You are on page 1of 2

GV Tạ Việt Trung-0982198568-THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên – ĐHKHTN Hà Nội

AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PRROTEIN – 052021


Câu 1. Cho 13,35g H2NCH2COOCH3 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được m(gam) muối. Giá trị của m là
A. 19,35 B. 14,55 C. 15,55 D. 18,35
Câu 2. Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun
nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:
A. 47,8% B. 52,2% C. 71,69% D. 28,3%
Câu 3. Hỗn hợp X gồm H2NCH(CH3)COOH (7,12 gam) và CH3COOCH3 (8,88 gam). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch
chứa 0,25 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là: A. 24,72 B. 21,92 C. 18,72 D. 20,72
Câu 4. Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH, 0,02 mol CH3-CH(NH2)–COOH; 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch
X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 16,335 gam B. 8,615 gam C. 12,535 gam D. 14,515 gam
Câu 5. Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N–CH2–COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 8,725. B. 7,750. C. 8,125. D. 8,250.
Câu 6. Một chất hữu cơ A có công thức CxH2xOzNtClt. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 0,5 mol CO 2. Tỷ khối hơi của A so
với N2 bằng 5,41. Đun nóng A với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm, trong đó có một muối natri của glyxin và một
ancol no mạch hở. Số công thức cấu tạo có thể có của A là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 7. Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), alamin (CH3CH(NH2)COOH) và glyxin (H2NCH2COOH)
tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lít thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 1,5. B. 1,0. C. 0,5. D. 2,0.
Câu 8. Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và axit glutamic có cùng nồng độ mol. Cho V1 lít dung dịch X tác dụng vừa đủ với
V2 lít dung dich Y chứa NaOH 0,4M và KOH 0,4M thu được 250 ml dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 10,94 gam muối khan. Tỉ lệ
V1 : V2 là.
A. 2 : 3. B. 1 : 1. C. 3 : 2. D. 4 : 1.
Câu 9. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với
kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng
40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun
nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4 B. H2NC2H4COOH. C. H2NCOO-CH2CH3 D. H2NCH2COO-CH3
Câu 10. E là đieste của axit glutamic với hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp. Trong E, cacbon chiếm 55,3% về khối lượng.
Cho 54,25 gam E phản ứng hoàn toàn với 800 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X, cô cạn X thu được chất rắn Y. Cho
Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là
A. 124,475 gam. B. 105,225 gam. C. 103,675 gam. D. 105,475 gam
Câu 11. Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1)
và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m
gam chất rắn. Giá trị m là
A. 26,25. B. 27,75. C. 24,25. D. 29,75.
Câu 12. Este X được điều chế từ α – aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X
trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu
đưcọ chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là
A. 11,15 gam. B. 32,13 gam C. 32,01 gam D. 27,53 gam
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam
H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. CTCT thu gọn của X là:
A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2NCH2COOCH3. C. H2NCH2CH2COOH. D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Câu 14. Đốt cháy 0,2 mol hợp chất X thuộc loại tạp chức (có chứa nhóm amino ) thu được 26,4 gam khí CO2, 12,6 gam hơi H2O,
2,24 lít khí nitơ (đktc) và lượng O2 cần dùng là 0,75 mol. Số đồng phân của X tác dụng được với dung dịch NaOH thu được muối
amino axit là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 15. Este X được điều chế từ aminoaxit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6gam khí CO 2, 8,1gam
nước và 1,12 lít nitơ (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N-COOC2H5 B. H2N-CH2-COOC2H5 C. H2N(CH2)2COOC2H5 D. H2NC3H6COOC2H5
Câu 16. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và aminoaxit chứa một chức axit và một chức amino. X có CTPT trùng với
công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O 2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi
cho 0,89 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 1,37 g. B. 8,57 g. C. 8,75 g. D. 0,97 g.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOCH3, CH3COOCH3, (CH3COO)2C2H4 và (CH3COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol
X, thu được 1,88 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng
16,56 gam. Nếu đun nóng 0,25 mol X cần dùng V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 310 ml. B. 350 ml. C. 330 ml. D. 290 ml.
Câu 18. HH E chứa các hợp chất hữu cơ mạch hở gồm amin X (CnH2n+3N), amino axit Y (CmH2m+1O2N) và este của Y với ancol
