You are on page 1of 4

ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI- PHẦN 1

KIM LOẠI TÁC DỤNG AXIT LOẠI I


Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 8,4. B. 9,6. C. 10,8. D. 7,2.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 4. Hòa tan 2,4 gam bột Mg vào 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V

A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. Đáp án khác.
Câu 5. Cho 6,0 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl 18,25% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối A
và hiđro thoát ra. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch muối sẽ là:
A. 22,41% B. 22,51% C. 42,79% D. 42,41%
Câu 6. Cho 3,51 gam nhôm kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở
đktc?
A. 3,360 lít. B. 4,368 lít. C. 4,480 lít. D. 3,136 lít.
Câu 7. Cho 2,7 gam Al vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch có khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với
dung dịch HCl ban đầu?
A. tăng 2,7 gam B. giảm 0,3 gam C. tăng 2,4 gam D. tăng 2,1 gam
Câu 8. Hòa tan hết m gam bột nhôm trong dung dịch HCl dư, thu được 0,16 mol khí H2. Giá trị m là
A. 4,32. B. 1,44. C. 2,88. D. 2,16.
Câu 9. Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam
so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành.
A. 71,2 gam. B. 80,1 gam. C. 16,2 gam. D. 14,4 gam.
Câu 10. Khuấy kĩ 5,4 gam bột Al trong 400 ml dung dịch HCl 0,8M đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (ở
đktc). Giá trị của V là
A. 4,480. B. 6,720. C. 3,584. D. 7,168.
Câu 11. Cho 0,9 gam kim loại R (hoá trị n) phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,84 lít khí H2 (đktc). Kim
loại đó là
A. Ca. B. Al. C. Zn. D. Mg.
Câu 12. Cho 9,75 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lit khí H2 ở đktc. Kim loại
M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.
Câu 13. Cho 6,48 gam một kim loại phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
Câu 14. Cho 0,4550 gam một kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,1820 lít
khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại M là
A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 15 Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị II thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M. Kim
loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ba.
Câu 16. Để hòa tan hoàn toàn 1,95g một kim loại A hóa trị II cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,3M. Kim loại A là
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Fe.
Câu 17: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc)
và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam B. 33,99 gam C. 19,025 gam D. 56,3 gam
Câu 18: Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2 đktc và dung dịch A. Cô cạn A
thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là?
A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác
Câu 19: Cho 12 gam hỗn hợp (Al, Zn, Fe) tác dụng dung dịch HCl dư thoát ra 0,8 gam H2 và được m gam hỗn hợp
muối. Giá trị của m là:
A. 40,4 B. 42,6 C. 43,8 D. 44,2
Câu 20: Cho 18,2 gam hỗn hợp (Fe, Al, Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 tỷ lệ mol 2:1 thấy
thoát ra 7,84 lít H2 (đktc) và được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 54,425 B. 47,425 C. 43,835 D. 64,215
Câu 21: Hoà tan hết 1,360 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc)
và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,44 B. 4,42 C. 24,4 D. 4,24
Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5 B. 91,0 C. 90,0 D. 71,0
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối
lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 36,7 B. 35,7 C. 63,7 D. 53,7
Câu 24: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được
1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m
là:
A. 5,12 B. 4,16 C. 2,08 D. 2,56
Câu 25: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu
được dung dịch Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết
tủa. Giá trị của x là:
A. 197,5gam B. 213,4gam C. 227,4gam D. 254,3gam
Câu 26. Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl, sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,68 B. 3,36 C. 6,72 D. 1,26
Câu 27. Đốt cháy 6,0 gam Mg trong oxi được a gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Hòa tan hết X trong dung dịch
H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là
A. 10,8. B. 8,4. C. 7,6. D. 10,0.
Câu 28. Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 11,84 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3,
Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 2,016 lít khí (đktc). Tính m.
A. 10,08. B. 5,60. C. 2,80. D. 8,96.
Câu 29. Nung nóng hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 một thời gian, thu được 3,16 gam hỗn hợp X. Hòa
tan hoàn toàn X vào 200 mL dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,4M, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch
Y chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,72. B. 10,20. C. 13,04. D. 13,68.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Al và Cu cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp E gồm hai oxit. Để
hòa tan toàn bộ E cần ít nhất 100 mL dung dịch gồm HCl 0,8M và H2SO4 0,2M. Giá trị V là
A. 1,344. B. 1,120. C. 0,672. D. 0,896.
Câu 31. Chia hỗn hợp gồm hai kim loại có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hết trong dung
dịch HCl tạo ra 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. Phần 2 nung trong oxi dư thu được 9,6 gam
hỗn hợp oxit. Giá trị của m là:
A. 20,6. B. 19. C. 10,3. D. 26,2
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí O2, thu được 4,76 gam hỗn hợp X. Hòa
tan toàn bộ X cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,24. B. 0,30. C. 0,12. D. 0,06.
Câu 33. Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X
phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160. B. 320. C. 240. D. 480.
Câu 34. Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với O2 dư, thu được 22,3 gam hỗm hợp 3 oxit kim loại.
Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 22,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 8,96.
Câu 35. Chia m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).
- Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,04 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 4,16. B. 2,56. C. 2,08. D. 5,12.
Câu 36. Chia m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Na, Al, Zn thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 1,456 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2 đốt trong bình kín chứa oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 3,38 gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 2,34 gam. B. 5,72 gam. C. 2,86 gam. D. 4,68 gam.
1A 2C 3C 4A 5B 6B 7B 8C 9B 10C
11D 12D 13A 14D 15C 16B 17A 18C 19A 20B
21D 22A 23A 24B 25B 26A 27C 28A 29C 30C
31A 32A 33B 34C 35A 36D

