụng với
dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc) . Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ
với lượng khí Cl2 diều chế bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Tỉ lệ
số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1 : 3. Kim loại M là :
A. Zn B. Al C. Cu D. Mg.
Câu 185: Câu 47. Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung
dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu
trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 78,05% và 0,78 B. 21,95% và 2,25 C. 21,95% và 0,78 D. 78,05% và 2,25.
Câu 186: Câu 50. Hỗn hợp X gồm một axit và một rượu đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 12,88 gam X thu được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Khi đun nóng 12,88 gam X với H2SO4 đặc
thì thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là :
A. 10,2 gam B. 11,22 gam C. 8,16 gam D. 12,75 gam.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN VII – NĂM
2014
Câu 187: Câu 4. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân
tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là :
A. 15 gam B. 13 gam C. 10 gam D. 20 gam
Câu 188: Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng
dung dịch H2SO4 đặc, sau đó sang bình 2 đựng dung dịch NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng các
bình tương ứng tăng m1 và m2 gam trong đó m1 : m2 = 5,4 : 11. Mặt khác, khi cho X tác dụng với khí
Clo (theo tỉ lệ mol 1 : 1) thì thu được 4 sản phẩm hữu cơ. Tên gọi của X là :
A. n – pentan B. neo-pentan C. iso–butan D. iso–pentan
Câu 189: Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 4,59 gam Al trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch X chứa
Al(NO3)3 và HNO3 dư, hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Tỉ khối của Y so với H2 là 16,75. Tính thể tích
mỗi khí trong hỗn hợp Y ở đktc.
A. 0,672 lít và 2,016 lít B. 2,016 lít và 0,672 lít
C. 1,68 lít và 0,56 lít D. 0,56 lít và 1,68 lít.
Câu 190: Câu 9. Cho X là một amino axit. Đun nóng 100 ml dung dịch X 0,2M với 80 ml dung dịch
NaOH 0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5 gam muối khan. Mặt khác để phản ứng với 200 gam
dung dịch X 20,6% phải dùng vừa hết 400 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức cấu tạo có thể
có của X. Số đồng phân cấu tạo của X là :
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5.
Câu 191: Câu 11. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml
dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc) . Giá trị của V là
A. 100 B. 300 C. 200 D. 150
Câu 192: Câu 12. Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức X và một axit no, đa chức
Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N 2 (đo trong cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2
(đktc) . Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3 – CH2 – COOH và HOOC – COOH
B. CH3 –COOH và HOOC –CH2 – COOH
C. HCOOH và HOOC – COOH
D. CH3 – COOH và HOOC – CH2 – CH2 – COOH
Câu 193: Câu 15. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ, đơn chức, kết tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng.
Chia X làm 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2O) lần lượt
qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 1
tăng 2,16 gam, bình 2 có 7,0 gam kết tủa.
- Phần 2 cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 0,56 lít D. 0,224 lít.
Câu 194: Câu 16. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc) . Giá trị của m1 và m2 là
A. 1,08 và 5,16 B. 8,10 và 5,43 C. 1,08 và 5,43 D. 0,54 và 5,16
Câu 195: Câu 17. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác
dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch
Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo
hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là
A. 1,344 lít B. 1,008 lít C. 0,672 lít D. 2,016 lít.
Câu 196: Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngoài không khí thu được chất rắn A. Hòa tan
A vào nước thu được dung dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch NaOH để tạo muối trung
hòa, thu được dung dịch D. Cho thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch D đến dư thấy tạo thành 41,9
gam kết tủa màu vàng. Giá trị của m là :
A. 3,1 gam B. 6,2 gam C. 0,62 gam D. 31 gam
Câu 197: Câu 20. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩn cháy
chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu
cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat B. etyl axetat C. isopropyl axetat D. metyl propionat
Câu 198: Câu 24. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cho đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 500 ml
dung dịch có pH bằng 1. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,0475 và 0,054 B. 0,0725 và 0,085
C. 0,075 và 0,0625 D. 0,0525 và 0,065
Câu 199: Câu 40. Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A và B thu được 1,568 lít hơi ở
81,9oC và 1,3 atm. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H2
(đktc) . Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO2. Biết rằng B chứa nhiều hơn
A một nhóm chức, công thức hai rượu là :
A. C2H5OH và C3H6(OH)2 B. C3H7OH và C2H4(OH)2
C. C2H5OH và C2H4(OH)2. D. C3H7OH và C3H6(OH)2.
Câu 200: Câu 48. Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào H2O được dung dịch X. Cho từ từ
đến hết 150 ml dung dịch HNO3 1M vào dung dịch X thì thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc)
. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 23,13 B. 20,13 C. 21,13 D. 22,26 .

TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN VI – NĂM 2014
Câu 201: Câu 3: Cho 2,8 gam andehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc
AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung
dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C2H5CHO B. HCHO C. C2H3CHO D. CH3CHO
Câu 202: Câu 6. Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một
nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng một lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng,
cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit
trong X là
A. 9 B. 10 C. 18 D. 20
Câu 203: Câu 9. Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no,
đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8
gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên
thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 27,78% B. 35,25% C. 65,15% D. 72,22%
Câu 204: Câu 19. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồn 2 ankol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 8,10 B. 4,05 C. 18,00 D. 16,20
Câu 205: Câu 20. Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng
bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y
phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch ?
A. 0,10 mol B. 0,20 mol C. 0,25 mol D. 0,15 mol
Câu 206: Câu 22. Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai rượu no A và B thu được 1,568 lít hơi ở
81,9oC và 1,3 atm. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H 2
(đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO2. Biết rằng B chứa nhiều hơn A
một nhóm chức, công thức hai rượu là
A. C2H5OH và C2H4(OH)2 B. C3H7OH và C3H6(OH)2.
C. C2H5OH và C3H6(OH)2. D. C3H7OH và C2H4(OH)2 .
Câu 207: Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 :
5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để
phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M.
Giá trị của V là
A. 112 B. 268,8 C. 358,4 D. 352,8
Câu 208: Câu 33. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3. Tỉ khối
của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X cần dùng
vừa đủ V lít hỗn hợp Y thu được 6,72 lit CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 12,32 B. 10,45 C. Đáp án khác D. 11,76
Câu 209: Câu 34. Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5
gam glyxin; 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala –
Val – Gly và đipeptit Gly – Ala, không thu được đipeptit Ala – Gly. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala – Val – Gly – Ala – Ala – Gly B. Gly – Ala – Gly – Val – Gly – Ala
C. Gly – Ala – Val – Gly – Gly – Ala D. Gly – Ala – Val – Gly – Ala – Gly
Câu 210: Câu 35. Hỗn hợp A gồm Cr, Al, Cu. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, đun nóng
(không có không khí) tạo ra 8,96 lít khí (đktc) và 12,7 gam chất rắn không tan. Lọc láy dung dịch,
thêm lượng dư dung dịch NaOH và nước clo rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào, thu được 25,3 gam kết
tủa màu vàng. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 40,15% B. 22,31% C. 19,52% D. 23,18%
Câu 211: Câu 42. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn
2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 500 ml dung
dịch AlCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 23,4 gam B. 39.0 gam C. 15,6 gam D. 31,2 gam
Câu 212: Câu 43. Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó Oxi chiến 19,47% về
khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl
0,75M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,6 B. 10,4 C. 23,4 D. 27,3
Câu 213: Câu 50. Chất hữu cơ X là một muối axit, công thức phân tử C4H11O3N có khả năng phản
ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn
thì phần rắn thu được chỉ chứa chất vô cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 8

TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN V – NĂM 2014
Câu 214: Câu 2: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng
thu được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào
Y,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A.10,24 B. 7,68 C. 12,8 D. 11,52
Câu 215: Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 20ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C,H,O) cần vừa đủ 110 ml
khí O2,thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 (đặc,dư), còn lại 80
ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đều đo cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8O2 B. C4H10O C. C3H8O D. C4H8O
Câu 216: Câu 9: Chất hữu cơ X,phân tử chứa vòng benzen,công thức phân tử C8H10O2. Khi cho X tác
dụng với Na dư thu được thể tích H2 đúng bằng thể tích hơi chất X tham gia phản ứng(cùng điều kiện).
Mặt khác, khi cho X vào dung dịch NaOH thì không có phản ứng xảy ra. Số lượng đồng phân thỏa
mãn các tính chất trên là:
A.4 B.3 C.1 D.9
Câu 217: Câu 10: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảty ra hoàn được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3,81 gam FeCl 2 và m gam
FeCl3. Giá trị của m là:
A.7,80 B. 4,875 C.6,5 D. 2,4375
Câu 218: Câu 11: Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp
X(đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và
khối lượng bình brom tăng thêm 4,2gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích
4,48 lít(đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:
A. Pentan B. propan C. Hepxan D. butan.
Câu 219: Câu 21: Dẫn 1,12 lít khí NH3 (đktc) đi qua ông sứ đựng m gam CuO nung nóng, sau phản
ứng thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được dung
dịch Y và giải phóng 1,008 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 15 gam tinh thể
CuSO4.5H2O. Hiệu suất phản ứng khử NH3 và giá trị của m là
A. 75% và 4,8 gam B. 60% và 4,8 gam C. 60% và 8 gam D. 75% và 8 gam
Câu 220: Câu 25: Amino axit X có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung
dịch H2SO4 0,5 M , thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và
KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 10,526% B. 11,966% C. 9,524% D. 10,687%
Câu 221: Câu 44: Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung
dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6
lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội
thì thu được 1,68 lít khí SO2 ( ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp
X là
A. 42,86% và 26,37% B. 48,21% và 42,56%
C. 42,86% và 48,21% D. 48,21% và 9,23%

TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN IV – NĂM 2014

Câu 222: Câu 4: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4,loãng,
(dư),thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không
khí đến khối lượng không đổi thì được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m
là:
A.18 B.20 C. 36 D. 24.
Câu 223: Câu 8: Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai rượu no thu được 1,568 lít hơi ở 81,9oC
và 1,3atm. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H 2(đktc). Mặt
khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO2. Biết hai rượu hơn kém nhau một nhóm
chức,công thức 2 rượu là:
A. C2H5OH và C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3.
C. C2H5OH và C3H6(OH)2. D. C3H7OH và C2H4(OH)2.
Câu 224: Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch
HCl ,thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch
HNO3 loãng, (dư),thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo
đktc. Kim loại X là:
A. Cr B. Al. C. Zn. D. Mg.
Câu 225: Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg ,Al ,Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3
thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2,NO ,NO2 trong
đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỷ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản
ứng là:
A. 3,0mol B. 2,8 mol. C. 3,4 mol. D. 3,2 mol.
Câu 226: Câu 19: Cho 4,6 gam một ancol no,đơn chức,phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2
gam hỗn hợp X gồm anđehit ,nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng,thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 43,2. B.16,2. C.21,2. D.10,8.
Câu 227: Câu 20: Hỗn hợp X gồm một mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có
khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol
CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x,y tương ứng là:
A.7 và 1,0 B. 7 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 8 và 1,5.
Câu 228: Câu 21: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%) Y và Z
là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MX). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa
đủ 8,96 lít O2(đktc),thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong
hỗn hợp trên là:
A. 15,9%. B. 12,6% C. 29,6% D. 29,9%.
Câu 229: Câu 22: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời
khuấy đều,thu được V lít khí(đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy
có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là:
A.V=22,4(a-b) B.V=11,2(a+b)
C.V=11,2(a-b) D.V=22,4(a+b)
Câu 230: Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được dung
dịch X và 1,344 lít (đktc)hỗn hợp khí Y gồm hai khí N2O và N2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với H2 là
18. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 38,34. B. 106,38. C. 97,98. D. 34,08.
Câu 231: Câu 30: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch
hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M,thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung
dịch AgNO3 dư ,thu được m gam chất rắn .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy
nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 30,05. B. 34,10. C. 28,70. D. 5,4.
Câu 232: Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn
2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung
dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 1,5gam. B. 30,9gam C. 54,0gam D. 20,6gam.
Câu 233: Câu 38: Thực hiện phản ứng cracking m gam iso-butan, thu được hỗn hợp X gồm các
hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng nước brom có hòa tan 6,4 gam brom thấy nước brom mất
màu hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y(đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỷ khối hơi của y so với
hidro bằng 117/7. Trị số m là:
A. 6,96gam. B.8,7gam. C.5,8gam. D.10,44gam.
Câu 234: Câu 43: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung
dịch NaOH thu được mội muối của một α-aminoaxit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù
hợp với X là:
A.3 B.2 C.1. D.4

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN ĐẠI NGHĨA ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I – NĂM 2014
Câu 235: Câu 1. Cho 6,175 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3. Sau phản ứng
thu được dung dịch X và 0,448 lit hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2là 18,5.
Cô cạn dung dịch X thu được b gam muối. Giá trị của a và b lần lượt là :
A. 0,24 và 18,735. B. 0,14 và 17,955. C. 0,24 và 18,755. D. 0,14 và 18,755.
Câu 236: Câu 2. Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong môi trường không có không khí
(xảy ra phản ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch
NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí H2(đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch
H2SO4loãng (dư) thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột Al và Fe3O4trong hỗn hợp đầu lần
lượt là
A. 27 gam và 34,8 gam. B.27 gam và 69,6 gam.
C.54 gam và 69,6 gam. D.54 gam và 34,8 gam.
Câu 237: Câu 7. Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức CxHyO2 chứa 6,45% H về khối lượng. Khi cho
cùng một số mol X tác dụng với Na và NaOH thì số mol hidro bay ra bằng số mol NaOH phản ứng. Số
đồng phân X thỏa điều kiện trên là
A.4. B.3. C.1. D.2.
Câu 238: Câu 11. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức, đều có chứa C,H,O, đều có %O = 53,33%.
- m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3dư, to thu được tối đa 12,96 gam Ag.
- m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 336ml H2 ở đktc (Ni, to). Tỉ lệ khối lượng của hai chất
hữu cơ trong m gam hỗn hợp X là
A. 1:1. B. 1:2. C. 1:3. D. 1: 4.
Câu 239: Câu 16. Oxi hóa 0,16 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm 1 axit
cacboxylic, 1 andehit, ancol dư và H2O. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1
cho tác dụng hết với Na dư, thu được 1,008 lit khí H2(đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn
thu được 19,44 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A. 31,25%. B. 62,5%. C. 40%. D. 15%.
Câu 240: Câu 17.Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit
glutamic trong X là
A. 66,81%. B. 35,08%. C. 50,17%. D. 33,48%.
Câu 241: Câu 21.Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin.
Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân
hoàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịchY. Cô cạn dung
dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là
A. 2:3. B. 7:3. C. 3:2. D. 3:7.
Câu 242: Câu 22.Chia đôi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hidro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn
toàn thu được 9 gam nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần
lượt qua dung dịch dư AgNO3trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp.
Ở bình A thu được 12 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam
nước. Giá trị của V và số mol brom đã phản ứng tối đa trong B là
A. 1,2 lít và 0,2 mol. B. 22,4 lit và 0,1 mol.
C. 22,4 lit và 0,2 mol. D. 11,2 lit và 1,01 mol.
Câu 243: Câu 25. Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) hoặc
dung dịch H2SO4 loãng (dư) thì thể tích khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được gấp 3 lần thể tích
khí H2ở cùng điều kiện to và áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối
nitrat tạo thành. Kim loại R là
A. Zn B. Sn C. Cr D. Fe
Câu 244: Câu 29. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4và NaCl bằng điện cực
trơ,có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân.Dung dịch sau
điện phân hoà tan vừa đủ 1,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra
(đktc).Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là
A. 7,10. B. 1,03. C. 8,60. D. 2,95.
Câu 245: Câu 32.Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư
dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng 1 lượng
vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch X có pH = 2. Thể tích của dung dịch X là
A. 2,00 lit. B. 1,50 lit. C. 1,14 lit. D. 2,28 lit.
Câu 246: Câu 37. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức A và một ancol no đơn chức
B (A và B đều mạch hở và có khối lượng phân tử bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X
được 0,2 mol khí CO2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,84 lít H2 ở (đktc). Tỉ lệ
khối lượng của hai chất A và B trong hỗn hợp X là
A. 1:1. B. 1:3. C. 1:4. D. 1:2.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ – HẢI PHÒNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I –
NĂM 2014
Câu 247: Câu 11: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol
HCl, lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng
bằng 0,8m gam và V lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 36,5 B. 53,6 C. 35,6 D. 56,0
Câu 248: Câu 16: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần
vừa đủ 0,1 gam H2. Hoà tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được ở đktc là
A. 0,896 lít B. 0,336 lít C. 0,448 lít D. 0,224 lít
Câu 249: Câu 28: X là dung dịch AlCl3 Y là dung dịch NaOH 2M thêm 150ml dung dịch Y vào cốc
chứa 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8g kết tủa. Thêm
tiếp vào cốc 100ml dung dịch Y khuấy đều tới khi kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 10,92 g kết tủa.
Nồng độ mol của dung dịch X bằng:
A. 1,0 M B. 2,0 M C. 3,2 M D. 1,6 M
Câu 250: Câu 37: Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là
chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5oC là 425,6 mmHg.Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần
0,3 mol NaOH thu được 28,2 g một muối duy nhất. Xác định tên gọi (X) biết rằng (X) phát xuất từ
rượu đa chức.
A. Glixerin triaxetat B. Etylenglicolđiaxetat
C. Glixerin tripropionat D. Glixerin triacrylat
Câu 251: Câu 40: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl
(điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này
khối lượng catot đã tăng :
A. 0,0 gam B. 5,6 gam C. 18,4 gam D. 12,8 gam
Câu 252: Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng
liên tiếp thu được 19,712 lit khí CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH
tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là :
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9
C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 253: Câu 49: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X
với H2( vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với
CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng Vx = 6,72 lít và VH2 = 4.48 lit. Xác định CTPT và
số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8,C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
B. C3H8,C3H4, 0,1 mol C3H8, 0,2 mol C3H4
C. C2H6,C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
D. C2H6,C2H2, 0,1 mol C2H6, 0,2 mol C2H2

