You are on page 1of 4

KHÓA TỔNG ÔN LUYỆN ĐỀ|TYHH

CHẮC NỀN CÁC DẠNG BÀI TẬP 8+ - VIP5


(Slidenote dành riêng cho LOVEVIP)

Câu 1: Đun nóng 10,5 gam hợp chất X có công thức phân tử C4H11NO2 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
4,5 gam khí Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,7. B. 8,2. C. 10,0. D. 8,8.

Câu 2: Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg2+, Cl- (1 mol), SO42- (2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na2CO3
2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là
A. 1,25. B. 0,65. C. 2,50. D. 1,50.

Câu 3: Cho 10,7 gam hỗn hợp metylamin và etylamin tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được
21,65 gam muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 100. C. 150. D. 300.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
loãng, thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,25. B. 9,52. C. 10,27. D. 8,98.

Câu 5: Lên men rượu m gam glucozơ với hiệu suất 80% hấp thụ hết lượng khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2
dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,0. B. 22,5. C. 18,0. D. 14,4.

Câu 6: Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế 19,2 gam đồng từ đồng (II) oxit bằng phương pháp nhiệt nhôm
là:
A. 12,15 gam. B. 8,1 gam. C. 5,4 gam. D. 4,5 gam.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo trong dung dịch NaOH dư thu được 9,12 gam muối và 0,92 gam
glixerol. Giá trị của m là
A. 8,84. B. 9,64. C. 10,04. D. 10,44.

Câu 8: Cho 4,06 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 100ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,06. B. 9,66. C. 9,30. D. 2,25.

Câu 9: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung
dịch A chứa muối nào sau đây?
A. Na3PO4. B. NaH2PO4 và Na2HPO4.
C. Na2HPO4 và Na3PO4. D. NaH2PO4.

Câu 10: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và CO2. Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch
NaOH thì thu được 212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là:
A. 75%. B. 50%. C. 62,5%. D. 80%.

Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít
khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa
trắng. Giá trị của m là
A. 9,5. B. 12,6. C. 9,3. D. 7,9.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hỗn hợp CH4, C2H6 và C4H10 thu được 7,48 gam CO2 và m gam H2O. Giá
trị của m là
A. 4,08. B. 4,05. C. 4,41. D. 4,59.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 5,92 gam. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X đun nóng.
Khí sinh ra sau phản ứng cho tác dụng với Ca(OH)2 dư được 9 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là
A. 5,48g. B. 3,48g. C. 4,48g. D. 4,84g.

Câu 14: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X gồm a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được khí
CO2. Sự phụ thuộc số mol khí CO2 (y mol) vào số mol HCl (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị hình hình
bên.

Nếu cho X tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 50. B. 40. C. 30. D. 20.

Câu 15: Hỗn hợp X chứa 2 amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic và
lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,525 mol O 2, thu được 23,94
gam H2O; 26,656 lít hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn
trong Z là
A. 21,79%. B. 19,05%. C. 20,33%. D. 18,23%.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na, Ba và Al vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc).
Để trung hòa hết dung dịch X cần dùng vừa đủ 200 ml HCl 0,12M. Khối lượng của Al trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 0,270 gam. B. 0,810 gam. C. 0,524 gam. D. 0,243 gam.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) là muối của axit đa chức và chất Z (C4H8N2O3) là đipeptit mạch
hở. Cho 38,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác, khi
cho 38,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 16,5. B. 23,8. C. 53,6. D. 20,5.

Câu 18: Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M; HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể tích bằng nhau thu được
dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và
NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,54. B. 5,42. C. 5,59. D. 16,61.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, etylenglicol, glixerol, sobitol
thu được 39,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Mặt khác, khi cho 45 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn
với Na dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 43,2. B. 21,6. C. 46,8. D. 23,4.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 49:
120. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 12,0 gam. Nếu đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,24 mol O2, thu được 2,22 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá
trị của m là
A. 28,04. B. 27,64. C. 28,12. D. 27,68.

Tự học – Tự lập – Tự do!


---------- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) -----------

You might also like