KHỬ OXIT

Câu 1: Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng với CO dư đun nóng, khối lượng sắt thu được là
A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,8 gam.
Câu 2. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 1,68 gam Fe. Giá trị của m là
A. 4,80 gam. B. 2,40 gam. C. 1,60 gam. D. 7,20 gam.
Câu 3. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
A. 5,6. B. 16,8. C. 8,4. D. 2,8.
Câu 4. Cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 20 gam Fe2O3 thu được 4,5 gam H2O và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,5. B. 16,0. C. 18,0. D. 8,0.
Câu 5. Khử hoàn toàn một oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng khí H2, thu được 2,24 gam kim loại và 0,63 gam H2O.
Công thức của oxit kim loại là
A. CuO. B. MgO. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 6. Khử hoàn toàn 7,2 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 3,024 lít khí CO (đktc). Công thức của
oxit kim loại là
A. FeO. B. Fe2O3. C. CuO. D. MgO.
Câu 7. Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức
oxit là
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 8. Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng
của MgO trong X là
A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Câu 9. Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn đem cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,2 gam. Khối lựơng CuO trong hỗn hợp là
A. 16,8 gam. B. 12 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
Câu 10. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn,
thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 11. Khử 16,05 gam h ỗn hợp X gồm ZnO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 6,16 lít khí CO (đktc). Ph ần trăm về kh ối
lượng của ZnO trong X là
A. 25,23%. B. 74,77%. C. 37,85%. D. 62,15%.
Câu 12. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần dùng 15,68 lít CO (đktc). Khối lượng hỗn hợp thu được
sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 17,6gam B. 28,8 gam C. 27,6 gam D. Kết quả khác.
Câu 13. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng
18. Khối lượng của CuO đã phản ứng là
A. 4,8 gam. B. 1,6 gam. C. 3,2 gam. D. 2,4 gam.
Câu 14. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3. B. Fe3O4 hoặc FeO. C. Fe3O4. D. FeO.
Câu 15. Dẫn 2,016 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 3,6 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 18. Công thức của oxit là
A. FeO. B. Fe2O3. C. CuO. D. MgO.
Câu 16. Dẫn 4,032 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 7,2 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Công thức của oxit là
A. FeO. B. Fe2O3. C. CuO. D. MgO.
Câu 17. Cho 4,032 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu
được 5,04 gam Fe và hỗn hợp khí T. Tỉ khối của T so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và giá trị của m là
A. Fe3O4 và 6,96. B. Fe2O3 và 7,20. C. FeO và 6,48. D. FeO và 12,96.
Câu 18. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị
của m là
A. 65,6. B. 72,0. C. 70,4. D. 66,5.
Câu 19. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc).
Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số
gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0 B. 35,5 C. 28,0 D. 20,4
Câu 20. Cho 13,44 lít (đktc) khí CO khử hoàn toàn 28,0 gam hỗn hợp MgO, CuO và Fe2O3 thì thu được m gam chất
rắn và hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 25,6. C. 26,4. D. 20,8.
Câu 21. Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau
phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2
A. 14 B. 18 C. 12 D. 24
Câu 22. Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam
chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
A. 11,2 lít. B. 14,56 lít. C. 16,80 lít . D. 15,68 lít
Câu 23. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đun nóng. Sau khi kết
thúc thí nghiệm thu được 63,6 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4.
Giá trị của m là
A. 68,4. B. 65,2. C. 70,0. D. 71,6.
Câu 24. Hỗn hợp khí X gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8,8. Dẫn 11,2 lít X (ở đktc) qua bình chứa 26,8 gam các
oxit Fe3O4, CuO, ZnO, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,4 gam chất rắn (chỉ gồm các kim loại) và hỗn
hợp Y gồm các khí và hơi. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 19,0. B. 16,8. C. 14,3. D. 15,2 .
1C 2B 3A 4B 5A 6B 7B 8A 9D 10D
11A 12B 13D 14A 15C 16B 17B 18C 19A 20D
21B 22D 23C 24D

You might also like