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II –
NĂM 2014
Câu 254: Câu 3: Hợp chất X có chứa vòng benzen có công thức C7H6O3. X có khả năng tham gia
phản ứng với AgNO3 trong NH3 . cho 13,8 gam X tác dụng với 360 ml NaOH 1M , sau phản ứng
lượng NaOH còn dư 20% so với lượng cần phản ứng . Khi cho X tác dụng với Na dư, thể tích khí H2 (
đktc) thu được là:
A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48.
Câu 255: Câu 5: Hỗn hợp M gồm etilenglicol, ancol metylic, propan (số mol etilenglicol bằng số mol
propan). Cho toàn bộ m (g) hỗn hợp M tác dụng với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn m (g) hỗn hợp M nói trên thu được 26,4 gam CO2 . giá trị của m là:
A. 12,6. B. 13,8. C. 15,2. D.8,24.
Câu 256: Câu 14: Đốt cháy m(g) Fe trong khí Clo thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước dư thu
được dung dịch B và 2,8 gam chất rắn không tan. Cho B tác dụng với lượng dư dd KMnO4 trong môi
trường H2SO4, thì thấy có 0,18 mol KMnO4 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Fe tham gia
phản ứng với Clo là:
A. 62,77%. B. 94,736%. C. 57,142%. D. 85,714%.
Câu 257: Câu 21: Tiến hành crăckinh 17,4 (g) C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích
hợp thu được hỗn hợp khí A gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt
phân. Cho toàn bộ A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng
8,4(g) và có V (lít) hh khí B thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m(g) hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Giá trị của m là:
A. 46,4. B. 54,4. C. 42,6. D. 26,2.
Câu 258: Câu 33: Cho 12(g) hh Fe và Cu tỷ lệ mol 1: 1 vào 200ml dung dịch chứa HCl 2M và HNO3
0,5M.sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, khí NO và một phần kim loại không
tan. Lấy toàn bộ dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m(g) kết tủa.
(biết sản phẩm khử của N+5 tạo ra NO duy nhất). Xác định m?
A. 57,4. B. 55,6. C. 60,1. D. 68,2.
Câu 259: Câu 36: Cho m (g) hỗn hợp A gồm axit cacboxylic X, Y (số mol X = số mol Y) . biết X no,
đơn chức mạch hở và Y đa chức , có mạch cac bon hở, không phân nhánh. tác dụng với Na dư thu
được 1,68 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp A nói trên thu được 8,8g CO2.
Phần trăm khối lượng của X trong hh là:
A. 30,25%. B. 69,75%. C. 40%. D. 60%.
Câu 260: Câu 48: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol alanin và 0,2 mol glyxin tác dụng với 0,5 lít dung dịch
NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau
đó cô cạn cẩn thận thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,3. B. 49,2. C. 70,6. D. 64,1

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I –
NĂM 2014
Câu 261: Câu 1. Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời
gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung
dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định
giá trị của a?
A. 27,965 B. 18,325 C. 16,605 D. 28,326
Câu 262: Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7
mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so
với He là d . Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam Brom tham gia phản ứng. giá trị của d
là:
A. 5,7857. B. 6,215. C. 4,6875. D. 5,7840.
Câu 263: Câu 7. Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 andehit no,đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được 64,8 gam Ag. Phần trăm
khối lượng của 2 andehit trong hỗn hợp là:
A. 20,27% ; 79,73% . B. 40,54% ; 59,46% .
C. 50% ; 50% . D. 60,81% ; 39,19% .
Câu 264: Câu 13. Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường
axit thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và
Val . Xác định giá trị của m?
A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2
Câu 265: Câu 19.Đốt cháy hoàn toàn 14 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong
hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 27,85 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng
là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Na
Câu 266: Câu 21.Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm
cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 2,75 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được 3 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. metyl propionat B. propyl fomat C. etyl axetat D. vinyl axetat
Câu 267: Câu 29. Cho 6,675g hỗn hợp Mg và kim loại M (hóa trị duy nhất n, đứng sau Mg, tác dụng
được với H+ giải phóng H2) có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch AgNO3 dư khi kết thúc phản ứng thu
được 32,4g chất rắn . Ở một thí nghiệm khác nếu cho 6,675g hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch
HNO3 dư sau phản ứng thu được V lít NO đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 4,48. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 268: Câu 33. Đốt 11,2 gam sắt trong không khí thu được 14,4 gam hỗn hợp X gồm sắt và các
oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 2 lít dung dịch HNO3 a mol/l sinh ra 0,56 lít N2O (ở đktc, sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 0,325. B. 0,55. C. 0,65. D. 1,1.
Câu 269: Câu 37.Oxi hóa 8 gam ancol metylic bằng CuO, t . Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí
o

A gồm HCHO, HCOOH, H2O và CH3OH (dư). Cho A tác dụng với lượng dư Na thu được 3,36 lít H2
(đktc) thì thể tích (ml) dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để tác dụng hết lượng axit có trong A là:
A. 150. B. 75. C. 50. D. 100.
Câu 270: Câu 49. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa
đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35g và dung dịch chỉ chứa 30,15
gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 46,24 B. 43,115 C. 57,33 D. 63

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN IV – NĂM 2014
Câu 271: Câu 5: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 với cường độ dòng điện
2,68 A, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4
gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu
được 34,28 gam chất rắn. Giá trị của t là
A. 1,20. B. 0,25. C. 1,00. D. 0,60.
Câu 272: Câu 6: Axit malic (2−hiđroxi butanđioic) có trong quả táo. Cho m gam axit malic tác dụng
với Na dư thu được V1 lít khí H2. Mặt khác, cho m gam axit malic tác dụng với NaHCO3 dư thu được
V2 lít khí CO2 (Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 = 0,75V2. B. V1 = V2 C. V1 = 0,5V2. D. V1 = 1,5V2.
Câu 273: Câu 7: Thủy phân a gam pentapeptit A (công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly) thu được hỗn
hợp gồm 3,0 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và
0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của a là
A. 5,8345 gam B. 6,672 gam C. 5,8176 gam D. 8,5450 gam
Câu 274: Câu 11: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng
bình một thời gian, thu được hh khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dd AgNO3/NH3
đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y pứng vừa đủ với
bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,15.
Câu 275: Câu 13: Để 5,6 gam sắt trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn
toàn hỗn hợp X vào 63 gam dung dịch HNO3 thu được 0,336 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cho dung
dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa lớn nhất. Nồng
độ % của dung dịch HNO3 là
A. 50,5%. B. 32,7%. C. 60,0%. D. 46,5 %.
Câu 276: Câu 15: Chia 38,1 gam FeCl2 thành 2 phần, phần 2 có khối lượng gấp 3 lần phần 1. Đem
phần 1 phản ứng hết với dung dịch KMnO4 dư, trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu lấy khí thoát ra.
Đem toàn bộ khí này phản ứng hết với phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là
A. 29,640. B. 28,575. C. 33,900. D. 24,375.
Câu 277: Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dd
H2SO4 thu được dd Y. Trung hòa hết lượng axit trong dd Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của
saccarozơ trong hỗn hợp X là
A. 12,17%. B. 48,71%. C. 24,35%. D. 97,14%.
Câu 278: Câu 34: Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng
liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu
được 3,92 lít H2 (đktc). Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa. Công thức
của axit có phân tử khối lớn hơn và thành phần % về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H6O2 và 20,7%. B. C3H6O2 và 71,15%.
C. C4H8O2 và 44,6%. D. C3H6O2 và 64,07%.
Câu 279: Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl
thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cho 8,7 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch
KOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch
CuSO4 dư, lọc lấy chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì thể tích khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là
A. 20,16 lít. B. 4,48 lít. C. 17,92 lít. D. 8,96 lít.
Câu 280: Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2- CH=CH-CH2OH. Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20g kết
tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu
được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,2 B. 5,4 C. 8,8 D. 7,2
Câu 281: Câu 40: Trộn đều 6,102 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến
hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư được V ml (ở
đktc) hỗn hợp khí NO2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Giá trị của V là
A. 806,4. B. 604,8. C. 403,2. D. 645,12.
Câu 282: Câu 44: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Cr (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 4 : 5) tác
dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối
lượng của Cr trong hỗn hợp X là
A. 34,8%. B. 20,07% C. 10,28 % D. 14,4%
Câu 283: Câu 47: Một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O có 50% oxi về khối lượng. Người ta cho A
qua ống đựng 10,4 gam CuO nung nóng thu được 2 chất hữu cơ và 8,48 gam chất rắn. Mặt khác cho
hỗn hợp 2 chất hữu cơ trên tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 tạo ra hỗn hợp 2 muối và
38,88 gam Ag. Khối lượng của A cần dùng là
A. 1,28 gam. B. 3,2 gam. C. 2,56 gam. D. 4,8 gam.
Câu 284: Câu 48: Hấp thụ hết 4,48 lit buta-1,3-đien vào 250 ml dung dịch Br2 1M, ở điều kiện thích
hợp đến khi dung dịch brom mất màu hoàn toàn thu được hỗn hợp sản phẩm X, trong đó khối lượng
sản phẩm cộng 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khối lượng của sản phẩm cộng 1,2 có
trong hỗn hợp X là:
A. 12,84 gam B. 16,05 gam C. 1,605 gam D. 6,42 gam

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III – NĂM 2014
Câu 285: Câu 4: Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với
dung dịch có chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có hai chất hữu cơ gồm ancol
etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,3 gam B. 23,1 gam. C. 11,4 gam. D. 9,6 gam.
Câu 286: Câu 5: Hợp chất hữu cơ M mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M cần dùng vừa đủ 12,32
lít O2 (đktc), sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Biết M không phản ứng với NA. Số công
thức cấu tạo thoả mãn điều kiện trên của M là:
A. 8 B. 9 C. 7 D. 6
Câu 287: Câu 7: Cho hỗn hợp khí X gồm 0,009 mol NO2 và 0,0015 mol O2 phản ứng hoàn toàn với
nước thu được dung dịch Y (chứa một chất tan) và V ml (đktc) khí không màu duy nhất. Trộn Y với
dung dịch chứa 0,01 mol NaOH thu được 200 ml dung dịch Z. Gía trị của V và pH của dung dịch Z lần
lượt là
A. 67,2 và 12 B. 67,2 và 12,3 C. 22,4 và 12 D. 22,4 và 2
Câu 288: Câu 20: Hỗn hợp X gồm K, Al nặng 10,5 gam. Hoà tan hoàn toàn X trong nước được dung
dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y nhận thấy khi thêm được 100 ml thì bắt đầu có kết tủa,
và khi thêm được V ml thì thu được 3,9 gam kết tủa trắng keo. Giá trị của V và phần trăm khối lượng
K trong X là
A. 50 ml hoặc 250 ml và 74,29% B. 50 ml hoặc 250 ml và 66,67%
C. 150 ml hoặc 350 ml và 66,67% D. 150 ml hoặc 250 ml và 74,29%
Câu 289: Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16 M thu
được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch X thu
được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là
A. 0,04M B. 0,015M C. 0,02M D. 0,03M
Câu 290: Câu 24: Hoà tan 22,02 gam hỗn hợp X chứa muối sunfua và cacbua của nhôm có tỉ lệ mol
tương ứng là 7:8 vào nước dư thu được hỗn hợp khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp khí này bằng
oxi vừa đủ, ngưng tụ sản phẩm cháy thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào 200 ml dd KOH a M và
Ba(OH)2 1M thu được 30,95 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,75M B. 1,00M C. 1,25M D. 0,05M
Câu 291: Câu 27: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa
đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 2,88 gam. B. 0,56 gam. C. 0,72 gam. D. 1,44 gam.
Câu 292: Câu 28: Dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 với x : y = 1: 2. Dung dịch Y
chứa z mol HCl. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến hết dd X vào dd Y thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 (đktc)
- Cho từ từ đến hết dd Y vào dd X thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 (đktc). Tổng giá trị của (x + y) là:
A. 1,75 B. 2,50 C. 2,25 D. 2,00
Câu 293: Câu 32: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCOOH, CH3CHO (C2H5OH chiếm 50% số mol). Đốt
cháy hoàn toàn m gam X thu được 3,24 gam nước và 3,136 lít CO2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với
lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được số mol Ag là
A. 0,08 mol và 3,52 B. 0,08 mol và 3,64
C. 0,08 mol và 3,25 D. 0,08 mol và 4,36
Câu 294: Câu 35: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X
gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc).Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó
làm lạnh tới 0 oC thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng
bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản
ứng của C2H4 là:
A. 27,5%. B. 25%. C. 55%. D. 12,5%.
Câu 295: Câu 36: Cho 2,0 gam bột Fe vào 100ml dd X chứa H2SO4 0,1M; CuSO4 0,15 M; Fe(NO3)3
0,1 M thu được dung dịch Y; hỗn hợp rắn Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 6,65g B. 9,2g C. 8,15g D. 6,05g
Câu 296: Câu 43: Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà
phòng hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có
1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham gia phản
ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
A. 12,96 gam. B. 27 gam. C. 25,92 gam. D. 6,48 gam.
Câu 297: Câu 44: Cho A, B là các hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng CTPT, đều chứa C, H, O có tỉ lệ
khối lượng lần lượt là 9:1:8. A tác dụng được với dd Na2CO3, C2H5OH và tham gia phản ứng trùng
hợp. B phảm ứng được với dd NaOH nhưng không phản ứng với Na Số đồng phân của A, B lần lượt
là:
A. 1; 3. B. 2; 2. C. 1; 2. D. 1; 1.
Câu 298: Câu 49: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng loại nhóm chức với 600 ml
dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4
gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn
dung dịch Y , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
7,2 gam một chất khí. Giá trị m là
A. 34,3. B. 34,51. C. 40,6. D. 22,6.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II – NĂM 2014
Câu 299: Câu 7: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z đều có cùng loại nhóm chức với công thức
phân tử tương ứng là CH4O, C2H6O, C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M, sau phản ứng thu
được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O. Mặt khác, 40 gam M hòa tan được tối đa 9,8 gam
Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X trong M là
A. 8%. B. 4%. C. 38%. D. 16%.
Câu 300: Câu 8: Trộn 6 gam bột Mg với 4,5 gam SiO2 rồi đun nóng ở nhiệt độ cao cho đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaOH (dư),
thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,92. B. 1,12. C. 3,36. D. 5,60.
Câu 301: Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 34 gam hỗn hợp X g m CH2(COOH)2 ,CxHyCOOH và
HCOOH, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 110 gam
kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 47,2 gam. Lấy 17 gam X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3
(dư), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,6. B. 11,2. C. 6,72. D. 7.84.
Câu 302: Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim
loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu
được dung dịch Z. Cô cạn toàn bộ Z thu được hỗn hợp muối khan T. Điện phân nóng chảy hoàn toàn T
với điện cực trơ, thu được 2,464 lít khí (đktc) ở anot và m gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của m

A. 2,94. B. 3,56. C. 3,74. D. 3,82.
Câu 303: Câu 16: Peptit X mạch hở được cấu tạo bởi từ một a - amino axit (trong phân tử chỉ
chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch
NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 168 gam
chất rắn khan. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 16. B. 17. C. 15. D. 14.
Câu 304: Câu 17: Hỗn hợp A gồm axit ađipic và một axit cacboxylic đơn chức X (X không có phản
ứng tráng gương). Biết 3,26 gam A phản ứng được tối đa với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm
khối lượng của X trong A là
A. 34,867%. B. 55,215%. C. 64,946%. D. 29,375%.
Câu 305: Câu 20: Cho x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa y mol KHCO3 (x < y < 2x). Sau khi kết
thúc các phản ứng thu được kết tủa T và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Mối quan hệ
giữa m, x, y là
A. m = 60(y - x). B. m = 82y - 26x. C. m = 82y - 43x. D. m = 43y - 26x.
Câu 306: Câu 35: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng,
đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối
lượng muối khan thu được là
A. 75,75 gam. B. 54,45 gam. C. 89,7 gam. D. 68,55 gam.
Câu 307: Câu 38: Cho 7 gam hỗn hợp X gồm hai muối RHCO3 và R2CO3 tác dụng vừa đủ với dung
dịch Ca(OH)2 được 8 gam kết tủa. Nếu cũng lấy 7 gam X cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thì thu
được 4 gam kết tủa. Để phản ứng hết với các chất trong 7 gam X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH
1M. Giá trị vủa V là
A. 0,16. B. 0,032. C. 0,04. D. 0,32.
Câu 308: Câu 39: Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe : Cu = 7 : 6) tác dụng với
dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời
gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là
A. 2000. B. 2400. C. 2337. D. 2602.
Câu 309: Câu 42: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3
nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và
N2O. Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là
A. 1,65. B. 1,35. C. 2,50. D. 1,50.
Câu 310: Câu 45: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn
bộ Y tác dụng với dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở
đktc. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,20. C. 6,72. D. 5,60.
Câu 311: Câu 46: Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung
dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu
được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
A. 56,9 gam. B. 58,6 gam. C. 62,2 gam. D. 31,1 gam.

