You are on page 1of 4

KHÓA TỔNG ÔN LUYỆN ĐỀ|TYHH

CHẮC NỀN CÁC DẠNG BÀI TẬP 8+ - VIP4


(Slidenote dành riêng cho LOVEVIP)

Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2, thu được CuO và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Giá trị
của m là
A. 1,88. B. 2,35. C. 3,76. D. 4,70.

Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam este no, đơn chức, mạch hở X cần hết V ml dung dịch KOH 0,5M, thu
được ancol etylic và (m + 1) gam muối. Giá trị của V là
A. 20. B. 10. C. 100. D. 200.

Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3, thu được 0,96 gam chất rắn và V lít
khí CO2. Giá trị của V là
A. 0,336. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224.

Câu 4: Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) vào lượng dư dung dịch HCl, sau khi
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 0,32. B. 2,30. C. 1,28. D. 0,64.

Câu 5: Lên men 800 kg tinh bột, thu được V lít rượu 38°. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất rượu là 72%
và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
A. 1076. B. 2076. C. 1345. D. 1868.

Câu 6: Đốt cháy 5,2 gam kim loại M trong bình kín chứa 0,06 mol hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, trong bình chỉ còn 8,68 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 2 hợp chất. Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. Zn. D. Al.
Câu 7: Cho 2,72 gam CH3COOC6H5 (chứa vòng benzen) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được số gam chất rắn là:
A. 4,36 gam. B. 3,96 gam. C. 1,64 gam. D. 2,84 gam.

Câu 8: Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2: 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được
V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 8,96. D. 6,72.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al, thu được 17,25 gam hỗn hợp Y gồm các oxit.
Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần để hòa tan hoàn toàn Y là?
A. 900 ml. B. 600 ml. C. 100 ml. D. 300 ml.

Câu 10: Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1
nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là:
A. 15000. B. 18000. C. 14000. D. 12000.

Câu 11: Để tráng một ruột phích, người ta phải thủy phân 119,7 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng
bạc. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Khối lượng Ag đã tráng ruột phích là
A. 151,2 gam. B. 100,0 gam. C. 52,92 gam. D. 105,84 gam.

Câu 12: Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,10M. Khối lượng kết thu
được sau phản ứng là:
A. 10,26 gam. B. 8,39 gam. C. 12,64 gam. D. 1,88 gam.

Câu 13: Đốt cháy 6,48 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 3,36 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được
chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2. Các thể tích khí đều đo ở
đktc, kim loại M là
A. Zn. B. Al. C. Mg. D. Ca.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng khí O2 thì thu được H2O, 6,72 lít khí CO2 và
1,12 lít khí N2. Công thức phân tử của X là?
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. C3H7N.

Câu 15: Để cung cấp 50 kg nitơ, 12 kg photpho và 25 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng x kg phân
NPK (20 - 20 - 15), y kg phân kali (độ dinh dưỡng 60%), z kg đạm ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng giá
trị (x + y + z) là:
A. 203,98. B. 252,93. C. 186,36. D. 202,23.

Câu 16: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,04 mol Fe2(SO4)3, sau khi các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn thì
thu được 2,24 gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 1,92. B. 3,84. C. 1,44. D. 0,96.

Câu 17: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,06M vào 100 ml dung dịch chứa KHCO3 0,25M và BaCl2 0,1M, sau
các phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,364. B. 1,970. C. 4,334. D. 3,940.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo E cần dùng vừa đủ 17,696 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân
hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối C 17H33COONa và
C17H31COONa. Biết lượng E trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,05 mol Br2. Giá trị của
m là
A. 9,64. B. 9,08. C. 8,57. D. 10,12.
Câu 19: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng, sau khi phản ứng kết
thúc thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5) có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 19 và còn lại 13,2 gam chất Z rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của m là:
A. 24,40. B. 20,67. C. 17,12. D. 16,08.

Câu 20: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện 2,0A). Thời gian điện phân và khối lượng Al2O3 bị
hoà tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với đồ thị sau:

Biết tại thời điểm 7720 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 5,98 gam và có 0,13 mol khí thoát ra.
Giá trị (x + y + z) là
A. 0,160. B. 0,165. C. 0,170. D. 0,155.

Tự học – Tự lập – Tự do!


---------- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) -----------

You might also like