Professional Documents
Culture Documents
- Các axit amin (aa) liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo thành chuỗi pôlipeptit (prôtêin bậc 1)
- Prôtêin có cấu trúc không gian 4 bậc:
+ Bậc 2: chuỗi pôlipeptit co xoắn hoặc gấp nếp tạo cấu trúc bậc 2
Trang |2
+ Bậc 3: cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo cấu trúc không gian ba chiều bậc 3
+ Bậc 4: nhiều cấu bậc 3 liên kết hình thành cấu trúc bậc 4
Ví dụ: Hồng cầu của người gồm 2 chuỗi anpha + 2 chuỗi beta + nhân hem (Fe)
- ADN của virut có thể có dạng xoắn kép mạch thẳng hoặc ADN mạch đơn
- Mỗi Gen (đoạn ADN) người ta thường quy ước
Mạch mã gốc 3’ – TAX ………………………………………ATX 5’ (hoặc ATT, AXT)
Mạch bổ sung 5’ – ATG ………………………………………TAG 3’ (hoặc TAG, TGA)
- Có 1 mạch đơn, dạng - Có 1 mạch đơn, cấu trúc đặc - Chỉ 1 mạch đơn, cấu trúc xoắn lại
thẳng 5’→ 3’, mang thông thù gồm 2 phần chính: thuỳ tròn ;Có LK hidrô giữa A=U; G≡X
tin di truyền dạng bộ ba mã mang bộ ba đối mã
sao (codon) (anticodon); đầu đối diện 3’–
XXA gắn với aa; Có LK hidrô
giữa A=U; G≡X
- Chiếm 5%- 10% các loại - Chiếm 10% - 20% các loại -Chiếm 70%- 80% các loại ARN;
ARN; thời gian tồn tại ngắn ARN; thời gian tồn tại lâu hơn thời gian tồn tại lâu.
(2-3 phút với SV nhân sơ
và 3-4 giờ SV nhân thực.
- Dùng làm khuôn để dịch -Vận chuyển aa, đóng vai trò là -Cấu trúc nên Ribôxôm; tham gia
mã ở tế bào chất) “Người phiên dịch”; tham gia tổng hợp prôtêin.
tổng hợp prôtêin.
Lưu ý:
- Có 3 loại ARN được phân loại theo chức năng của nó
- Các ARN chỉ có một mạch đơn và được phiên từ mạch gốc của gen (mạch 3’→ 5’ của gen)
3. SO SÁNH ADN VỚI ARN:
a. Giống nhau
Đều có cấu trúc đa phân, được cấu tạo từ nhiều đơn phân là Nu
Đơn phân có 3 thành phần: 1H3PO4 + 1 Đường 5C + Bazơnitơ.
Các Nu trên mạch đơn đều LK với nhau bằng liên kết hoá trị mạch đơn
b. Khác nhau:
ADN ARN
- Đường Đêôxiribôzơ (C5H10O4) - Đường ribôzơ (C5H10O5)
- Có 4 loại bazơ nitơ: A, T, G, X - Có 4 loại bazơ nitơ: A, U, G, X
- Gồm 2 mạch đơn (pôlinuclêôtit) - Gồm 1 mạch đơn (pôlinuclêôtit)
(Riêng virut: có thể có dạng đơn)
- Dài hơn ARN, chứa nhiều đơn phân hơn ARN - Ngắn hơn ADN, ít đơn phân hơn ADN
- Thời gian tồn tại lâu - Thời gian tồn tại ngắn
Tổng liên kết hóa trị giữa các Nu trong ADN (gen): K=N–2
Tổng liên kết hóa trị của phân tử ADN (gen) : K* = 2N – 2
1) Một đọan mạch bổ sung của 1 gen có trình tự Nu là: 5’ – ATG – XTG – XTX – AAA – TGX … 3’
a) Xác định trình tự Nu trên mã mạch gốc của gen. 3’ – TAX – GAX – GAG – TTT – AXG … 5’
b) Xác định trình tự Nu trên mARN. 5’ – AUG – XUG – XUX – AAA – UGX… 3’
2) Một đọan mạch mã gốc của 1 gen có trình tự Nu là: 3’ – TAX – GGA – TTT – XGA – AGX … 5’
a) Xác định trình tự Nu trên mạch bổ sung của gen 5’ – ATG – XXT – AAA – GXT – TXG … 3’
c) Xác định trình tự Nu trên mARN. …………… 5’– AUG – XXU – AAA – GXU – UXG… 3’
3) Một đoạn ADN ở SV nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc là:
3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
5’…TTT GTTAXXXXT …3’
Chú ý: Mạch mã gốc → Mạch bổ sung và ngược lại
Mạch mã gốc → mARN
4) Một gen của SV nhân sơ có
A 1
a) = . Tỷ lệ từng loại Nu của gen là %A = %T = 10%; %G = % X = 40%
G 4
%A+ %G = 50%
A 2
b) = . Tỷ lệ từng loại Nu của gen là %A = %T = 20%; %G = % X = 30%
G 3
%A+ %G = 50%
A 3
c) = . Tỷ lệ từng loại Nu của gen là %A = %T = 15%; %G = % X = 35%
G 7
%A+ %G = 50% --> A = 3. 5% = 15%; G = 7.5% = 35%
Trang |7
A 1
d) = . Tỷ lệ từng loại Nu của gen là %A = %T = 12,5%; %G = % X = 37,5%
G 3
%A+ %G = 50% --> %A = 1. 12,5% = 12,5%; G = 3. 12,5% = 37,5%
9) Một gen ở sinh vật nhân sơ có khối lượng 540.000đvC và có 2320 liên kết hidrô.