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 – NĂM 2014
Câu 312: Câu 6: Hỗn hợp X gồm CH3OH và CH2=CH-CH2OH. Cho m gam X tác dụng hết với Na,
thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 0,6 mol X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol Br2 trong dung dịch.
Khối lượng CH3OH trong m gam X là
A. 4,8 gam. B. 3,2 gam. C. 11,6 gam. D. 8,7 gam.
Câu 313: Câu 7: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este
là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và
0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là
A. 32,4 gam. B. 64,8 gam. C. 21,6 gam. D. 16,2 gam.
Câu 314: Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 8 : 5. Hòa tan hoàn toàn
21,78 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít (đktc) khí Y duy nhất và dung dịch Z
chứa 117,42 gam muối. Công thức của Y là
A. N2. B. NO2. C. N2O. D. NO.
Câu 315: Câu 14: Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe), thu được hỗn hợp rắn
X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,15 mol H2 và còn lại m gam chất rắn
không tan. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
A. 60% và 20,40. B. 50% và 30,75. C. 50% và 40,80. D. 60% và 30,75.
Câu 316: Câu 15: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X
nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết
tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng
vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,28. B. 7,20. C. 10,16. D. 6,86.
Câu 317: Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam h n hợp X g m CH2(COOH)2, CxHyCOOH và
HCOOH, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong (dư), thu được 11 gam
kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 4,72 gam. Cho 3,4 gam X tác dụng hết với dung dịch NaHCO 3
(dư), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344. B. 1,120. C. 1,564. D. 2,240.
Câu 318: Câu 20: Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác
dụng hết với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, N2O,
NO và NO2 trong đó hai khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8
gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,945. B. 0,725. C. 0,923. D. 0,893.
Câu 319: Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 0,015 mol một ancol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m
gam X, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình
tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC3H7. B. CH3COOH và CH3COOC2H5.
C. HCOOH và HCOOC2H5. D. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
Câu 320: Câu 36: Hỗn hợp X gồm C và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO3 đặc,
nóng, thu được 0,8 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 22,875 (không có khí
nào khác). Khối lượng của S trong m gam X là
A. 1,60 gam. B. 1,28 gam. C. 0,96 gam. D. 1,92 gam.
Câu 321: Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol
O2, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là
A. 32,4 gam. B. 48,6 gam. C. 75,6 gam. D. 64,8 gam.
Câu 322: Câu 42: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực
trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình
điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban
đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,2.
Câu 323: Câu 43: Hỗn hợp X khí gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2
và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác dẫn V lít khí X qua Ni nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì có 32
gam brom tham gia phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,20. C. 6,72. D. 5,60.
Câu 324: Câu 46: Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố C, H, O) có mạch cacbon không phân
nhánh. Cho X phản ứng với Na thu được khí H2 có số mol bằng số mol của X tham gia phản ứng. Mặt
khác, 13,5 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư) thu được 16,8 gam muối. Biết X phản
ứng với CuO đun nóng, tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia tráng bạc. Công thức của X là
A. CH3-CH(OH)-COOH. B. CH3-CH2- COOH.
C. CH2OH-CH2-COOH. D. CH2OH-CH=CH-COOH.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG – CẦN THƠ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II –
NĂM 2014
Câu 325: Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC 2H5 thu được
4,256 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung
dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,484. B. 2,62. C. 2,35. D. 4,70.
Câu 326: Câu 5: Có 9,3 gam hỗn hợp X gồm kali và nhôm. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được
V1 lít khí. Mặt khác, nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch KOH dư thì thu được V 2 lít khí
trong cùng điều kiện với V1. Biết V2 = 1,75V1. Khối lượng của kali và nhôm trong X lần lượt là
A. 6,00 gam và 3,30 gam. B. 1,95 gam và 4,05 gam.
C. 3,90 gam và 5,40 gam. D. 5,85 gam và 6,75 gam.
Câu 327: Câu 7: Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần
bằng nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2. Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu
được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam
H2O. Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là
A. C3H7COOH. B. CH3–COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.
Câu 328: Câu 9: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X
cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,50. C. 0,25. D. 0,15.
Câu 329: Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam photpho đỏ trong khí oxi dư rồi đem toàn bộ sản phẩm
cháy hòa tan vào dung dịch có chứa b gam NaOH. Để dung dịch thu được sau phản ứng không có
muối axit thì mối liên hệ giữa a và b có thể là
A. 40a ≤ 31b ≤ 80a. B. 60a ≤ 31b. C. 80a = 31b. D. 120a ≤ 31b.
Câu 330: Câu 13: Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí oxi, sau một thời gian thu được m
gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng
thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với heli là 3. Giá trị m là
A. 11,6. B. 21,7. C. 18,5. D. 21,4.
Câu 331: Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 57,65 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và MCO3 bằng 500 ml dung
dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A, chất rắn B và 2,24 lít khí (đktc). Nung B tới khi khối lượng
không đổi thu thêm 5,6 lít khí nữa (ở đktc). Biết trong X, số mol của MCO3 gấp 2,5 lần số mol của
MgCO3. Tên của kim loại M và nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng là
A. Ca; 0,025M. B. Zn; 0,050M. C. Ba; 0,700M. D. Ba; 0,200M.
Câu 332: Câu 20: Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư.
Khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối
hơi so với hiđro là 61/3. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì không
có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là
A. 92,59%. B. 33,33%. C. 66,67%. D. 25,00%.
Câu 333: Câu 21: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có khối lượng mol trung bình là 23,5. Trộn V (lít)
X với V1 (lít) hiđrocacbon Y được 271 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y
được 206 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 44,8 (lít); các khí đều đo ở đktc. Số đồng phân cấu tạo
mạch hở của Y là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 334: Câu 29: X là một α–amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho
0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH
vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. Chất X là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Câu 335: Câu 32: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là
tạp chất trơ), thu được C2H5OH và CO2. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2
được 450 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất
phản ứng lên men là
A. 30,0%. B. 85,0%. C. 37,5%. D. 18,0%.
Câu 336: Câu 38: Một oleum A chứa 37,869% khối lượng S trong phân tử. Trộn m1 gam A với m2
gam dung dịch H2SO4 83,3% được 200 gam oleum B có công thức H2SO4.2SO3. Giả thiết sự hao hụt
khi pha trộn các chất là không đáng kể. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 124,85 và 75,15. B. 160,23 và 39,77.
C. 134,56 và 65,44. D. 187,62 và 12,38.
Câu 337: Câu 40: Hỗn hợp X gồm Al, FexOy, Fe. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng
thấy thoát ra V lít khí (ở đktc). Nung X trong điều kiện không có không khí tới khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì không có khí bay ra. Hòa
tan Y trong dung dịch H2SO4 loãng cũng thu được V lít khí (ở đktc). Công thức của oxit sắt trong hỗn
hợp X là
A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 338: Câu 46: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit
thì chỉ còn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng của Fe
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 16,0 gam. B. 15,0 gam. C. 14,7 gam. D. 9,1 gam.
Câu 339: Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam
CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi
chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 340: Câu 50: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn
hợp Y vào dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị
của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 5,6. D. 11,2.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU – HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III – NĂM 2014
Câu 341: Câu 1: Cho 7,5 gam Al; Mg tác dụng hết với 80 gam dd H2SO4 98%, thu được 4,48 lít hỗn
hợp SO2; H2S (đktc) và dd A . Cho dd NaOH 1M vào A đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì thể
tích dd NaOH cần dùng là 1,3 lít. Khối lượng Al và tỉ khối hỗn hợp khí so với H2 là:
A. 2,7 gam và 20,75 B. 4,05 gam và 24,5
C. 2,7 gam và 28,25 D. 5,4 gam và 28,75
Câu 342: Câu 8: Đốt cháy m gam Fe trong không khí được 0
8,96 gam hỗn hợp A gồm bốn chất rắn.
Cho 8,96 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO3 đặc nóng thu được 1,792 lít khí NO2 duy nhất (đktc).
Giá trị của m là:
A. 5,60 B. 6,72 C. 8,40 D. 1,50
Câu 343: Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu
được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết
trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là:
A. 12,8 B. 6,4 C. 3,2 D. 9,6
Câu 344: Câu 11: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Gly – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly
– Glu – Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch NaOH vừa
đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 420,75g chất rắn khan. Giá trị của m
là:
A. 279,75 B. 298,65 C. 407,65 D. 322,45
Câu 345: Câu 13: Hỗn hợp A gồm hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp. Khử hoàn toàn A cần x mol H2,
được hỗn hợp B . Cho B phản ứng với Na dư thu được x/2 mol H2. Mặt khác cho lượng hỗn hợp A trên
phản ứng với lượng dư AgNO3 / NH3 thu được 378 x gam Ag. % khối lượng của anđehit có khối lượng
phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp là:
A. 67,164 B. 48,64 C. 54,124 D. 75
Câu 346: Câu 16: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ
hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol
X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối
lượng của Y trong X là:
A. 35,41 B. 40,00 C. 25,41 D. 46,67
Câu 347: Câu 28: Oxi hóa m gam ancol CH3OH bằng oxi không khí với hiệu suất 80% được hỗn hợp
A gồm axit; anđehit, nước và ancol dư. Chia A làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem tráng bạc hoàn
toàn thu được 23,76 gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị
của m là:
A. 3,64 B. 3,2 C. 7,28 D. 6,4
Câu 348: Câu 31: Cho 12gam hỗn hợp Fe và Cu vào bình chứa 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được
một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và kim loại dư. Sau đó
cho thêm tiếp dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại trong
bình cần 33,33ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là:
A. 1,68 gam B. 5,6 gam C. 1,12 gam D. 2,8 gam
Câu 349: Câu 37: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N- R- COOR’ (R, R’ là gốc hidrocacbon ), phần
trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn
bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá
thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
51,84 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,68 B. 18,42 C. 12,36 D. 21,36
Câu 350: Câu 38: Hỗn hợp A gồm vinyl axetat; etylen điaxetat; axit acrylic; axit oxalic. Đốt cháy m
gam A cần vừa đủ 9,184 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác cho hỗn
hợp A phản ứng với dd NaOH 1M, thể tích dd NaOH tối đa phản ứng được (ở điều kiện thích hợp) là:
A. 280 ml B. 100 ml C. 120 ml D. 140 ml
Câu 351: Câu 45: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt
cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm khối lượng của
anđehit trong hỗn hợp là:
A. 20 B. 25,234 C. 30,32 D. 40
Câu 352: Câu 47: Khử 32 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn
bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 72,6 B. 74,2 C. 96,8 D. 48,4

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU – HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II – NĂM 2014
Câu 353: Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào 49 gam dung dịch H2SO4 80% chỉ thu được
dung dịch X và khí. Cho X tác dụng hoàn toàn với 700 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa
được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z nặng 58,575 gam. Tính C% của MgSO4 trong X.
A. 48,66 B. 44,61 C. 49,79 D. 46,24
Câu 354: Câu 14: Hỗn hợp A gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Chia A làm 2
phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy được 0,6 mol CO2 và 1,0 mol H2O. Phần 2 đun với H2SO4 đặc ở
140oC được 5,72 gam hỗn hợp ete có tỉ khối so với H2 =28,6. Hiệu suất phản ứng ete hóa với mỗi
ancol là:
A. 40%; 50% B. 40%; 60% C. 50% và 50% D. 45%; 45%
Câu 355: Câu 17: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có
số nguyên tử C nhỏ hơn 4, có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp
Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư),
được V lít H2 (đktc). Giá trị V là
A. 11,2. B. 22,4 C. 5,6. D. 13,44.
Câu 356: Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa
26,6 gam X và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung
bình một thời gian được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 = 143/14. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá
của các anken bằng nhau. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là
A. 60%. B. 55%. C. 50%. D. 40%.
Câu 357: Câu 23: Cho 21,4 gam một muối clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 g
kết tủa. Mặt khác cho 10,7 gam muối clorua trên tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M, đến phản
ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan.Tính m
A. 38,7g B. 28,7g C. 31,7 g D. 23,7 g
Câu 358: Câu 36: Dung dịch X chứa 0,8 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam Fe vào dd X,
khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m
gam và V lít khí (trong đó NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt
là:
A. 40 và 2,24. B. 96 và 6,72. C. 96 và 2,24. D. 40 và 1,12.
Câu 359: Câu 47: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no
mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu
được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch
thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 98,9 gam. B. 107,1 gam. C. 94,5 gam. D. 87,3 gam.
Câu 360: Câu 50: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml
dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất
của NO3). Cho dd Y tác dụng
- hết với 650 ml dung dịch NaOH 2M được m gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa
được dd Z. Cô cạn dd Z thu được 97 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 42,8g B. 24,0g C. 32,1g D. 21,4g
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU – HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I – NĂM 2014
Câu 361: Câu 1: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng của
nitơ trong X là 16,8%.Cho 50 gam hh X phản ứng với dd NaOH dư được kết tủa Y. Nung Y đến khối
lượng không đổi được 18,4 gam chất rắn. % khối lượng của Fe(NO3)2 trong hh là:
A. 18% B. 40% C. 36% D. 72%
Câu 362: Câu 3: Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic được hỗn hợp A gồm anđehit,axit, nước, ancol dư. Cho
A tác dụng với Na dư được 2,464 lít H2 (đktc). Mặt khác cho A tác dụng với lượng dư NaHCO3. Thể
tích khí thu được (đktc) là
A. 0,224 lít B. 1,68 lít C. 0,448 lít D. 2,24 lít
Câu 363: Câu 8: Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H,O có CTPT trùng CT đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A
tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan
chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464
lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là
A. 0,9g B. 1,08g C. 0,36g D. 1,2g
Câu 364: Câu 9: Hòa tan 4,484 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl dư, thu được
1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 4,484 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được 1,4896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Kim loại X là
A. Cu. B. Al. C. Cr. D. Mg.
Câu 365: Câu 13: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân
tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 10 gam. D. 20 gam.
Câu 366: Câu 16: Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Zn tác dụng với oxi thu được 19,2 gam chất
rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc).
SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Cô cạn dung dịch thu được 49,6 gam hỗn hợp muối khan.
Giá trị của V là:
A. 3,92 lít. B. 2,80 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 367: Câu 25: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic Trong phân tử X, số nguyên
tử H bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 21,8 B. 40,2 C. 26,4 D. 39,6
Câu 368: Câu 27: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng
số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn
hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể
tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam. B. 9,0 gam. C. 19,0 gam. D. 11,4 gam.
Câu 369: Câu 28: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X
phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 3,60. B. 1,44. C. 1,80. D. 1,62.
Câu 370: Câu 29: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn
hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi
trong ban đầu là
A. tăng 4,5 gam. B. tăng 11,1 gam. C. giảm 3,9 gam. D. giảm 10,5 gam.
Câu 371: Câu 35: Hòa tan 7,8 gam hh Al; Mg trong dd 1,0 lít dd HNO3 1M thu được dd B và 1,792 lít
hỗn hợp hai khí N2; N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 =18. Cho vào dung dịch B một lượng dd NaOH
1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được trong dung
dịch B là
A. 57,4g B. 52,44g C. 58,2g D. 50,24g
Câu 372: Câu 36: X là một α-Aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X
điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit
thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 22,50 gam B. 13,35 gam C. 26,70 gam D. 11,25 gam
Câu 373: Câu 37: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng
bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y
phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,20 mol. B. 0,15 mol. C. 0,25 mol. D. 0,10 mol.
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH – HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II – NĂM 2014
Câu 374: Câu 1. X là một tetrapeptit tạo thành từ một anino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –
COOH, 1 nhóm – NH2. Trong A, %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi
trường axit thu được 41,58 gam tripeptit, 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là:
A. 159 gam B. 149 gam C. 143,45 gam D. 161 gam.
Câu 375: Câu 18. Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu vào dung dịch HNO3 phản ứng xong thu
được dung dịch D và 3,136 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và còn lại 2,56 gam chất không
tan Y. Cô cạn dung dịch D thu được m gam muối khan, nung muối này đến khối lượng không đổi thu
được m/3,1 gam chất rắn. Giá trị của a là :
A. 10 gam. B. 14,4 gam C. 12 gam D. 9,8 gam.
Câu 376: Câu 22. Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4
đặc sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong
thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dư sinh ra khí
NO2 duy nhất và còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lượng muối dạng khan có trong E là m
gam. Giá trị lớn nhất của m là :
A. 20,57 B. 18,19 C. 21,33 D. 21,41.
Câu 377: Câu 25. Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun
nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng của m :
A. 12,5 gam B. 21,8 gam C. 5,7 gam D. 15 gam.
Câu 378: Câu 26. Hòa tan hết 2,08 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch
X và 672 ml NO (đktc). Thêm từ từ 1,2 gam Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết trong các thí nghiệm trên
NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là :
A. 1,71. B. 1,52. C. 1,44. D. 0,84.
Câu 379: Câu 27. Hỗn hợp M gồm hai chất : CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hòa m gam hỗn
hợp M cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ
với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phẩn phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và
NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là :
A. 40 và 60. B. 72,8 và 27,2. C. 61,54 và 38,46. D. 44,44 và 56,56
Câu 380: Câu 34. Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp
khí CO2, NO và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X một lượng HCl (dư) thu được dung dịchY. Dung
dịch Y tan được tối đa m gam bột đồng, biết rằng ở thí nghiệm này NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá
trị của m là :
A. 14,4 gam B. 32 gam C. 3,2 gam D. 28,8 gam.
Câu 381: Câu 35. Khử 1,6 gam hỗn hợp 2 andehit no bằng khí H2 thu được hỗn hợp 2 rượu. Đun
nóng hỗn hợp hai rượu này với H2SO4 đặc ở 170oC thu được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp.
Đốt cháy hai olefin này được 3,52 gam CO2. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của
hai andehit là
A. CH3CHO, CH2(CHO)2 B. HCHO, CH3CHO.
C. C2H5CHO, C3H7CHO. D. CH3CHO, C2H5CHO.
Câu 382: Câu 38. Trộn 12,0 gam hỗn hợp bột Cu, Fe với 8,0 gam S thu được hỗn hợp X. Nung X
trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung
dịch HNO3 đặc nóng, vừa đủ thu được khí NO2 và dung dịch chỉ chứa 2 muối sunfat. Phần trăm khối
lượng Cu trong hỗn hợp đầu là:
A. 61,36% B. 53,33% C. 63,52% D. 55,14%.
Câu 383: Câu 44. Đun nóng 0,1 mol este chỉ chứa một loại nhóm chức X với lượng vừa đủ dung dịch
NaOH thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2 gam rượu đơn chức C. Cho C bay
hơi ở 127oC và 600 mmHg sẽ chiếm thể tích 8,32 lít. CTCT của X là :
A. (COOC2H5)2. B. CH(COOCH3)2. C. (COOC3H5)2. D. (CH2)2(COOC2H5)2.

TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2 – THANH HÓA ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II – NĂM 2014
Câu 384: Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm (K, Al) nặng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được
dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y nhận thấy khi thêm được 100 ml thì bắt đầu có kết
tủa, và khi thêm tiếp V ml nữa thì thu được 3,9 gam kết tủa trắng keo. Giá trị của V và phần trăm khối
lượng K trong X là:
A. 50 ml hoặc 250 ml và 74,29 % B. 150 ml hoặc 350 ml và 66,67 %
C. 50 ml hoặc 350 ml và 66,67 % D. 150 ml hoặc 250 ml và 74,29 %
Câu 385: Câu 4. Cho 15,4 gam hỗn hợp (Al, Si, Mg) vào dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn
toàn thấy thoát ra 11,2 lít khí đktc. Chất rắn không tan cho vào dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít khí
đktc. % khối lượng Si trong hỗn hợp đầu là:
A. 18,182 % B. Không xác định C. 34,5 % D. 45,45%
Câu 386: Câu 18. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời
gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết X trong HNO3 đặc,
nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
A. 16 B. 24 C. 10,8 D. 12
Câu 387: Câu 21. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit
cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần
một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc
hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A. 62,50% B. 31,25% C. 40,00% D. 50,00%
Câu 388: Câu 23. Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 a
(mol/lít). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch B và
1,46 gam kim loại. Khối lượng muối trong B và giá trị của a là
A. 48,60g và 3,2M B. 65,34g và 1,6M C. 54,92g và 1,2M D. 38,50g và 2,4M
Câu 389: Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở
và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau
phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho
lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 54,0. B. 64,8. C. 108,0. D. 86,4.
Câu 390: Câu 29. Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ
dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y
và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại
và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.
Câu 391: Câu 31. Một hỗn hợp A (gồm 0,1 mol Cu; 0,1 mol Ag; và 0,1 mol Fe2O3) đem hòa tan vào
dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng muối khan thu được
khi cô cạn trong dung dịch X và khối lượng chất rắn Y lần lượt là:
A. 32,5 gam và 10,8 gam B. 38,9 gam và 14,35 gam
C. 32,5 gam và 17,2 gam D. 38, 9 gam và 10,8 gam
Câu 392: Câu 36. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích V(C2H2) ; V(H2) = 2 :
3 ) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896ml hỗn hợp
khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc.
Khối lượng bình Br2 tăng thêm là :
A. 1,6gam B. 0,8gam C. 0,4 gam D. 0,6 gam
Câu 393: Câu 37. Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho
phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng
vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của
HCl trong dung dịch M là
A. 1,80 mol B. 1,00 mol C. 1,50 mol D. 1,75 mol
Câu 394: Câu 38. Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y.
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam E
tác dụng với 195 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,1 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3CH2CH2OH B. CH3CH2OH C. CH ≡ C-CH2OH D. H2=CHCH2OH
Câu 395: Câu 42. Cho dung dịch X chứa 0,2 mol Al , 0,4 mol Mg , 0,4 mol NO3-, x mol Cl-, y mol
3+ 2+

Cu2+
- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 172,2 gam kết tủa.
- Nếu cho 1,7 lit dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 25,3 gam B. 40,8 gam C. 48,6 gam D. 20,4 gam
Câu 396: Câu 45. Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian
với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào
dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32. B. 48. C. 16. D. 24.
Câu 397: Câu 49. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn
hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là
A. 77,04 gam. B. 68,10 gam. C. 65,13 gam D. 64,86 gam.
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2 – THANH HÓA ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I – NĂM 2014
Câu 398: Câu 6. Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z
là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa
đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp trên là
A. 15,9% B. 29,6% C. 29,9% D. 12,6%
Câu 399: Câu 7. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH
8% đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam
chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2
C. CH3COOCH2CH3 D. CH3CH2COOCH3
Câu 400: Câu 8. Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn
xốp đến khí nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích
khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là
A. x = 6y B. x = 3y C. y = 1,5x D. x =1,5y
Câu 401: Câu 9. Dung dịch X chứa các ion: Mg , Cu , NO3 , Cl có khối lượng m gam. Cho dung
2+ 2+ - -

dịch X phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,24 M thu được kết tủa Y, lọc bỏ Y đem cô
cạn dung dịch thì thu được (m + 2,99) gam chất rắn Z. Mặt khác, cô cạn lượng X trên rồi đem nung
đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,008 lít (ở đktc) hỗn hợp khí T. Giá trị của m là
A. 4,204 B. 4,820. C. 4,604 D. 3,070.
Câu 402: Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit
propanoic và ancol etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp
khí và hơi Y. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun
nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung
dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 13,76 B. 12,21 C. 10,12 D. 12,77
Câu 403: Câu 23. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit ( chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân
tử), trong đó tỉ lệ khối lượng mO: mN = 80: 21. Biết rằng 3,83 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung
dịch HCl 1M. Để tác dụng vừa đủ 3,83 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 50 B. 30 C. 40 D. 20
Câu 404: Câu 28. Nhiệt phân hoàn toàn 3,18 gam hỗn hợp muối gồm Mg(NO3)2 và NaNO3, sau phản
ứng thu được 1,78 gam chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ vào 2 lít nước thì thu
được dung dịch C. Tính pH của dung dịch C ?
A. pH=1 B. pH =2 C. pH=3 D. pH= 12
Câu 405: Câu 34. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu. Cho 122,4 gam X tác dụng với dung dịch HNO3
loãng, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm
khử duy nhất), dung dịch Y và chất rắn Z chỉ có 4,8 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 217,8 B. 195,0 C. 274,2 D. 303,0
Câu 406: Câu 35. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc
tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch
brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 32gam B. 24 gam C. 8gam D. 16gam
Câu 407: Câu 38. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2 m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần
chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 86,16 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,92 B. 22,40 C. 26,88 D. 20,16
Câu 408: Câu 39. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong
dung dịch X là
A. 7,23 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 5,83 gam.
Câu 409: Câu 41. Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch Y.
Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất
rắn đến khối lượng không đổi thu được 26,44gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là
A. 0,48 mol B. 0,58 mol C. 0,56 mol D. 0,4 mol
Câu 410: Câu 43. Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung
dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc
phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là:
A. 21,6 B. 55,2 C. 61,78 D. 41,69
Câu 411: Câu 44. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X và
Y phản ứng với dung dịch NaOH thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai
chất hữu cơ Z và T. Tổng khối lượng phân tử của Z và T là
A. 76 B. 44 C. 78 D. 74
Câu 412: Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và
etylenglycol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2(đktc) và 20,7gam H2O. Thành phần % theo
khối lượng của etylen glycol trong hỗn hợp X là
A. 63,67% B. 42,91% C.41,61% D. 47,75%
TRƯỜNG THPT QUẤT LÂM – NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II – NĂM 2014
Câu 413: Câu 3: Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp
khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y
qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí
đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là
A. 3,45gam. B. 1,35 gam. C. 2,09 gam. D. 3,91 gam.
Câu 414: Câu 4: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z (chứa C, H, O) là trong đó X, Y
đồng phân của nhau, Z đồng đẳng liên tiếp với Y (MZ > MY). Đốt cháy 4,62 gam M thu được 3,06 gam
H2O. Mặt khác khi cho 5,544 gam M tác dụng NaHCO3 dư thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Các chất
X,Y,Z lần lượt là
A. HCOOCH3, CH3COOH, C2H5COOH.
B. C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3COOC2H5.
C. CH3COOH, HCOOCH3, HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3, C2H5COOH,C3H7COOH.
Câu 415: Câu 7: Hoà tan hết a (g) oxit MO (M có hoá trị 2 không đổi) bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng 12
gam oxit MO thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,6 gam. B. 12 gam. C. 5,4 gam. D. 7,2 gam.
Câu 416: Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng
là 1: 2) vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 53,85. B. 57,4. C. 10,8. D. 68,2.
Câu 417: Câu 15: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho
toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04
gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc).
Thành phần % về khối lượng Mg trong X là
A. 39,13%. B. 52,17%. C. 28,15%. D. 46,15%.
Câu 418: Câu 17: Cho hợp chất X tác dụng với NaOH tạo ra khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác,
chất X tác dụng với axit HCl tạo ra khí Z vừa làm vẩn đục nước vôi trong, vừa làm mất màu dung dịch
brom. Chất X không tác dụng với dung dịch BaCl2. Vậy chất X có thể là
A. NaHSO3. B. (NH4)2SO3. C. NH4HSO3. D. (NH4)2CO3.
Câu 419: Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH
thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml
dung dịch NaOH 1M thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHy COOH là
A. C3H5COOH. B. C2H5COOH. C. C2H3COOH. D. CH3COOH.
Câu 420: Câu 47: Chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. Khi đốt cháy X thu được số
mol H2O bằng số mol X đã cháy, còn số mol CO2 bằng 2 lần số mol nước. X tác dụng được với Na,
NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3 sinh ra Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. HOCH2CH2CHO. B. HOOC-COOH. C. HCOOCH2CH3. D. HOOC-CHO.
Câu 421: Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc
thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung
dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là
A. 1,25. B. 1,0. C. 1,125. D. 1,2.

TRƯỜNG THPT QUẤT LÂM – NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I – NĂM 2014
Câu 422: Câu 3: Cho 24,3 gam X gồm Mg, Zn tác dụng với 200 ml dung dịch H 2SO4 aM thu được
8,96 lít H2 (đktc). Nếu cho 24,3 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 aM thì thu
được 11,2 (l) H2 (đktc). Giá trị a là
A. 2,5. B. 1,25. C. 2. D. 1,5.
Câu 423: Câu 10: Đun 1 mol hổn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỷ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4
đặc ở 140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%
. Giá trị của m là
A. 28,4. B. 53,76. C. 23,72. D. 19,04.
Câu 424: Câu 12: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho
phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng
vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của
HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol. B. 1,80 mol. C. 1,50 mol. D. 1,00 mol.
Câu 425: Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp X (Fe và 1 kim loại M có hoá trị không đổi)
trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, NO2 có d(Y/H2)=
21 và chỉ xảy ra 2 quá trình khử. Nếu hoà tan hoàn toàn 8,3 (g) hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thì
thu được 5,6 lít H2 (đktc). Kim loại M là.
A. Ni. B. Mg. C. Al. D. Zn.
Câu 426: Câu 22: Cho 5,5 gam hỗn hợp A: Fe, Al phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lit
H2 (đkc). Cho 11 gam hỗn hợp A trên phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được V lít NO (sản phẩm
khử duy nhất). Giá trị V là
A. 4,48. B. 6,72. C. 2,24. D. 5,6.
Câu 427: Câu 25: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các
hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu
hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro
bằng 117/7. Trị số của m là
A. 8,7. B. 6,96. C. 10,44. D. 5,8.
Câu 428: Câu 26: Dung dịch Y có chứa các ion: NH4 , NO3 , SO4 . Cho dd Y tác dụng với lượng dư
+ - 2-

dd Ba(OH)2, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y
cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H2SO4 loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo
ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,49. B. 1,87. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 429: Câu 36: Thuỷ phân hoàn toàn 150 g hỗn hợp các đipeptit được 159 g các aminoaxit. Biết
rằng các đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10
khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là
A. 19,55 gam. B. 17,725 gam. C. 23,2 gam. D. 20,735 gam.
Câu 430: Câu 41: Sục 2,016 lít khí CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A.
Rót thêm 200 ml dd gồm BaCl2 0,15M và Ba(OH)2 xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng
thì thu tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của x và m là:
A. 0,1 và 3,94. B. 0,1 và 1,97. C. 0,05 và 3,94. D. 0,05 và 1,97.
Câu 431: Câu 42: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào
dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam
so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 13,5. B. 15,0. C. 20,0. D. 30,0.
Câu 432: Câu 50: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO (trong đó C2H5OH chiếm 50% theo
số mol). Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2
gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 9,72. B. 8,64. C. 10,8. D. 2,16.
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG – HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I – NĂM
2014

