Professional Documents
Culture Documents
KHỬ OXIT
Câu 1: Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng với CO dư đun nóng, khối lượng sắt thu được là
A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,8 gam.
Câu 2. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 1,68 gam Fe. Giá trị của m là
A. 4,80 gam. B. 2,40 gam. C. 1,60 gam. D. 7,20 gam.
Câu 3. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là
A. 5,6. B. 16,8. C. 8,4. D. 2,8.
Câu 4. Cho luồng khí H2 đi qua ống đựng 20 gam Fe2O3 thu được 4,5 gam H2O và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,5. B. 16,0. C. 18,0. D. 8,0.
Câu 5. Khử hoàn toàn một oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng khí H2, thu được 2,24 gam kim loại và 0,63 gam H2O.
Công thức của oxit kim loại là
A. CuO. B. MgO. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 6. Khử hoàn toàn 7,2 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 3,024 lít khí CO (đktc). Công thức của
oxit kim loại là
A. FeO. B. Fe2O3. C. CuO. D. MgO.
Câu 7. Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức
oxit là
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 8. Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng
của MgO trong X là
A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Câu 9. Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn đem cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,2 gam. Khối lựơng CuO trong hỗn hợp là
A. 16,8 gam. B. 12 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
Câu 10. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn,
thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 11. Khử 16,05 gam h ỗn hợp X gồm ZnO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 6,16 lít khí CO (đktc). Ph ần trăm về kh ối
lượng của ZnO trong X là
A. 25,23%. B. 74,77%. C. 37,85%. D. 62,15%.
Câu 12. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần dùng 15,68 lít CO (đktc). Khối lượng hỗn hợp thu được
sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 17,6gam B. 28,8 gam C. 27,6 gam D. Kết quả khác.
Câu 13. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng
18. Khối lượng của CuO đã phản ứng là
A. 4,8 gam. B. 1,6 gam. C. 3,2 gam. D. 2,4 gam.
Câu 14. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt là
A. Fe2O3. B. Fe3O4 hoặc FeO. C. Fe3O4. D. FeO.
Câu 15. Dẫn 2,016 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 3,6 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 18. Công thức của oxit là
A. FeO. B. Fe2O3. C. CuO. D. MgO.
Câu 16. Dẫn 4,032 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 7,2 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Công thức của oxit là
A. FeO. B. Fe2O3. C. CuO. D. MgO.
Câu 17. Cho 4,032 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu
được 5,04 gam Fe và hỗn hợp khí T. Tỉ khối của T so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và giá trị của m là
A. Fe3O4 và 6,96. B. Fe2O3 và 7,20. C. FeO và 6,48. D. FeO và 12,96.
Câu 18. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị
của m là
A. 65,6. B. 72,0. C. 70,4. D. 66,5.
Câu 19. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc).
Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số
gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0 B. 35,5 C. 28,0 D. 20,4
Câu 20. Cho 13,44 lít (đktc) khí CO khử hoàn toàn 28,0 gam hỗn hợp MgO, CuO và Fe2O3 thì thu được m gam chất
rắn và hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 25,6. C. 26,4. D. 20,8.
Câu 21. Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau
phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2
A. 14 B. 18 C. 12 D. 24
Câu 22. Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam
chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 18. Giá trị của V là
A. 11,2 lít. B. 14,56 lít. C. 16,80 lít . D. 15,68 lít
Câu 23. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đun nóng. Sau khi kết
thúc thí nghiệm thu được 63,6 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4.
Giá trị của m là
A. 68,4. B. 65,2. C. 70,0. D. 71,6.
Câu 24. Hỗn hợp khí X gồm CO và H2 có tỉ khối so với H2 là 8,8. Dẫn 11,2 lít X (ở đktc) qua bình chứa 26,8 gam các
oxit Fe3O4, CuO, ZnO, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,4 gam chất rắn (chỉ gồm các kim loại) và hỗn
hợp Y gồm các khí và hơi. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 19,0. B. 16,8. C. 14,3. D. 15,2 .
1C 2B 3A 4B 5A 6B 7B 8A 9D 10D
11A 12B 13D 14A 15C 16B 17B 18C 19A 20D
21B 22D 23C 24D