You are on page 1of 5

BÀI TOÁN: TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG VÀ BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Câu 1: Cho hh X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ hoà tan hoàn toàn trong nước thu
được dd Y và 2,24 lít H2 (đktc). Trung hoà dd Y bằng dd HCl 1M. Thể tích (ml) dd HCl cần dùng là:
A. 50 B. 100 C. 150 D. 200
Câu 2: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 (loãng) dư thấy có 0,336 lít khí thoát
ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan (gam) thu được là:
A. 2 B. 2,4 C. 3,92 D. 1,96
Câu 3: Hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn có khối lượng m gam. Chia X thành 2 phần, trong đó phần 2 có
khối lượng gấp đôi phần 1. Cho phần 1 tác dụng với 200 ml dd H2SO4 1M thu được V lít H2 (đktc). Cho
phần 2 tác dụng với 800 ml dd H2SO4 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích V (lít) thu được là:
A. 4,48 B. 5,6 C. 3,36 D. 1,12
Câu 4: Cho 1,53 gam hh Mg, Fe, Zn vào dd HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hh sau phản
ứng thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,95 B. 3,9 C. 2,24 D. 1,85
Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư
thì thu được 1,008 lit khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là:
A. l,38g B. l,83g C. l,41g D. 2,53g
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô
cạn dung dịch A thu được 5,71 g muối khan. Thể tích (lit) khí B thoát ra là:
A. 2,24 B. 0,224 C. 1,12 D. 0,112
Câu 7: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu
được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.
Câu 8: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch
tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 26,05 gam B. 2,605 gam C. 13,025 gam D. 1,3025 gam
Câu 9: Cho 18,2 gam hỗn hợp Fe, Al, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol
2:1 thấy thoát ra 7,84 lit H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 54,425 B. 47,425 C. 43,835 D. 64,215
Câu 10: Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 22,3 gam
hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là
A. 36,6 gam B. 32,05 gam C. 49,8 gam D. 48,9 gam
Câu 11: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
V?
A. 160. B. 320. C. 240. D. 480.
Câu 12: Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O 2, đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ phản ứng với chất
rắn X
A. 400 ml. B. 200 ml. C. 800ml. D. 600ml.
Câu 13: Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn
X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lit khí H2 (đktc). Gía trị của V là:
A. 300. B. 200. C. 400. D. 250.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H 2SO4 0,1M
(vừa đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sau khi cô cạn có khối lượng là:
A. 3,81g B. 4,81g C. 5,81g D. 6,81g
Câu 15: Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị I và II bằng dd HCl thu được dd X và
0,672 lít CO2 (đktc). Khi cô cạn dd X thu được khối lượng muối khan là:
A. 103,3 gam B. 10,33 gam C. 11,22 gam D. 23,2 gam
Câu 16: Nung m gam hh X gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại N và M đều có hoá trị II. Sau
một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hh rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dd HCl dư thu
thêm được 3,36 lít CO2 (đktc). Phần dd đem cô cạn thu được 32,5 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 22,9 B. 29,2 C. 35,8 D. đáp án khác
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 1,79 B. 4,48 C. 2,24 D. 5,60
Câu 18: Cho khí CO qua ống sứ chứa 7,6 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 nung nóng, sau một thời gian
thu được 6,8 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 5. B. 2,5. C. 3,75. D. 7,5
Câu 19: Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: khử hoàn toàn bằng CO dư thu được 17,2 gam 2 kim loại.
Phần 2: cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 124,0 B. 49,2 C. 55,6 D. 62,0
Câu 20: Có 109,4 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, ZnO và Fe3O4 được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: phản ứng với HCl dư thu được 112,45 gam hỗn hợp muối khan.
Phần 2: phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch loãng chứa HCl và H 2SO4 thu được 126,2 gam muối
khan. Số mol H2SO4 phản ứng là:
A. 0,60 B. 0,55 C. 1,05 D. 0,8
Câu 21: Đốt cháy hỗn hợp Mg và Al một thời gian thu được 32,4 gam hỗn hợp X, hỗn hợp X phản ứng
vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,2M và HCl 2M, thu được dung dịch Y và 11,2 lit H 2 (đktc). Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 115,9 B. 107,9 C. 112,6 D. 124,3
Câu 22: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O 2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y
gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M, thu được dung
dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl 2 và 0,15
mol CuCl2. Kết thúc phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung dịch
Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 26,1 B. 36,9 C. 20,7 D. 30,9
Câu 24: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1,2M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp 2 muối khan. Gía trị của m là:
A. 22,24 B. 20,72 C. 23,36 D. 27,04
Câu 25: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol HCl; 0,04 mol ZnCl 2 và 0,05 mol FeCl3. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng kim loại ban đầu là
0,12g. Giá trị của m là
A. 1,68 B. 2,16 C. 0,72 D. 1,56
Câu 26: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe 2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 32,50 B. 20,80 C. 29,25 D. 48,75
Câu 27: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 5,04. C. 4,32. D. 2,88.
Câu 28: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO 3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn
nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 3,60. B. 2,02. C. 4,05. D. 2,86.