Câu 433: Câu 1: Chia m gam hỗn hợp G gồm: 0,01 mol fomanđehit; 0,02 mol anđehit oxalic; 0,04
mol axit acrylic; 0,02 mol Vinyl fomat thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho vào AgNO3/NH3 (dư, đun
nóng) thu được a gam Ag. Phần 2: Làm mất màu vừa đủ b lít nước Br2 0,5M. Các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn, giá trị của a, b lần lượt là
A. 10,8 và 0,16 B. 10,8 và 0,14 C. 8,64 và 0,14 D. 8,64 và 0,16
Câu 434: Câu 11: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng
65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng
a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là
A. 8,12 B. 10,8 C. 21,6 D.32,58
Câu 435: Câu 13: E là este thuần chức, mạch không nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch
NaOH 2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hoà X cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp hai muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2
ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của E là
A. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3 B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5-COO-C2H5 D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3
Câu 436: Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp G gồm 2 amino axit: no, mạch hở, hơn kém
nhau 2 nguyên tử C (1 –NH2; 1 –COOH) bằng 8,4 lít O2 (vừa đủ, ở đktc) thu được hỗn hợp sản phẩm
X. Cho X lội từ từ qua dung dịch NaOH dư nhận thấy khối lượng dung dịch tăng lên 19,5 gam. Giá trị
gần đúng nhất của %khối lượng amino axit lớn trong G là.
A. 50 %. B. 54 , 5 % C. 56 , 7 % D. 44 , 5 %
Câu 437: Câu 40: Cho 4,0 gam hỗn hợp A gồm Fe và 3 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu
được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu
cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO(sản phẩm khử duy nhất,
đktc). Giá trị của V là
A. 0,726. B. 0,896. C. 1,120. D. 0,747.
Câu 438: Câu 48: Điện phân có màng ngăn 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và
NaCl 2,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 7,5A trong 3860 giây thu
được dung dịch X. X có khả năng hoà tan m gam Zn. Giá trị lớn nhất của m là
A. 9,75. B. 3,25. C. 6,5. D. 13.
TRƯỜNG THPT NINH GIANG – HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I – NĂM 2014
Câu 439: Câu 6: Cho 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 lo ng, rất dư.
Sau khi H2 bay ra hết, tiếp tục thêm NaNO3 dư vào cốc. Số mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) tối
đa có thể bay ra là:
A. 0,1/3 B. 0,4/3 C. 0,2/3 D. 0.1
Câu 440: Câu 31: Hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 vào bình kín có Ni là xúc tác. Nung
bình một thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng m gam và có
448 ml khí Z bay ra (đktc). Biết d(Z/H2) = 4,5. Giá trị của m là:
A. 4 gam B. 0,62g C. 0,58g D. 0,4g
Câu 441: Câu 33: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I=9,65A. Tính
khối lượng Cu bám vào catôt sau khoảng thời gian điện phân là t1=200 giây và t2=500 giây (giả thiết
hiệu suất phản ứng điện phân la 100%, toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot).
A. 0,64 gam và 1,6 gam B. 0,32 gam và 0,64 gam
C. 0,32 gam và 1,28 gam D. 0,64 gam và 1,28 gam
Câu 442: Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam một Axit cacboxylic no X được sản phẩm cháy là
CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo được 80 gam
kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 30,4
gam. Xác định số đồng phân cấu tạo của X?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 443: Câu 38: Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X trong
dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 20 B. 22 C. 23 D. 21
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ – BẮC NINH ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I – NĂM 2014
Câu 444: Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dd HNO3 60% thu được dd X (không
có ion NH4+). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dd KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dd Y. Cô
cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần
trăm của Cu(NO3)2 trong X là
A. 30,08%. B. 27,09%. C. 28,66%. D. 29,89%.
Câu 445: Câu 39: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với
100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7
gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4 B. HCOOH3NCH=CH2.
C. H2NCH2CH2COOH. D. H2NCH2COOCH3.
Câu 446: Câu 42: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi
nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi
đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C3H6.
Câu 447: Câu 43: Cho X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dd brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với
lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC – VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 – NĂM 2014
Câu 448: Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol đa chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít
O2 (ở đktc). Sục sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được 8
gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,5 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của V là
A. 2,688 lít. B. 2,240 lít. C. 3,024 lít. D. 2,352 lít.
Câu 449: Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được
m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol
H2O. Giá trị của m1 là
A. 10,6. B. 16,2. C. 14,6. D. 11,6.
Câu 450: Câu 4: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp M có khối
lượng 18gam gồm bốn chất rắn. Hòa tan hoàn toàn M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được
5,04 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). m có giá trị là
A. 10,08. B. 16,80. C. 15,12. D. 11,20.
Câu 451: Câu 5: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch
HNO3, thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200ml
dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76g chất rắn. Nồng độ %
của dung dịch HNO3 có giá trị là
A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.
Câu 452: Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với
khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 99,87. C. 98,78. D. 106,38.
Câu 453: Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 4,8 gam Cu trong 500 ml dung dịch
hỗn hợp HNO3 0,3M và HCl 1,2M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung
dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 60,10. B. 102,30. C. 90,15. D. 86,10.
Câu 454: Câu 11: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O2. Cho 9,12 gam X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch
AgNO3 dư trong NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 455: Câu 17: Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở vào bình đựng Na dư. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol đó vào bình
đựng dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete. (Hiệu suất của phản ứng tạo ete là 80%). Giá
trị của m là
A. 8,80. B. 4,48. C. 8,30. D. 6,64.
Câu 456: Câu 19: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng
bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y
phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,20 mol. B. 0,25 mol. C. 0,10 mol. D. 0,15 mol.
Câu 457: Câu 22: Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO3 60%
thu được dung dịch X. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào X rồi cô cạn và nung sản
phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã tham gia phản
ứng với Cu là
A. 0,107 mol. B. 0,120 mol. C. 0,240 mol. D. 0,160 mol.
Câu 458: Câu 26: Một hỗn hợp gồm hai anđehit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit
no, đơn chức, mạch hở. Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng
thu được 4,32 gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3CHO, C2H5CHO. B. HCHO, CH3CHO.
C. C3H7CHO, C4H9CHO. D. C2H5CHO, C3H7CHO.
Câu 459: Câu 28: Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16
gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được bao
nhiêu gam kết tủa? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 47,42. B. 12,96. C. 45,92. D. 58,88.
Câu 460: Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu; CuS; FeS; FeS 2;
FeCu2S2; S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với
dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử và cũng là khí duy nhất) và dung
dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các
khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 13,216 lít và 7,13 gam. B. 22,4 lít và 30,28 gam.
C. 13,216 lít và 23,44 gam. D. 11,2 lít và 30,28 gam.
Câu 461: Câu 38: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch
HNO3 aM thu được 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. X có thể hoà tan tối
đa 6,44 gam sắt (khí NO thoát ra duy nhất). Giá trị của a là
A. 1,64. B. 1,38. C. 1,28. D. 1,48.
Câu 462: Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở
đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn
dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 463: Câu 41: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và
NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu
là 17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
A. 0,5M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Câu 464: Câu 42: Cho 10,8 gam magie vào dung dịch có chứa 0,3 mol Fe(NO3)3 và 0,5 mol
Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu
được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là
A. 46 gam. B. 82 gam. C. 58 gam. D. 56 gam.
Câu 465: Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch
HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào
Y thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 119,50 gam. B. 110,95 gam. C. 81,55 gam. D. 115,90 gam.
Câu 466: Câu 45: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung
dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và
KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 11,966%. B. 10,526%. C. 9,524%. D. 10,687%.
Câu 467: Câu 46: Cho 5,6 gam Fe vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng
thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì sau khi phản ứng xong thu được tối đa V lit khí NO (sản phẩm khử
duy nhất ở đktc) thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 1,49 lít.
Câu 468: Câu 47: Trộn 100ml dung dịch X (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dung dịch Y
(gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T (gồm
H2SO4 1 M và HCl 1M) vào dung dịch Z thu được V (lít) CO2 (ở đktc) và dung dịch Q. Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 59,1 gam; 2,24 lít B. 39,4 gam; 2,24 lít
C. 82,4 gam; 2,24 lít D. 78,8 gam; 1,12 lít
Câu 469: Câu 50: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lượng dư lưu
huỳnh đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được khí X. Tính thể tích dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí X.
A. 525,25 ml. B. 750,25 ml. C. 1018,18 ml. D. 872,73 ml.
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC – VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I – NĂM 2014
Câu 470: Câu 5: Cho 18,32 gam 2,4,6-trinitro phenol vào một bình kín bằng gang có thể tích không
đổi 560 cm3 (không có không khí). Đặt kíp nổ vào chai rồi cho nổ ở 1911oC. Tính áp suất trong bình
tại nhiệt độ đó biết rằng sản phẩm nổ là hỗn hợp CO, CO2, N2, H2 và áp suất thực tế nhỏ hơn áp suất lý
thuyết 8%.
A. 201 atm B. 207,368 atm C. 211,836 atm D. 223,6 atm
Câu 471: Câu 7: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp
X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Al. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lit (đktc)
khí NO là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 3,24 gam. B. 0,81 gam. C. 0,27 gam. D. 1,62 gam.
Câu 472: Câu 8: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X
và 4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa
và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc).
Khối lượng của Fe đã cho vào là
A. 16,24 g. B. 9,6 g. C. 16,8 g. D. 11,2 g.
Câu 473: Câu 10: Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ,
sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri
chiếm khối lượng 9,44gam. Nung hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được
6,36 gam Na2CO3; 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Số mol oxi có trong A là
A. 0,12 B. 0,06 C. 0,24 D. 0,20
Câu 474: Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 82,08 gam hỗn hợp
X gồm các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/2 hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu
được là
A. 54,27 gam. B. 108,54 gam. C. 135.00 gam. D. 67,50 gam.
Câu 475: Câu 26: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng
dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như trên phản
ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2 thì thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần % về khối
lượng của Fe có trong hỗn hợp X là
A. 22,40%. B. 16,80%. C. 19,20%. D. 8,40%.
Câu 476: Câu 28: Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng và hỗn hợp B
gồm O2, O3. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 1,5:3,2 rồi đốt cháy. Hỗn hợp sau phản ứng thu
được chỉ gồm CO2 và H2O(hơi) có tỉ lệ V(CO2) : V(H2O) = 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối hơi của B so với H2
là 19. Tỉ khối hơi của A so với H2 là
A. 15. B. 13,5. C. 12 D. 11,5.
Câu 477: Câu 29: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất). Mặt khác khử hoàn toàn a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi cho toàn bộ
lượng sắt thu được vào dd HNO3 đặc, nóng, dư thu được số mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) nhiều
gấp 6 lần số mol SO2 ở trên. Oxit sắt đó là
A. FeO và Fe3O4 B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO
Câu 478: Câu 35: Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn
hợp X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
A. 80,0%. B. 76,6%. C. 65,5%. D. 70,4%.
Câu 479: Câu 42: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch
hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của
X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu
đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được

A. 18,24. B. 27,36. C. 22,80. D. 34,20.
Câu 480: Câu 44: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21:2:8. Biết khi X phản ứng
hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng
phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 10. B. 9. C. 3. D. 7.
Câu 481: Câu 46: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch
HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch
NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?
A. 1 lít. B. 2 lít. C. 1,5 lít. D. 1,25 lít.

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN LẦN THỨ NHẤT NĂM 2014

Câu 482: Câu 3: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở, thành 2 phần bằng
nhau. Cho phần I tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam kết tủa. Cho
phần II tác dụng vừa đủ với 1 gam H2 (có xúc tác Ni, đun nóng) thu được hỗn hợp ancol Y. Ngưng tụ
Y, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa Na dư thấy khối lượng bình tăng (0,5m + 0,7) gam. Hai
anđehit đó là
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. CH2=CHCHO và HCHO. D. CH2=CHCHO và CH3CHO.
Câu 483: Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (Z nhiều hơn Y hai nguyên
tử oxi). Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X, thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác
dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của
Y trong X là
A. 74,59%. B. 25,41%. C. 40,00%. D. 46,67%.
Câu 484: Câu 8: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2, thu
được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát
ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa
X là
A. 11,28 gam. B. 9,85 gam. C. 3,94 gam. D. 7,88 gam.
Câu 485: Câu 14: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử
chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng
CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Công thức phân tử của X là
A. C9H17N3O4. B. C6H11N3O4. C. C6H15N3O6. D. C9H21N3O6.
Câu 486: Câu 15: Cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO 3)2
và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm
ba kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Cho biêt
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,3M và 0,7M. B. 0,4M và 0,2M. C. 0,4M và 0,6M. D. 0,5M và 0,3M.
Câu 487: Câu 27: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1
mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp
X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 25,6%. B. 32,0%. C. 50,0%. D. 48,8%.
Câu 488: Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X
một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 28,5. Nếu cho toàn bộ Y
sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32. B. 64. C. 48. D. 16.
Câu 489: Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp
thụ hết X vào 1 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam
kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 18,0. C. 23,2. D. 24,0.
Câu 490: Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 vào một lượng vừa đủ
dung dịch HNO3 đặc nóng, chỉ thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung
dịchY. Thêm đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối
lượng không đổi, được 32,03 gam chất rắn Z. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 20,16. C. 11,2. D. 2,24.
Câu 491: Câu 44: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi
chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích
dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0. B. 1,0. C. 1,5. D. 3,0.
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI LẦN THỨ I NĂM 2014

Câu 492: Câu 4: Cho X là một amino axit. Đun nóng 100ml dung dịch X 0,2M với 80ml dung dịch
NaOH 0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5 gam muối khan. Mặt khác để phản ứng với 200gam
dung dịch X 20,6% phải dùng vừa hết 400ml dung dịch HCl 1M. Số đồng phân cấu tạo có thể có của
X là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 493: Câu 7: Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời
gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu.
Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá
trị của x là
A. 1,25. B. 2,25. C. 1,50. D. 3,25.
Câu 494: Câu 13: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản
ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào
Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 6,40. C. 5,12. D. 5,76.
Câu 495: Câu 28: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch
X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung
dịchY. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa
hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 2,40. B. 4,20. C. 4,06. D. 3,92.
Câu 496: Câu 47: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol
Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ lượng
kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 1,44. B. 5,36. C. 2,00. D. 3,60.

ĐỀ THI KSCL LỚP 12 TRƯỜNG THPT CHUYÊN VINH – LẦN I, NĂM 2014

Câu 497: Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol
NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết
thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Câu 498: Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho m gam X
phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z.
Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 15,2. B. 9,5. C. 13,3. D. 30,4.
Câu 499: Câu 11: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y
mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M
và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch
N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết
tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05.
Câu 500: Câu 21: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một
ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V
lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch
có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì
có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom
dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V

A. 21,00. B. 14,28. C. 10,50. D. 28,56.
Câu 501: Câu 29: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí
không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2.
Giá trị của m là
A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775.
Câu 502: Câu 30: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng
đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu
được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 503: Câu 33: Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z
tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2.
Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C3H7COOH. D. CH3COOH.
Câu 504: Câu 38: Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung
dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng
dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m và a lần lượt là
A. 25,15 và 108. B. 25,15 và 54. C. 19,40 và 108. D. 19,40 và 54.
Câu 505: Câu 41: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không
có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào
lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và
phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 30,0% B. 60,0%. C. 75,0%. D. 37,5%.
Câu 506: Câu 44: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai
α - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2
(đktc). Giá trị của m là
A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.
Câu 507: Câu 45: Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,22 và 0,224. B. 1,08 và 0,224. C. 18,3 và 0,448. D. 18,3 và 0,224
Câu 508: Câu 47: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X
trên phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn
lại 13,5 gam chất rắn khan. Công thức của hai axit cacboxylic là
A. HCOOH và HOOC-COOH. B. CH3COOH và HOOC-COOH.
C. HCOOH và C2H3COOH. D. HCOOH và C2H5COOH.
Câu 509: Câu 50: Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong
không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 28,0. B. 26,4 C. 27,2. D. 24,0.
Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh
THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC 2013-2014

Câu 510: Câu 1: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4, trong đó số mol của C2H2 bằng số mol
C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lit hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối
hơi của hỗn hợp Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lit hỗn hợp khí X đi qua dung dịch Brom dư thì khối
lượng Brom tăng:
A. 2,7 gam B. 6,6 gam C. 4,4 gam D. 5,4 gam
Câu 511: Câu 5: Có 500 ml dung dịch X chứa Na , NH4 , CO3 và SO4 . Lấy 100 ml dung dịch X
+ + 2- 2-

cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác
dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với
lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,48 lit khí NH3 (đktc). Tổng khối lượng muối trong 500 ml dung
dịch X là:
A: 43,1 gam B: 86,2 gam C: 119 gam D: 23,8 gam
Câu 512: Câu 6. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện
3,86 A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8
gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu
được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là:
A: 3000 B: 5000 C: 3600 D: 2500
Câu 513: Câu 19. Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn
hợp D gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa.
Hòa tan D bằng dd H2SO4 đặc nóng, thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dd E. Cô cạn E thu được 24g muối
khan. Xác định thành phần % của Fe.
A: 58,33% B: 50% C: 41,67% D: 40%
Câu 514: Câu 25. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho M gam X
phản ứng hết với dd thu được 1,344 lit CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lit O2
(đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A: 3,60 B: 1,62 C: 1,8 D: 1,44
Câu 515: Câu 26. Cho 3,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 250 ml dd Cu(NO3)2 khuấy đều cho
đến khi kết thúc phản ứng thì thu được dd Y và 3,84 gam chất rắn Z. Thêm vào dd Y 1 lượng NaOH
dư rồi đem lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,4 gam chất rắn T gồm 2
oxit. % khối lượng Mg trong hỗn hợp A là:
A: 11,93% B: 11,39% C: 11,33% D: 88,61%
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I
NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN - ĐIỆN BIÊN

Câu 516: Câu 3: Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch
HCl 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản
ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra kết tủa X. Lượng kết tủa X là
A. 32,4 gam. B. 114,8 gam. C. 125,6 gam. D. 147,2 gam
Câu 517: Câu 10: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360
ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần
vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 11,1. B. 13,2. C. 12,3. D. 11,4
Câu 518: Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X
phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,8. B. 1,62. C. 1,44 D. 3,6.
Câu 519: Câu 14: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc
tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch
brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16 gam. B. 0 gam. C. 24 gam. D. 8 gam
Câu 520: Câu 33: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn
hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là :
A. 64,86 gam. B. 68,1 gam. C. 77,04 gam. D. 65,13 gam
Câu 521: Câu 36: Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3. Cho A tác dụng với một lượng vừa
đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N 2O và H2 có tỉ khối so
với H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu
được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a và b tương ứng là
A. 0,1 và 2. B. 1 và 0,2. C. 2 và 0,1 D. 0,2 và 1.
Câu 522: Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua 2 bình kín:
bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng tăng 6,3 gam; bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 tạo
ra 10 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Công
thức phân tử của X là
A. C6H6. B. CH4. C. C6H12 D. C6H14.

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014


TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ SỐ 20

Câu 523: Câu 7: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy
hết a mol hỗn hợp X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 phản ứng được
với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp
X là
A. 0,03. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,01.
Câu 524: Câu 18: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dụng
dịch AgNO3 dư được m gam kết tủa. Xác định m?
A. 17,34 gam. B. 19,88 gam. C. 14,10 gam. D. 18,80 gam.
Câu 525: Câu 20: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít
dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa.
Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng
thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,04 và 4,8. B. 0,14 và 2,4. C. 0,07 và 3,2. D. 0,08 và 4,8.
Câu 526: Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm
amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam
H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38.
Câu 527: Câu 31: X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O
chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa
thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 31,44. B. 18,68. C. 23,32. D. 12,88.
Câu 528: Câu 47: X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn
chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với
50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m
gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,0. B. 7,5. C. 13,5. D. 37,5.
Câu 529: Câu 49: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức Y, Z. Khi cho 1,42 gam hỗn hợp X vào dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được 8,64 gam Ag. Hiđro hóa hoàn toàn 1,42 gam hỗn hợp X thành hỗn hợp
ancol X’. Cho toàn bộ hỗn hợp X’ vào bình đựng Na dư thu được 0,336 lít H2 (đktc). Công thức của Y,
Z lần lượt là:
A. CH3CHO và CH2=CH-CHO. B. HCHO và CH3-CH2-CHO.
C. CH2=CH-CHO và CH3CHO. D. HCHO và CH2=CH-CHO.

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 – NĂM 2014


TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYÊN HUỆ
Câu 530: Câu 2. Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí
dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất
Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp trước và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a
và b là :
A. a = b B. a = 2b C. a = 4b D. a = 0,5b.
Câu 531: Câu 6. Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3
khí, trong đó có 2 khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần
1 : cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) , sau phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 24g kết tủa. Phần
2 : Cho qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy
hoàn toàn Y là :
A. 5,6 lít B 8,4 lít C. 8,96 lít D. 16,8 lít.
Câu 532: Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol tripeptit X tạo từ amino axit mạch hở A có chứa một
nhóm −COOH và một nhóm −NH2 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Thủy phân hoàn
toàn m g X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn. Giá trị của m

A. 7,56 B. 6,93 C. 5,67 D. 9,24
Câu 533: Câu 12. Hỗn hợp A gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,5.
Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,48 gam hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa
ancol bậc nhất và bậc hai tương ứng là 29:24. Oxi hóa toàn bộ hỗn hợp B bằng CuO rồi cho toàn bộ
sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của
a là:
A. 20,736 g. B. 108,288 g. C. 30,240 g. D. 34,560 g.
Câu 534: Câu 15. Tách nước hoàn toàn 16,6g hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y (MX < MY) thu được 11,2g
2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9g hỗn hợp A (140oC, xt thích
hợp) thu được 8,895g các ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của
Y là :
A. 70% B. 40% C. 60% D.50%
Câu 535: Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được
V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch
NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu
được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là
A. 3,584 lít. B. 1,792 lít. C. 5,376 lít. D. 2,688 lít.
Câu 536: Câu 21. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng
thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot. Khi ở
catot khối lượng tăng lên 12,8g thì ở anot có V lít khí thoát ra. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 2,8 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít
Câu 537: Câu 22. Cho 12 gam bột X gồm Fe và S (có tỉ lệ số mol là 1:2). Nung hỗn hợp X trong điều
kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng
(dư) thấy chỉ có một sản phẩm khử Z duy nhất. Thê tích Z (đktc) thu được lớn nhất là:
A. 33,6 lít . B. 44,8 lít. C. 11,2 lít. D. 3,36 lít.
Câu 538: Câu 32: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuấy đều cho
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy co 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới dư
vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 16 gam chất
rắn. Giá trị của m là :
A. 22,933 g. B. 25,66 g. C. 19,23 g. D. 32 g.
Câu 539: Câu 33. Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một
binh kín, thu được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc nóng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm
khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 19,52 g. B. 20,16 g. C. 22,08 g. D. 25,28 g.
Câu 540: Câu 40. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và aminoaxit chứa một chức axit và một
chức amin. X có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Đê đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa
đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200ml dung
dịch NaOH 1M rôi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 1,37 g. B. 8,57 g. C. 8,75 g. D. 0,97 g.