no, đơn chức. Đốt cháy 0,14 mol E cần dùng 0,345 mol O 2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng KOH
GV Tạ Việt Trung-0982198568-THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên – ĐHKHTN Hà Nội
đặc, dư thấy khối lượng dung dịch bình tăng 15,46 gam. Mặt khác lấy 0,14 mol E trên tác dụng vừa đủ KOH, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 3,74 gam phần hơi Z gồm hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Chọn nhận xét sai?
A. Phần trăm khối lượng của nito trong X là 45,16%
B. Phần trăm khối lượng của X trong E là 48,59%
C. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 23,51%.
D. Cho toàn bộ hơi Z qua dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng 3,1 gam.
Câu 19. HH E chứa các hợp chất hữu cơ mạch hở gồm amin X (CnH2n+3N), amino axit Y (CmH2m+1O2N) và este của amino axit Z
(Z và Y thuộc cùng dãy đồng đẳng) với ancol no, đơn chức. Đốt cháy 0,15 mol E cần dung 0,4275 mol O 2, sản phẩm cháy gồm
CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch bình tăng 19,71 gam. Mặt khác lấy 0,15 mol E
trên tác dụng vừa đủ KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử
cacbon và phần rắn có khối lượng là m gam. Giá trị m là
A. 7,42. B. 6,46. C. 6,10. D. 7,06.
Câu 20. Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n‒2O4), este Y (CnH2n+1O2N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N). Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO 2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol E trên với 340
ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm
khối lượng của Z trong E là
A. 18,38% B. 7,94% C. 9,19% D. 15,88%
Câu 21. Hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOCH3 và este Y (CnH2n-2O2). Đun nóng 15,25 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được
0,2 mol hỗn hợp Z gồm ancol và anđehit. Nếu đốt cháy 15,25 gam X cần dùng a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2.
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,6. B. 0,7. C. 0,9. D. 1,1.
Câu 22. Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một este của α-amino axit thuộc dãy
đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,315 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Công thức phân tử của
hai amin là
A. CH5N và C2H7N. B. C3H9N và C4H11N. C. C2H7N và C3H9N. D. CH5N và C3H9N.
Câu 23. Đun nóng chất hữu cơ X có công thức phân tử là C8H15O4N trong NaOH (vừa đủ) thu được 11,46 gam muối natri
glutamat và hỗn hợp Y gồm 2 ancol đơn chức. Oxi hóa hoàn toàn Y bằng CuO nung nóng thu được hỗn hợp Z gồm 2 anđehit.
Khối lượng Ag thu được khi cho toàn bộ lượng Z tác dụng với AgNO 3/NH3 dư đun nóng là:
A. 31,50 gam B. 38,88 gam C. 12,96 gam D. 25,92 gam
Câu 24. X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C8H15O4N. Đun nóng 0,1 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol
NaOH, thu được một muối Y và một ancol Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy, thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Y là
A. C4H5O4NNa2. B. C6H9O4NNa2. C. C5H7O4NNa2. D. C7H11O4NNa2.
Câu 25. Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một
chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của
X là:
A. C5H7O4NNa2 B. C3H6O4N C. C5H9O4N D. C4H5O4NNa2
Câu 26. Chất hữu cơ X dạng mạch hở có dạng ClH3N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng của nitơ
trong X là 11,155%. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam ancol Y và
m gam hỗn hợp rắn. Chuyển hóa toàn bộ a gam Y thành anđehit, rồi cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam
Ag. Giá trị m là
A. 11,42. B. 17,36. C. 10,94. D. 12,53.
Câu 27. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N–R–COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là
15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun
nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,67. B. 4,45. C. 5,34. D. 3,56.
Câu 28. Chất hữu cơ A có 1 nhóm amino và 1 chức este. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi
ancol bay ra cho đi qua CuO, t0 thu được anđehit B. Cho toàn bộ B thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 16,2 gam Ag kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 7,725 gam B. 3,3375 gam C. 6,675 gam D. 5,625 gam
Câu 29. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X
chiếm 11,966%. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam ancol Y và m
gam hỗn hợp rắn. Cho a gam Y vào bình chứa 23 gam Na, sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 (đktc); đồng thời
chất rắn còn lại trong bình có khối lượng là 31,85 gam. Giá trị của m là
A. 16,55. B. 21,85. C. 19,75. D. 18,65.
Câu 30. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R’ là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của Nito
trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO
(đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 5,34 B. 2,67 C. 3,56 D. 4,45

You might also like