Câu 29: Cho m gam bột Fe vào l00 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 gam chất rắn. Gía trị
của m?
A. 11,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 5,6.
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cu vào 600 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau phản ứng thu
được dung dịch Y gồm 3 muối (không chứa AgNO 3) có khối lượng gỉảm 50 gam so với muối ban đầu.
Gía trị của m là:
A. 114,8. B. 14,8. C. 64,8. D. 17,6.
Câu 31: Hoà tan 0,72 gam bột Mg vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,15M và Fe(NO3)3 0,1M.
Khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là.
A. 3,52 B. 3,8 C. 1,12 D. 4,36
Câu 32: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 vào dung dịch chứa 0,2 mol
Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Gía trị của m là:
A. 6,4. B. 16,53. C. 12,0. D. 12,8.
Câu 33: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị m
A. 34,10. B. 32,58. C. 31,97. D. 33,39.
Câu 34: Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được
dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến
khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn. Tính m ?
A. 8,5 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 4 gam
Câu 35: Cho 11,25 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu vào 250 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,2 gam chất rắn. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban
đầu?
A. 8,0 gam. B. 4,8 gam. C. 6,4 gam. D. 3,2 gam.
Câu 36: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl 2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau
phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam.
Câu 37: Cho một lượng bột Fe vào dung dịch Y gồm AgNO3, Cu(NO3)2 và Zn(NO3)2. Khối lượng chất
rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lớn hơn khối lượng bột Fe ban đầu là 1,2 gam. Cô cạn phần
dung dịch sau phản ứng thu được 12,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong Y là:
A. 11,4 gam B. 12,8 gam C. 11,8 gam D. 13,8 gam
Câu 38: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 200 ml CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu
được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam 2 oxit. Khối lượng Mg và Fe trong A là:
A. 4,8 & 3,2 B. 2,4 & 5,6 C. 1,2 & 6,8 D. 3,5 & 6,6
Câu 39: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,8. B. 13,1. C. 12,0 D. 16,0.
Câu 40: Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm
20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dd H2SO4 vừa đủ, thu được 201 gam hỗn hợp muối. Giá
trị của m?
A. 127,40 B. 83,22 C. 65,53 D. 117,70
Câu 41: Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn, Pb, Ni thu được m 1 gam hỗn hợp oxit ZnO, PbO, NiO.
Hòa tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp oxit trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch A. Cô cạn
dung dịch A thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là (m1 + 55) gam. Giá trị của m là
A. m1 - 16 B. m1 - 32 C. m1 - 24 D. m1 - 48
Câu 42: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám
vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 5,36 B. 3,60 C. 2,00 D. 1,44
Câu 43: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được
dung dịch X có nồng độ % là 21,302 % và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam
muối khan. Gía trị của m là:
A. 18,78 B. 25,09 C. 24,18 D. 28,98
Câu 44: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% vừa đủ thu được
dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,032 lit H 2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 18,78 B. 25,08 C. 28,98 D. 31,06
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị
không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa
một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Mg B. Cu C. Zn D. Ca
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K 2O, KOH, K2CO3, KHCO3 bằng lượng vừa đủ
HCl 14,6% thu được 6,72 lit (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H 2 là 15 và dung dịch Y có
nồng độ 25,084%. Cô cạn dung dịch Y thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 46,6 B. 37,6 C. 18,2 D. 36,4
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4
40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ
51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là:
A. 37,2 gam B. 50,4 gam C. 50,6 gam D. 23,8 gam
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2 và MgSO3 bằng một lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 30% thu được 11,2 lit (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z chỉ chứa một chất
tan duy nhất có nồng độ 36%. Tỉ khối Y so với He bằng 8. Cô cạn Z thu được 72 gam muối khan. Gía trị
của m là:
A. 20 B. 10 C. 15 D. 25
Câu 49: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dunp dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 3,84 B. 6,40 C. 5,12 D. 5,76
Câu 50: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian
thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt
vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,80 gam. B. 4,32 gam. C. 4,64 gam. D. 5,28 gam.
Câu 51: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản
ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư),
cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875
Câu 52: Hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3, FeSO4 và Al2(SO4)3. Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi
trong X là 49,4875%. Cho 97 gam X tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 31,375 B. 50,5 C. 76,0 D. 37,75
Câu 53: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X
là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A. 8,24 B. 7,68 C. 11,68 D. 6,72
Câu 54: A là hỗn hợp muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng.
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối A, lọc kết tủa thu được đem nung đến khối
lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là:
A. 12,88 gam B. 18,68 gam C. 31,44 gam D. 23,32 gam
Câu 55: A là hỗn hợp muối Cu(NO 3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Trong đó O chiếm 28,8% về khối
lượng. Cho dd KOH dư vào dd chứa 50 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không
đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là:
A. 33,8 B. 47,3 C. 17,6 D. 39,3
Câu 56: Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu
được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5 B. 67,5 C. 32,5 D. 62,5
Câu 57: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3)2 và Cu trong một bình kín, thu
được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với H 2SO4 đặc nóng dư
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m
là:
A. 19,52g B. 20,16g C. 22,08g D. 25,28g

You might also like