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II NĂM 2014


TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
Câu 541: Câu 4: Hỗn hợp X gồm một ancol và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỷ khối hơi của X
so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2
gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm
khối lượng của propan-1-ol trong X là:
A. 16,3% B.48,9% C.83,7% D.65,2%
Câu 542: Câu 5: Hỗn hợp X gồm KClO3,Ca(ClO3)2,CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 17,472 lít O2(đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa
đủ 0,36 lít dung dịch K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng
KCl trong X. Phần trăm khối lượng KClO3 trong X là?
A.47,62% B.23,51% C.58,55% D.81,37%
Câu 543: Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư
dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X . Hấp thụ toàn bộ khí X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch
KMnO4 0,05M. V có giá trị là:
A.280 ml B.172ml C.188ml D.228 ml.
Câu 544: Câu 11: Chia hai gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một
cho tác dụng với Cl2 dư, đun nóng thu được (m+7,1) gam hỗn hợp muối. Oxi hóa phần hai cần vừa
đúng V lít hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 (đktc). Biết tỷ khối hơi của A với H2 là 20, các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, giá trị của V là:
A. 0,448 lít B.0,896 lít C.1,12 lít D.0,672 lít.
Câu 545: Câu 15: Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO , CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở,n ϵ
N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác cho toàn bộ lượng X
trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag.
Xác định phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X?
A.26,63% B.20.00% C.16,42% D.22,22%.
Câu 546: Câu 16: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn
hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng
độ a mol/lit thấy thoát ra 3,36 lít H2(đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung
dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra
(đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 22,4 và 3M B. 16,8 gam và 2M.
C.22,4 gam và 2M D.16,8 gam và 3M.
Câu 547: Câu 20: Cho 2,9 gam hỗn hợp gồm Cu, Ag tác dụng với 250 ml dung dịch có pH =1 gồm
HNO3 0,05M, H2SO4. Sau khi phản ứng xong thu được V lít NO (là sản phẩm khử duy nhất) và có 2
gam kim loại không tan. Tính giá trị của V (đktc) và tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
trên?
A. 1,8875 gam muối và V = 0,168 B. 1,8875 gam muối và V =0,14
C. 1,7875 gam muối và V =0,14 D. 1,7875 gam muối và V =0,168.
Câu 548: Câu 24: Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không
đổi cần vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y(đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được
11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một
lượng dư dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là:
A. Ca B. Cu C. Mg D. Zn
Câu 549: Câu 28: Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho
hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và
sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch
nước brom có tỷ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:
A. 20,00% B.80,00% C.88,88% D.25,00%
Câu 550: Câu 35: Cho 12,4 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12O3N2 tác dụng với 300 ml dd
NaOH 1M đun nóng sau phản ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Y và dd Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô
cạn Z được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 14,6 gam B.10,6 gam C.8,5 gam D.16,5 gam.
Câu 551: Câu 48: Cho m gam hỗn hợp M gồm 2 axit X ,Y (Y nhiều hơn X một nhóm COOH) phản
ứng hết với dd NaOH tạo ra (m+8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni
của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là:
A. HOOC-CH2-COOH và 19,6. B. HOCO-COOH và 27,2.
C. HOCO-CH2-COOH và 30,00. D. HOCO-COOH và 18,2.
Câu 552: Câu 49: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở,phân tử
có một nhóm –NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m
gam hỗn hợp M, Q (tỷ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và
3,75 gam X. Giá trị của m là:
A. 9,315 gam B. 58,725 gam. C.8,389 gam. D.5,580 gam.
Câu 553: Câu 50: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ,có
màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại
đồng thời tại anot thu 0,336 lít khí(đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau
điện phân là:
A.12 B. 2 C.13 D.3
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 – NĂM 2014
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

Câu 554: Câu 3: Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B :


- Biết 50 ml X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện).
- Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong thấy có
25g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 g so với ban đầu, khi thêm tiếp lượng dư KOH vào thu
được thêm 5 g kết tủa. CTPT của A và B lần lượt là
A. C2H4 và C2H2 B. C3H6 và C3H4 C. C4H8 và C4H6 D. C3H6 và C4H6.
Câu 555: Câu 10: Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam
hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4
đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là
A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.
Câu 556: Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 1 mol valin (Val), 1
mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala) và 1 mol leuxin (Leu: axit 2-amino-4-metylpentanoic). Mặt khác,
nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Ala-Val-Ala. Số công thức cấu tạo
phù hợp của X là
A. 7 B. 9 C. 6 D. 8
Câu 557: Câu 16: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1
mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol
Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số
nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 37,21%. B. 53,33%. C. 43,24%. D. 36,36%.
Câu 558: Câu 22: Hòa tan hết một hỗn hợp X 0,3 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe; 0,2 mol CuO) vào một
dung dịch hỗn hợp HCl 3M; HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ
chứa muối sắt (III) và muối đồng (II)) và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tổng khối
lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là
A. 268,2gam. B. 368,1gam. C. 423,2gam. D. 266,9gam.
Câu 559: Câu 28: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68%
về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối A, lọc kết tủa thu được đem
nung đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 12,88 gam. B. 18,68 gam. C. 31,44 gam. D. 23,32 gam.
Câu 560: Câu 29: Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na2S2O3 và H2SO4 loãng có thể tích dung dịch là 100
ml, nồng độ ban đầu của Na2S2O3 là 0,5 M. Sau thời gian 40 giây, thể tích khí SO2 thoát ra là 0,896 lít
(đktc). Giả sử khí tạo ra đều thoát ra hết khỏi dung dịch và sau phản ứng có muối sunfat, vẩn màu
vàng,... Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Na2S2O3 là
A. 10-2 mol/ (lít.s). B. 10-1 mol/(lít.s).
C. 2,5.10-3 mol/(lít.s). D. 2,5.10-2 mol/(lít.s).
Câu 561: Câu 36: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một
lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g
Câu 562: Câu 37: Hấp thụ hết V lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 2,0 M và Na2CO3
1,0 M thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với CaCl2 dư thu
được b mol kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa. Biết 3b = c. Giá
trị của V là
A. 4,480 lít. B. 2,688 lít. C. 1,120 lít. D. 3,360 lít.
Câu 563: Câu 39: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M; Cu(NO3)2 0,1M,
Fe(NO3)3 0,1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung
dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô
cạn dung dịch X lần lượt là
A. 20 gam và78,5 gam. B. 20 gam và 55,7 gam.
C. 25,8 gam và 78,5 gam. D. 25,8 gam và 55,7 gam.
Câu 564: Câu 40: Hai hợp chất X và Y là 2 ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt
cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO2 ít hơn số mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z
gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỉ lệ số mol CO2 và H2O tương ứng là 2:3.
Số hợp chất thỏa mãn các tính chất của Y là
A. 6 chất B. 4 chất C. 2 chất D. 5 chất
Câu 565: Câu 42: Hỗn hợp khí gồm 1 hidrocacbon no X và 1 hidrocacbon không no vào bình nước
brom chứa 40 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu
được dung dịch B, đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng
khí bay ra khỏi bình thu được 11 g CO2. Hidrocacbon X là
A. 2 chất. B. 1 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2014
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC

Câu 566: Câu 9: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức,mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng
số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn
hợp X thu được 2,4 mol CO2 và một mol nước. Nếu cho một mol hỗn hợp này tác dụng với dd
AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 308g B. 301,2g C. 230,4g D. 144g
Câu 567: Câu 18: Hỗn hợp A gồm Al4C3, CaC2 và Ca đều có số mol là 0,15 mol. Cho hỗn hợp A vào
nước đều phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được
hỗn hợp khí Y gồm C2H2; C2H6; H2; CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình
đựng brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỷ khối của Z so với H2 là:
A. 2,7 B. 8 C. 7,41 D. 7,82
Câu 568: Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg; Al và Zn trong dd HNO3, sau
phản ứng hoàn toàn thu được dd Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dd sau phản
ứng thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là:
A. 0,30 B.1,02 C. 0,5 D. 0,4
Câu 569: Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 54 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic; axit acrylic, axit
oxalic và axit ađipic thu được 39,2 lít CO2(đktc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 54 gam hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với dd NaHCO3 dư thu được 21,28 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 46,8 gam B. 43,2gam C. 23,4gam D. 21,6gam.

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I - NĂM 2014


TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨA
Câu 570: Câu 10: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung
dịch X và 4,48 lit khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO
là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
A. 9,6. B. 12,4. C. 15,2. D. 6,4.
Câu 571: Câu 24: Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X
gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó
làm lạnh tới 0oC thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng
bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản
ứng của C2H4.
A. 20%. B. 25%. C. 12,5%. D. 40%.
Câu 572: Câu 25: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH,
C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác
H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 12,064 gam B. 20,4352 gam C. 22,736 gam D. 17,728 gam
Câu 573: Câu 44: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este
là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và
0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là
A. 32,4 gam B. 54 gam. C. 21,6 gam. D. 16,2 gam.

ĐỀ THI THỬ LẦN 1 – 2014


TRƯỜNG ĐHKHTN HUẾ KHỐI THPT CHUYÊN
Câu 574: Câu 9: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ,
màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo
thành hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:
A. 2a - 0,2 =b B. 2a = B. C. 2a < B. D. 2a = b - 0,2.
Câu 575: Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (đều no, đơn chức, mạch hở, có số mol bằng nhau và
MA < MB). Lấy 10,60 gam X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa 10,60
gam X bằng CuO dư rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2
gam kết tủa. Số công thức cấu tạo phù hợp với B là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 576: Câu 12: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau
một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung
dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra
khí NO duy nhất. Giá trị của x là:
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.
Câu 577: Câu 47: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm
hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt
cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol
CO2. Giá trị của m là
A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18.
TRƯỜNG ĐHKH HUẾ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 - 2014 KHỐI THPT CHUYÊN THPT

Câu 578: Câu 7: Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu
được hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 47/3) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn
giảm 9,6 gam. Mặt khác đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước; với b = a+c. Giá trị của m là:
A. 18,6. B. 37,2. C. 34,8. D. 17,4.
Câu 579: Câu 19: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ,
màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở hai điện cực thì ngừng điện phân. Ở anot thu được 4,48 lít
khí (đktc), dung dịch sau điện phân hòa tan 4,08 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 30,04. B. 49,00. C. 57,98. D. 60,08.
Câu 580: Câu 24: Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế
được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y
được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là:
A. 3,56. B. 5,34. C. 4,5. D. 3,0.
Câu 581: Câu 31: Cho 9,9 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng dư AgNO3
(hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với HNO3 thoát ra
3,36 lít khí NO duy nhất (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCHO. B. CH3CHO. C. HCHO. D. CH3CH2CHO.
Câu 582: Câu 39: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế
tiếp (MX < MY). Cho m gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,52 gam muối. Cũng
m gam M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được 12,16 gam muối. Thành phần phần trăm
về số mol của X trong M là:
A. 21,89%. B. 75,00%. C. 25,00%. D. 29,81%.
Đề THI THử Đại HọC LầN 1-2014
TRường THPT CHuYêN BIêN HòA Hà NAM

Câu 583: Câu 1: X là một tripeptit,Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X;Y có tỷ lệ
mol tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được
178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH ; 1,5
mol NaOH,đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dd A. Tổng khối
lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:
A. 5,2gam B.199,8gam C.212,3gam D.256,7gam
Câu 584: Câu 21: Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3.Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam
hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch
AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vao dung dịch chứa 0,5mol FeSO 4 và
0,3mol H2SO4 thu được dd Q. Cho dd Ba(OH)2 láy dư vào dung dịch Q thu được X gam kết tủa. Biết
các phản ứng hoàn toàn, Giá trị của X là:
A.185,3 B.197,5 C.212,4 D.238,2
Câu 585: Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H2; 0,8mol C3H6; 0,2 mol C2H4 và 1,4 mol H2 vào
một bình kín chứa Ni (xúc tác). Nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra. Sau phản ứng thu
được hỗn hợp khí Z cóa tỷ khối so với H2 bằng 14,474. Hỏi 1/10 hỗn hợp Z làm mất màu vừa đủ bao
nhiêu lít dd B2 0,1M?
A.0,1 lít B.0,6 lít C.0,8 lít D. 1 lít
Câu 586: Câu 29: Hỗn hợp X (Na, K, Ba)trong X có số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn
hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong H2O ,thu được dd Y và khí H2. Cho toàn bộ khí H2 tạo ra đi
qua một ống chứa 0,3mol CuO và 0,2 mol FeO nung nóng,sau phản ứng thu được 33,6gam chất rắn
trong ống. Đem toàn bộ dung dịch Y cho vào một dung dịch chứa 0,2mol HCl;0,02 mol AlCl3 và 0,05
mol Al2(SO4)3 thu được y gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là
A. 41,19 B.52,30 C.37,58 D.58,22
Câu 587: Câu 31: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl. Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dd
Y. Điện phân dung dịch Y (có màng ngăn,điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì
dừng điện phân. Thấy số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy ½ dung
dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị
của y là:
A. 86,1 B.53,85 C.43,05 D.29,55
Câu 588: Câu 34: X là một ancol ,khi đun X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 180oC thu được 3 anken đồng
phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp Q gồm X và axit pentaonic cần x mol O2. Đem toàn bộ
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được 200,94 gam kết tủa và khối lượng
dd bazơ giảm y gam. Giá trị tương ứng của x,y lần lượt là:
A.1,11 và 125,61 B.1,43 và 140,22
C.1,71 và 98,23 D.1,43 và 135,36
Câu 589: Câu 35: X;Y là 2 hợp chất hữu cơ ,mạch hở có hơn nhau một nguyên tử cacbon,thành phần
chỉ gồm C,H,O (MX > MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp Q gồm X và Y rồi cho sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào một dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2; 0,1 mol KOH sau hấp thụ thu được 39,4
gam kết tủa. Khi cho 0,34 mol hỗn hợp Q vào một dung dịch chứa 0,35 mol KOH đến phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch không còn bazơ. Tỷ khối của X so với Y nhận giá trị nào sau đây?
A.1,438 B.2,813 C.2,045 D.1,956
Câu 590: Câu 36: Chất hữu cơ X thành phần gồm (C; H; O) trong phân tử chứa vòng benzen. Khối
lượng mol của X bằng 124. X có khả năng phản ứng được với dung dịch Br2 và dung dịch KOH. Khi
cho 0,1 mol X phản ứng hoàn toàn với Na lấy dư thì tạo ra 0,1mol H2. Có bao nhiêu chất hữu cơ có
công thức cấu tạo khác nhau thỏa mãn các tính chất trên của X?
A.7 B.9 C.11 D.12.
Câu 591: Câu 50: Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần nguyên tố (C, H, O). Tỷ khối hơi của X so
với H2 bằng 49. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ là Y và Z . Chất tác dụng
với NaOH (CaO,to) thu được hiđrocacbon E . Cho E tác dụng với O2(to,xt) thu được chất Z. Tỷ khối
hơi của X so với Z có giá trị là:
A.1,633 B.1,690 C.2,130 ` D.2,227.
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÔN THI ĐẠI HỌC – LẦN 1 – NĂM 2014
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1
Câu 592: Câu 8: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn
hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4
Câu 593: Câu 18: Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn,
vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn
các điều kiện trên là
A. 2. B. 1. C. 3 D. 4.
Câu 594: Câu 26: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m1 gam Fe(NO3)2 và m2 gam Al(NO3)3 thu
được hỗn hợp khí X Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 (ddktc) được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn
toàn hỗn hợp khí Y vào 3,5 lít H2O (không thấy có khí thoát ra) được dung dịch có pH = 1,7. Giá trị
m1 và m2 lần lượt là
A. 4,5 và 6,39 B. 2,700 và 3,195 C. 3,60 và 2,130 D. 1,80 và 0,260
Câu 595: Câu 35: Cho 5,12 gam đồng phản ứng hoàn toàn với 50,4 gam dung dịch HNO3 60% thu
được dung dịch X. Hãy xác định nồng độ % của muối tan trong X biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch
KOH 2M vào X rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 41,52 gam
chất rắn.
A. 26,15% B. 17,67% C. 28,66% D. 75,12%
Câu 596: Câu 36: Chia 18,2 gam hỗn hợp 2 ancol no mạch hở thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 phản ứng với Na dư được V lít H2 (đktc).
- Phần 2 đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất
hiện 37,5gam kết tủa, đồng thời khôi lượng dung dịch gảm 12 gam so với ban đầu . Giá trị của V
A. 2,8 B. 5,04 C. 5,6 D. 2,52
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÔN THI ĐẠI HỌC – LẦN 3
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1
Câu 597: Câu 6: Hỗn hợp A gồm 2 andehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (đều có không quá 4 nguyên
tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu lấy 0,3
mol A cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 64,8 gam B. 127,4 gam C. 125,2 gam D. 86,4 gam
Câu 598: Câu 8: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 aM đến khi thu được 1,12 lít khí
(đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn
toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu :
A. 0,2 M B. 0,4 M C. 1,9 M D. 1,8 M
Câu 599: Câu 24: Lấy 2 mẫu Al và Mg đều nặng m gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, để
phản ứng xẩy ra hoàn toàn.
- Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí X và dung dịch chứa 52,32 gam muối
- Với mẫu Mg: Thu được 0,672 lít khí X và dung dịch chứa 42,36 gam muối Biết X là khí
nguyên chất, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định m?
A. 5,508 gam B. 6,480 gam C. 5,832 gam D. 6,156 gam
Câu 600: Câu 47: Lấy 3,48 gam Fe3O4 cho tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 1,28M thu
được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản
ứng xẩy ra hoàn toàn, sản phẩm khử N+5 là NO (nếu có). Xác định m?
A. 18,368 gam B. 19,988 gam C. 19,340 gam D. 18,874 gam
Câu 601: Câu 48: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá
trị của m là:
A. 21,3 gam. B. 28,4 gam. C. 7,1 gam. D. 14,2 gam.
Câu 602: Câu 49: Cho một mẫu kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được
dung dịch X và 2,016 lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được bao
nhiêu gam kết tủa? (Biết AgOH không tồn tại, trong nước tạo thành Ag2O)
A. 44,60 gam B. 23,63 gam C. 14,35 gam D. 32,84 gam
Câu 603: Câu 50: Hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng (có tỉ lệ số mol 2:3). Đốt X thu
được 4,84 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Oxi hóa nhẹ X bằng CuO rồi lấy sản phẩm cho tham gia phản
ứng tráng gương thu được m gam Ag, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, Giá trị nhỏ nhất của m là?
A. 12,24 gam B. 8,64 gam C. 4,32 gam D. 10,8 gam

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM 2014


TRƯỜNG THPT MINH KHAI
Câu 604: Câu 3: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16
mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but-1-
in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch
AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để
làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 28,71. B. 14,37. C. 13,56. D. 15,18.
Câu 605: Câu 6: Cho 0,896 lít Cl2 hấp thụ hết vào dung dịch X chứa 0,06 mol NaCl; 0,04 mol
Na2SO3 và 0,05 mol Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được m(g) muối khan. Giá trị của m là
A. 21,6g. B. 16,69g. C. 14,93g. D. 13,87g.
Câu 606: Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 péptít X (mạch hở, được tạo bởi các α- amino axit
có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết péptít trong
X là
A. 14. B. 9. C. 11. D. 13.
Câu 607: Câu 19: Hoà tan m(g) hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng
thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 (g). Cho
Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,4 (g). B. 9,36 (g). C. 24,8. D. 27,4.
Câu 608: Câu 21: Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H 2
bằng 13,8. Để đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A cần 0,095 mol O2, sản phẩm cháy thu được có 0,08 mol
CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 g A qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m(g) kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,52 (g). B. 12,63 (g). C. 15,84 g. D. 8,31.
Câu 609: Câu 29: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M
thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Z, lấy kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,6. B. 4. C. 3,2. D. 7,2 gam.
Câu 610: Câu 41: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500
ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn Z
thu được khối lượng chất rắn là
A. 3,03. B. 4,15. C. 3,7 D. 5,5.
Câu 611: Câu 42: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân
tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung
dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy
thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 9,9 gam. B. 4,95 gam. C. 10,782 gam. D. 21,564 gam.
Câu 612: Câu 50: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 và CuO nung nóng đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua
dung dịch nước vôi trong dư thu được 5,00 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,24. B. 5,32. C. 4,56. D. 3,12.
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN 2-2014
TRƯỜNG THPT
NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Câu 613: Câu 3: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho m
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối) và (m-14,7)
gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô cạn
dung dịch Y thu được (m-3,7) gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai este là
A. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2.
B. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2.
D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3.
Câu 614: Câu 7: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, bậc một, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt
cháy m gam X trong khí O2 dư, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Mặt khác, oxi hóa
m gam X bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của a là
A. 15,12. B. 10,80. C. 21,60. D. 17,28.
Câu 615: Câu 10: Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng với 600 ml
dung dịch HNO3 1M (dư), thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 14,98 gam kết tủa. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 3,360. D. 1,344.
Câu 616: Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước,
thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được
4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 110. B. 220. C. 70. D. 140.
Câu 617: Câu 14: Dung dịch X chứa 0,02 mol Al ; 0,04 mol Mg ; 0,04 mol NO3- ; x mol Cl- và y
3+ 2+

mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho
170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 4,86. B. 5,06. C. 4,08. D. 3,30.
Câu 618: Câu 17: X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X
phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch
KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được
0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,21. B. 10,68. C. 14,35. D. 8,82.
Câu 619: Câu 41: Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và
H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20 ml dung dịch Y vào 60 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z và V ml khí
CO2 (đktc). Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết
tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m tương ứng là
A. 179,2 và 3,368. B. 44,8 và 4,353. C. 44,8 và 4,550. D. 179,2 và 4,353.
Câu 620: Câu 43: Nung nóng hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong môi trường không có không khí
(xảy ra phản ứng nhiệt nhôm, hiệu suất 100%). Các chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch
NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), cũng lượng chất này nếu tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng (dư) thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột nhôm và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu lần lượt

A. 27 gam và 69,6 gam. B. 54 gam và 69,6 gam.
C. 27 gam và 34,8 gam. D. 54 gam và 34,8 gam.

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 - NĂM HỌC 2013 - 2014


TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT
Câu 621: Câu 12: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc),
có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối
của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của
hiđrocacbon là:
A. C3H6. B. C4H6. C. C3H4. D. C4H8.
Câu 622: Câu 13: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan
hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch
Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng
và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít. B. 50 ml; 2,24 lít.
C. 0,5 lít; 22,4 lít. D. 50 ml; 1,12 lít.
Câu 623: Câu 22: Trong một bình kín chứa 10,8 g kim loại M có hoá trị không đổi và 0,6 mol O2.
Nung bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75 %
so với ban đầu. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với HCl dư thu được 6,72 lit H 2 đktc. Kim loại M
là:
A. Fe. B. Al. C. Zn. D. Mg.
Câu 624: Câu 44: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều
cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1: 1 A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một
anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn
hơn phân tử khối của CH3COONA. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là:
A. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
B. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.
C. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
Câu 625: Câu 46: Đem oxi hóa 2,76 gam ancol etylic, thu được dung dịch A có chứa anđehit, axit,
ancol và nước. Một nửa lượng dung dịch A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong amoniac, thu được 3,024 gam bạc kim loại. Một nửa dung dịch A còn lại trung hòa vừa đủ 10 ml
dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng ancol etylic đã bị oxi hóa là:
A. 80%. B. 45%. C. 40%. D. 90%.

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I-NĂM 2014


TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 1
Câu 626: Câu 10. Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon.
Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể
tích khí đều đo ở đktc). Đổt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi
trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:
A. 25 g B. 35 g C. 30 g D. 20 g
Câu 627: Câu 12. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y có hoá trị không đổi. Cho hỗn hợp A phản ứng
hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Nếu cho lượng
hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 nồng độ thấp hơn thì thu được V lít khí N2
cũng là sản phẩm khử duy nhất. Các thể tích đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 0,224 lít B. 0,336 lít C. 0,448 lít D. 0,672 lít
Câu 628: Câu 16. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiêm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí ra khỏi ống sứ cho
hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong
hỗn hợp A là:
A. 86,96% B. 16,04% C. 13,04% D. 6,01%
Câu 629: Câu 35. Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn
hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacbonxylic và hỗn
hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít
CO2 (các thể tích đo ở đkc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D. HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO- CH(CH3)-CH3
Câu 630: Câu 47. A là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn
toàn 4,3 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối B và phần bay hơi C.
Cho C phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch.
Khối lượng của muối thu được là:
A. 3,4 gam B. 6,8 gam C. 3,7 gam D. 4,1 gam
Câu 631: Câu 50. Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn
hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu
được chất rắn Y chứa 3kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol
của 2 muối là:
A. 0,3 M B. 0,4 M C. 0,42 M D. 0,45 M

ĐỀ THI KSCL ÔN THI ĐẠI HỌC – LẦN 2


TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1
Câu 632: Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu
được gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi
thuỷ phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính
chất của X là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 633: Câu 5: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch
HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M.
Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 55,83%. B. 53,58%. C. 44,17%. D. 47,41%.
Câu 634: Câu 6: Cho 18,6 gam este thuần chức X (số liên kết pi nhỏ hơn hoặc bằng 2, số C nhỏ hơn
hoặc bằng 5) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được muối của axit hữu cơ Y và
ancol Z. Lấy muối khan Y nung với vôi tôi xút đến phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít (đktc) một
hydrocacbon đơn giản nhất. Tính khối lượng muối khan Y?
A. 12,3 gam B. 28,8 gam C. 22,2 gam D. 14,4 gam
Câu 635: Câu 7: Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun
nóng thu được hợp chất amin làm xanh gấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng của m.
A. 12,5 gam B. 17,8 gam C. 14,6 gam D. 23,1 gam
Câu 636: Câu 9: Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn
hợp M cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ
với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và
NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%)
A. 40% và 60% B. 44,44% và 55,56%
C. 72,8% và 27,2% D. 61,54% và 38,46%
Câu 637: Câu 21: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng lần lượt là 4:6. Cho m gam X vào 400
ml dung dịch HNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y; thoát ra 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí
Z gồm NO2, NO và còn lại 0,7m gam chất rắn chưa tan. Cô cạn dung dịch Y được lượng muối khan là:
A. 48,4 gam. B. 54,0 gam. C. 40,33 gam. D. 45,0 gam.
Câu 638: Câu 30: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đều no, mạch hở A, B (B hơn A một nhóm
chức). Hóa hơi hoàn toàn m gam M thu được thể tích hơi bằng thể tích của 7 gam nitơ đo cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất. Nếu cho m gam M tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khi đốt cháy
hoàn toàn m gam M thu được 28,6g CO2. Công thức phân tử của A và B là:
A. C2H4O2 và C3H4O4. B. CH2O2 và C4H6O2.
C. C2H4O2 và C4H6O4 D. CH2O2 và C3H4O4 .
Câu 639: Câu 42: Cho 5,87 gam hỗn hợp Ba và K có tỉ lệ số mol nBa: nK= 4:1 vào 200ml dung dịch
Fe2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa X, khí Y và dung dịch Z. Đem kết tủa X nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. m có giá trị là :
A. 11,72 gam B. 13,32 gam C. 12,53 gam D. 9,39 gam
Câu 640: Câu 45: Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng
liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu
được 3,92 lít H2 (đktc). Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa. Công thức
của axit có phân tử khối lớn hơn và thành phần % về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:
A. C4H6O2 và 20,7%. B. C3H6O2 và 64,07%.
C. C4H8O2 và 44,6%. D. C3H6O2 và 71,15%.
Câu 641: Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản
ứng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc
làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp
este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là:
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C3H7COOH và C4H9COOH.
C. HCOOH và CH3COOH. D. C6H13COOH và C7H15COOH.
ĐỀ THI KHẢO SÁT TRẮC NGHIỆM – Lần 3
Trường THPT TIÊN DU
Câu 642: Câu 31: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít
dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa.
Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng
thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,04 và 4,8. B. 0,14 và 2,4. C. 0,07 và 3,2. D. 0,08 và 4,8.
Câu 643: Câu 33: X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O
chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa
thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 31,44. B. 18,68. C. 23,32. D. 12,88.
Câu 644: Câu 39: X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd
NaOH 20% đến phản úng hoàn toàn, rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của
m là:
A. 37,5 B. 7,5 C. 15 D. 13,5.
Câu 645: Câu 45: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với 200 ml dd NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít
O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd NaOH dư thấy khối lượng dd tăng 40,3 gam. Giá
trị của V là:
A. 17,36 lít B. 19,04 lít C. 19,60 lít D. 15,12 lít
Câu 646: Câu 48: Cho 12,4 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12O3N2 tác dụng với 300 dd NaOH
1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Y và dd Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Z
được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 14,6 gam B. 10,6 gam C. 16,5 gam D. 8,5 gam
Câu 647: Câu 50: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dụng
dịch AgNO3 dư được m gam kết tủa. Xác định m?
A. 17,34 gam. B. 19,88 gam. C. 14,10 gam. D. 18,80 gam.
THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨA
Câu 648: Câu 11: Cho luồng khí CO đi qua 46,4 gam bột Fe3O4 đun nóng, sau một thời gian thu được
m gam hỗn hợp X chứa 3 chất. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 0,4M và H 2SO4
0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,24 lít H2 (ở đktc). Cô cạn Y thu được 95,8
gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 33,6. B. 41,6. C. 44,8. D. 43,2.
Câu 649: Câu 14: Một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B
- Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đốt cháy hết, sản phẩm cháy tạo với nước vôi trong 80 gam kết tủa.
Đun nóng dung dịch thu được lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa.
- Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H2, có xúc tác Ni, nung nóng cần 140 ml H2 để làm no.
Biết V khí đo ở (đktc).
Công thức của A và B là:
A. C2H4 và C2H2. B. C3H6 và C3H4.
C. C2H4 và C3H4. D. C3H6 và C2H2.
Câu 650: Câu 16: Trộn 11,2 gam Fe với 9,6 gam S thu được hỗn hợp X. Nung X một thời gian
thu được hỗn hợp chất rắn Y chứa 3 chất. Cho Y tác dụng dung dịch H2SO4 loãng dư, đến phản ứng
hoàn toàn thu được V lít hỗn hợp khí ở (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48. B. 2,24. C. 6,72. D. 3,36.
Câu 651: Câu 17: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với điện cựa trơ, màng
ngăn xốp đến khi nước điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho
bột Al dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y, sục CO2 vào dung dịch Y thu được kết tủa. Mối liên
hệ giữa a và b là:
A. a ≤ 2b B. 2a = b C. 2a < b D. 2a ≥ b
Câu 652: Câu 20: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và
Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ
8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của Y trong hỗn
hợp trên là:
A. 12,6%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 15,9%.
Câu 653: Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic, trong đó
H2 chiếm 50% về thể tích. Cho 1mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian thu được
hỗn hợp Y. Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá
trị của V là:
351
A. 0,8. B. 0,5. C. 1. D. 1,25.
Câu 654: Câu 32: Oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam
hỗn hợp sản phẩm Y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 2,464
lít H2 ở (đktc). Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 dư đun nóng, đến phản
ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 8,64. B. 56,16. C. 28,08. D. 19.44.
Câu 655: Câu 36: Trộn bột Al với FexOy rồi đun nóng thu được 24,1 gam hỗn hợp X. Chia X thành
hai phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít H2 ở (đktc).
Phần 2: tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít SO2 ở (đktc) sản phẩm khử duy
nhất. Oxit sắt là: Biết tất cả các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn.
A. Fe2O3 hoặc Fe3O4. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 656: Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở
và ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu
được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là:
A. 362. B. 348. C. 350. D. 346.
Câu 657: Câu 41: Cho 0,2 mol Fe tác dụng với 600 ml dung dịch HNO3 2M, đến phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch X (không chứa ion NH+4+) và hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1:3). Cho X tác dụng với
500 ml dung dịch NaOH 2M , sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn
Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 63,2 gam chất rắn khan. Hai khí đó là:
A. N2 và N2O. B. N2 và NO2. C. NO và N2O. D. NO và NO2.
Câu 658: Câu 44: Cho 5,52 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3
1M (lấy dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,704 lít NO2 ở (đktc) sản phẩm khử
duy nhất. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 270 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết
tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 0,39. B. 0,21. C. 0,44. D. 0,23.
Câu 659: Câu 46: Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức A và 2 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi
B, C là đồng đẳng kế tiếp (MB < MC) đều mạch hở. X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH
2M, thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2
và H2O là 26,72 gam. % số mol của B trong hỗn hợp X là:
A. 20%. B. 30%. C. 22,78%. D. 34,18%.
Câu 660: Câu 48: Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH
0,1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và kết tủa E. Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl
0,1M vào dung dịch A đến khi bắt đầu thoát ra bọt khí thì hết 50 ml. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn
toàn. Giá trị của V là:
A. 0,784. B. 0,336. C. 1,232. D. 0,56.
Câu 661: Câu 49: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có
một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô
cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit
trong A là:
A. 19. B. 9. C. 20. D. 10.
Trường THPT Hồng lĩnh ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC 2013 - 2014
Câu 662: Câu 10: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit
no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ
thu được sp gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn
toàn với NaOH (lấy dư 20% ), sau phản ứng cô cạn dd thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 9,99 gam B. 87,3 gam C. 94,5 gam D. 107,1 gam
Câu 663: Câu 20: X là một dẫn xuất của benzen có CTPT là C7H9NO2. Cho 13,9 gam X tác dụng vừa
đủ với dd NaOH, cô cạn dd thu được 14,4 gam muối khan Y. Y t/d hết với dd HCl dư thu được chất
hữu cơ Z. Khối lượng phân tử của Z là
A. 122 B. 143,5 C. 144 D. 161,5
Câu 664: Câu 38: Hỗn hợp X gồm 1 ancol A và 2 sp hợp nước của propen. d(X/H2) = 23. Cho m gam
X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp
Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với
lượng dư dd AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
A. 65,2% B. 16,3% C. 48,9% D. 83,7%
Câu 665: Câu 43: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X
cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn
toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình
tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3 B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3 D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5
Câu 666: Câu 47: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol
CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn
hợp Y vào dd brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V

A. 6,72 B. 8,96 C. 5,6 D. 11,2
Câu 667: Câu 48: Cho 5 gam bột Mg vào dd KNO3 và H2SO4, đun nhẹ trong đk thích hợp đến khi pứ
xảy ra hoàn toàn thu đc dd A chứa m gam muối và 1,792 lít hh khí B (đkc)gồm 2 khí không màu trong
đó có 1 khí hoá nâu ngoài kk và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2
= 11,5. Giá trị của m là ?
A. 27,96 B. 31,08 C. 36,04 D. 29,72
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VINH
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 – LẦN II, NĂM 2014
Câu 668: Câu 8: Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl3 16,25%;
HCl 3,65% và CuCl2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dòng điện không đổi là 7,72 ampe thu
được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi thế nào so với khối lượng dung dịch X (biết khí
sinh ra không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể)?
A. giảm 12,72 gam. B. giảm 19,24 gam.
C. giảm 12,78 gam. D. giảm 19,22 gam.
Câu 669: Câu 11: Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khô hết hơi nước thu được hỗn hợp
khí X (gồm CO, H2, và CO2) có tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4%
tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khí X trên đo ở 1,64 atm và 127oC, biết rằng có 96% cacbon
bị đốt cháy ?
A. 225,000 kg. B. 234,375 kg. C. 216,000 kg. D. 156,250 kg.
Câu 670: Câu 14: Khử m gam hỗn hợp X (chứa Fe3O4 và Fe2O3 có số mol bằng nhau) bằng CO trong
một thời gian thu được 25,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho ½ hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3
dư thì thu được sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2, có thể tích là 4,48 lít (ở đktc) và có tỉ khối so
với H2 bằng 19. Giá trị của m là
A. 15,68. B. 28,22. C. 31,36. D. 37,12.
Câu 671: Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3
axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m
gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?
A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60.
Câu 672: Câu 17: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối
lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,150. B. 0,100. C. 0,025. D. 0,050.
Câu 673: Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic rồi
cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa xuất
hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị
của m là
A. 9,80. B. 11,40. C. 15,0. D. 20,8.
Câu 674: Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở
(trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ
thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì
thu được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là
A. trimetylamin. B. etylamin.
C. đimetylamin. D. N-metyletanamin.
Câu 675: Câu 26: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M
thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư
trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi
8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 0oC và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0oC thì
trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn
hợp X là
A. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.
Câu 676: Câu 36: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 50,85 gam hỗn hợp X chứa Al, CuO, Fe3O4 có số
mol bằng nhau trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X tác
dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá
trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 6,72. D. 1,12.
Câu 677: Câu 38: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn là Fe2O3 và 10,08 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí.
Nếu cho ½ hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí
(ở đktc, sản phẩm khử duy nhất là NO) ?
A. 2,80 lít. B. 2,24 lít. C. 5,60 lít. D. 1,68 lít.
Câu 678: Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial
và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn
hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ?
A. 54,0 gam. B. 108,0 gam. C. 216,0 gam. D. 97,2 gam.
THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA LẦN 1 NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THPT CẨM BÌNH
Câu 679: Câu 2: Cho 12,9g hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V (lít) dung dịch HNO3
0,5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm 2 khí N2 và N2O có thể tích bằng 2,24 lit (đktc). Tỉ khối
của C so với H2 là 18. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được 1,12 lít khí(đktc) và mg kết
tủa. Gía trị của m và V lần lượt là:
A. 35g và 3,2lít B.35g và 2,6lít
C.11.6g và 3,2lít D.11.6g và 2.6lít
Câu 680: Câu 6:Cho 0,1 mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH thu được dung dịch B có
chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch B thu được mg chất rắn.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu được
hỗn hợp sản phẩm.Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được
245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3g. X và giá trị của m là
A. HCOOC6H5 và 18,4g B. CH3COOC6H5 và 23,8g
C. CH3COOC6H5 và 19,8g D. HCOOC6H5 và 22,4g
Câu 681: Câu 7:Để một lõi sắt trong không khí sau 1 thời gian thu được 19,2g hỗn hợp rắn B. Cho
5,6 lít (dktc) khí CO đi qua hỗn hợp B đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C và hỗn
hợp khí D có tỉ khối so với H2 là 18,8. Mặt khác nếu 1/2 hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với HNO3 thì
lượng HNO3 cần dùng là (biết N5+ → N2+):
A.69,3g B.84g C.34,65g D.42g
Câu 682: Câu 18:Cho hỗn hợp X gồm : etan, propilen, benzen, metylaxetat, axit propanoic. Đốt cháy
hoàn toàn mg hỗn hợp X cần dùng 4,592 lít (đktc) khí O2 thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản
phẩm cháy vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5g kết tủa và một muối của Ca. Sau phản ứng
thấy khối lượng dung dịch tăng 4,3g. Phần trăm số mol của hỗn hợp (metylaxetat, axit propanoic)
trong X là
A.60 % B 12.22 % C.87.78 % D.40 %
Câu 683: Câu 23: Nhúng một thanh sắt nặng 50 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2
0,2M và AgNO3 0,1M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 51.84 gam
(giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt) và dung dịch B. Sục khí NH3 dư vào dung
dịch B thu được mg kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,58g B.3.6g C.4g D.5.6g
Câu 684: Câu 24:Oxi hóa mg một ancol no đơn chức X được hỗn hợp Y gồm axit, andehit, ancol dư
và nước. Chia hỗn Y thành 3 phần bằng nhau :
phần 1: Cho tác dụng với AgNO3 /NH3 dư thu được 54g kết tủa Ag
phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch Br2 thì thấy thoát ra 3.36 lit(đktc) một khí Z duy nhất
phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5.6 lit(đktc) khí H2. Xác định công thức cấu tạo của X và
hiệu suất phản ứng oxihoa của X
A. CH3OH và 57,14% B.CH3CH2OH và 33.33%
C.CH3OH và 33.33% D.CH3CH2OH và 42.85%
Câu 685: Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripetit của một aminoaxit thu được 1,9 mol hỗn hợp
sản phẩm khí.Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc,nóng. Bình 2 đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g, bình 2 thu
được mg kết tủa.Mặt khác để đốt cháy 0.02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần dùng V lít
(đktc) khí O2. Gía trị của m và V là
A. 90gvà 6.72 lít B. 60gvà 8.512 lít
C. 120gvà 18.816 lít C. 90gvà 13.44 lít
Câu 686: Câu 29:Chất A có công thức phân tử là C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là
CH4N2O. A,B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cùng cho ra 1 khí Z. Mặt khác khi cho A,B tác
dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. X,Y,Z phản ứng được với dung dịch NaOH
B. MZ > MY > MX
C. X,Y làm quỳ ẩm hóa xanh
D. Z vừa phản ứng được với NaOH vừa phản ứng được với HCl
Câu 687: Câu 34: Cho 10,65g hỗn hợp A gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch HCl (loãng, dư) thu được
5.04 lit (đktc) khí H2. Mặt khác nếu cho 5.325g hỗn hợp A tác dụng với một lượng dư HNO3 loãng thì
ta thu được 1.568 lit (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch B. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch B thu
được 0,112 lit (đktc) một khí C duy nhất. Phần trăm khối lượng của hỗn hợp Al và Zn trong A là:
A.26.29% B.86.85% C.47.42% D.73.71%
Câu 688: Câu 41:Cho hỗn hợp X chứa 2 axit cacboxylic đơn chức có tỉ lệ số mol 2:1 (1 axit no và 1
axit không no chỉ chứa 2 liên kết pi trong gốc) và 1 axit cacboxylic no, 2 chức. Cho 2,52g hỗn hợp X
vào một bình kín có thể tích 1 lít. Nung bình đến nhiệt độ 273o C thì thấy áp suất trong bình là 1,79088
atm.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,52g hỗn hợp X cần dùng V lít (đktc) O2 thu được 0,72g H2O và mg
CO2 .Gía trị của V là (biết m không vượt quá 4g):
A.0.448 B.0.224 C.0.896 D.1.792
Câu 689: Câu 46:Tiến hành điện phân (với điện cực trơ,màng ngăn xốp) một dung dịch chứa hỗn hợp
KCl và Cu(NO3)2 cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 1,68lít
(đktc) hỗn hợp khí. Thêm tiếp 3,6g Fe(NO3)2 vào dung dịch sau điện phân thu được V lit (đktc) khí
NO duy nhất và dung dịch C. Cô Cạn C rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng đổi thu được
5,85g chất rắn. Gía trị của V là:
A.3.36 lít B.3.136 lít C.2.24 lít D.1.12 lít

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2013 – 2014 MÔN HÓA HỌC LẦN THỨ 1
TRƯỜNG THPT LỤC NGẠN SỐ 3
Câu 690: Câu 4: Cho 0,13 mol hỗn hợp X gồm, CH3OH, HCOOH, HCOOCH3 tác dụng vừa đủ với
0,05 mol NaOH đun nóng. Oxi hóa ancol sinh ra thành anđehit, cho lượng anđehit này tác dụng hết với
Ag2O/NH3 (dư) được 0,4 mol Ag. Số mol của HCOOH trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,04 mol. B. 0,02 mol C. 0,01 mol D. 0,03 mol
Câu 691: Câu 7: Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun
nóng thu được hợp chất amin làm xanh gấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng của m?
A. 14,6 gam B. 17,8 gam C. 23,1 gam D. 12,5 gam
Câu 692: Câu 10: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được
m kg Al ở catot và 6,72 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc)
hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 5,4 B. 8,1 C. 10,8 D. 7,56
Câu 693: Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp KNO3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 trong đó số mol
Cu(NO3)2 bằng 2 lần số mol Fe(NO3)2 trong điều kiện không có oxy, sau phản ứng thu được V lít hỗn
hợp khí ở đktc. Cho V lít hỗn hợp khí trên vào nước thu được 1,2 lít dung dịch Y có pH = 1(trong Y
chỉ chứa 1 chất tan duy nhất), không có khí bay ra. Giá trị của m là:
A. 10,96 B. 12,13 C. 8,63 D. 11,12
Câu 694: Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl
metacrylat rôi cho toàn bô sản phẩm cháy vào binh 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, binh 2 đựng dung
dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng binh 1 tăng m gam, binh 2 xuât hiện 5,46 gam kết tủa. Giá trị của m

A. 2,34. B. 2,70. C. 3,24. D. 3,65.
Câu 695: Câu 25: Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng
dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng
chất rắn thu được là :
A. 85,6 gam. B. 85,9 gam C. 21,4 gam. D. 16 gam.
Câu 696: Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 chứa 20% tạp chất trơ bằng một lượng O2 vừa đủ,
thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung
dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,6. B. 24,0. C. 22,5. D. 23,2.
Câu 697: Câu 29: Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm anđehit axetic và axetilen tác dụng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch
HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 21,6 B. 80,36 C. 61,78 D. 55,2
Câu 698: Câu 31: Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dung hêt với lượng dư dung
dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N2 (đktc) và dung dịch Y.
Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 42,6 B. 87 C. 91 D. 48,4
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III NĂM HỌC 2013-2014
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG

Câu 699: Câu 1: Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C 2H8O3N2 và
C3H7O2N đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1tương ứng là X,Y
thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về hai hợp chất hữu cơ trên?
A. Chúng đều tác dụng với dung dịch brom.
B. Lực bazơ của X lớn hơn Y.
C. Chúng đều là chất lưỡng tính.
D. Chúng đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 700: Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 42,6g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm
thổ có tỷ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 800ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí
ở đktc. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa cực đại có thể thu được là
A. 74,86g. B. 94,56g. C. 48,00g. D. 38,00g.
Câu 701: Câu 14: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,48 gam H2O. Nếu cho 0,1
mol hỗn hợp M tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Số mol AgNO3 phản ứng là
A. 0,20 B. 0,14 C. 0,12 D. 0,10
Câu 702: Câu 31: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este
là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và
0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là
A. 21,6 gam. B. 54 gam. C. 32,4 gam D. 16,2 gam.
Câu 703: Câu 32: Cho hỗn hợp hai axit cacboxylic hai chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ lượng muối thu được tác dụng hết với NaOH
dư có mặt CaO đun nóng thu được chất rắn X và hỗn hợp hiđrocacbon Y có tỉ khối so với H2 bằng
18,5. Cho toàn bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,4 mol CO2. Giá trị
m là
A. 25,0. B. 61,8. C. 33,8. D. 32,4.
Câu 704: Câu 35: Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn
hợpY. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác, nếu
cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc.
Giá trị của m là
A. 58,6. B. 46. C. 62. D. 50,8.
Câu 705: Câu 37: Một hỗn hợp khí X gồm Hiđro, Propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít h7n hợp
thì thể tích khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn
hợp trên qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư có 48 gam Br2 phản
ứng, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6 lít B. 3,36 lít C. 11,2 lít D. 2,24 lit
Câu 706: Câu 38: Cho 12,4 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12O3N2 tác dụng với 300 dung dịch
NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Y và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô
cơ. Cô cạn Z được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 10,6 gam B. 14,6 gam C. 16,5 gam D. 8,5 gam
Câu 707: Câu 39: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02
mol CuCl2; 0,02 mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng
điện không đổi là 2,5 ampe thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là
A. 1,78. B. 1,00. C. 0,70. D. 1,08.
Câu 708: Câu 41: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X
phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 3,60. B. 1,44. C. 1,80. D. 1,62.
Câu 709: Câu 42: Oxi hóa hoàn toàn 2m gam một ankol đơn chức bằng oxi xúc tác thích hợp thu
được 3m gam hỗn hợp chỉ chứa anđehit và nước. Mặt khác lấy 9,6 gam ankol trên đem oxi hóa một
thời gian thu được hỗn hợp gồm anđehit, axit, ankol dư và nước trong đó số mol axit gấp ba lần số mol
của anđehít. Lấy hỗn hợp này tráng bạc hoàn toàn thu được 54 gam bạc. Hiệu suất của quá trình oxi
hóa ankol là
A. 50% B. 80% C. 66,67% D. 60%
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III- NĂM 2014
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
Câu 710: Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm ancol benzylic, metanol, propenol và etilen glicol tác dụng hết
với Na thu được 1,344 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,048 lít khí
CO2 (ở đktc) và 5,58 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,28. B. 5,64. C. 5,78. D. 4,82.
Câu 711: Câu 2: Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B ( MA < MB)
thành hai phần bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đúng 3,584 lít H2 ( đktc). Cho phần 2 tác dụng
với một lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được 25,92 g Ag và 8,52 g hỗn hợp hai muối amoni của
hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 49,12% B. 50,88% C. 34,09% D. 65,91%
Câu 712: Câu 3: Đun nóng 10,71 gam hỗn hợp X gồm propyl clorua và phenyl clorua với dung dịch
NaOH loãng, vừa đủ và đun nóng, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản
ứng thu được 8,61 gam kết tủa, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng phenyl clorua có trong hỗn
hợp X là
A. 2,71 gam. B. 4,0 gam. C. 4,71 gam D. 6,0 gam.
Câu 713: Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được
m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol
H2O. Giá trị của m1 là
A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6.
Câu 714: Câu 10: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch
X và 4,48 lít NO(duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất
nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở
đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là
A. 16,24 g. B. 11,2 g. C. 16,8 g. D. 9,6 g.
Câu 715: Câu 11: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axeton; 0,08 mol propenal; 0,06 mol isopren và
0,32 mol hiđro có Ni làm xúc tác thu hỗn hợp khí và hơi Y. Tỉ khối của Y so với không khí là 375/203.
Hiệu suất hiđro đã tham gia phản ứng cộng là
A. 93,75% B. 87,5% C. 80% D. 75,6%
Câu 716: Câu 14: Nung nóng hỗn hợp gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu
được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí
clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z
được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 12 g B. 91,8 g C. 111 g D. 79,8 g
Câu 717: Câu 17: Oxi hoá 1 ancol đơn chức bằng O2 có mặt chất xúc tác thu được hỗn hợp X. Chia X
thành ba phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc) và hỗn hợp Y, làm
khô Y thu được 48,8 gam chất rắn khan. Phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 4,48 lít khí
CO2 (đktc). Phần ba, tác dụng với AgNO3 / NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của ancol đã dùng là:
A. C2H3CH2OH B. C2H5OH C. C2H5CH2OH D. CH3OH
Câu 718: Câu 19: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản
phẩm tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch
cacbon không phân nhánh. Mặt khác xà phòng hoá hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH
vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:
A. Etylenglycol oxalat. B. Đimetyl ađipat.
C. Đietyl oxalat D. Etylenglicol ađipat.
Câu 719: Câu 20: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm, thu
được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), dung dịch
D và chất không tan Z. Sục CO2 đến dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi
được 5,1 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
A. Không xác định được B. Fe2O3
C. Fe3O4 D. FeO
Câu 720: Câu 22: Hai hiđrocacbon X và Y đều có công thức phân tử C6H6 và X có mạch cacbon
không nhánh. X làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Y
không tác dụng với 2 dung dịch trên ở điều kiện thường nhưng tác dụng được với H2 dư tạo ra Z có
công thức phân tử C6H12. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo ra C6H4Ag2. X và Y là
A. Benzen và Hex-1,5-điin. B. Hex-1,5-điin và benzen.
C. Hex-1,4-điin và benzen. D. Hex-1,4-điin và toluen.
Câu 721: Câu 30: Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -COOH
và 1 nhóm -NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với
lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 g.
Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 15. B. 17. C. 16. D. 14.

You might also like