Tổng số Nu của gen là (N) = M/300 = 540.000/300 = 1800Nu;
Chiều dài của gen là (L) = N/2 . 3,4 = 900 . 3,4 = 3060Ǻ = 306nm = 0,306 μ m
Số chu kì xoắn của gen là (C) = N/20 = 90 vòng;
Tổng LKHT giữa các Nu của gen là K = N - 2 = 1798 LKHT
A = T= 380; G =X = 520
2A + 2G = 1800
2A + 3G = 2320 --> G = X = 520 và A = T = 380
%A = %T= A/N = 380/1800 = 21,1% ; %G = %X = 28,9%
*HS làm thêm M = 900.000dvC và 4050 liên kết hidrô
N = M: 300 = 900.000 : 300 = 3000Nu
L = N/2. 3,4 = 5100Ǻ = 510nm = 0,51 μ m
C = N: 20 = 3000: 20 = 150 vòng
K = N - 2 = 3000 - 2 = 2998 LKHT
A = T = 450 ; G = X = 1050
2A + 2G = 3000
2A + 3G = 4050 --> A = T = 450; G = X = 1050
%A = %T = A/N = 15% ; %G = %X = 35%
10) Một gen dài 5100Ǻ và A/G = 3/2
Tổng số Nu của gen là N= 3000Nu; Khối lượng phân tử của gen là M = 900.000dvC
Số chu kì xoắn của gen là C= 150 vòng.;Tổng LKHT giữa các Nu của gen là 2998 LKHT
Tỷ lệ % từng loại Nu của gen là %A = % T= 30%; %G = % X = 20%
Số lượng từng loại Nu của gen là : A = T = %A.N = 0,3.3000 = 900 ; G = X = 0,2. 3000 = 600
Số liên kết hidrô của gen là H = 2A + 3G = 3600
11) Một gen dài 4080Ǻ và A/G = 2/3
Tổng số Nu của gen là …………………………N = 2400 Nu
Khối lượng phân tử của gen là …………………M =720.000dvC
Số chu kì xoắn của gen là …………………….. C = 120 vòng
Tỷ lệ % từng loại Nu của gen là ………………%A = % T = 20% ; %G = %X = 30%
Số lượng từng loại Nu của gen là …………….. A = T = 480 ; G = X = 720
Số liên kết hidrô của gen là ……………………H = 2A + 3G = 3120 LK hidro
12) Một gen dài 3298Ǻ và A/G = 1/4
Tổng số Nu của gen là …………………………N = 1940 Nu
Khối lượng phân tử của gen là ……………… M = 582000dvC
Số chu kì xoắn của gen là …………………….. C = 97 vòng
Tỷ lệ % từng loại Nu của gen là ……………….% A = %T = 10% ; %G = %X = 40%
Số lượng từng loại Nu của gen là ……………… A = T= 194 ; G = X = 776
Số liên kết hidrô của gen là …………………… H = 2716
13) Một gen dài 3400Ǻ và A/G = 1/4
Tổng số Nu của gen là …………………………N = 2000
Khối lượng phân tử của gen là …………………M=600.000
Số chu kì xoắn của gen là …………………….. C = 100
Tỷ lệ từng loại Nu của gen là ………………….%A = % T =10% ; %G = % X =40%
Số lượng từng loại Nu của gen là …………… A = T = 200; G = X =800 .
Số liên kết hidrô của gen là ……………………H = 2800
14) Một gen dài 3366Ǻ và A/G = 3/7
Tổng số Nu của gen là …………………………
Trang |9
22) Một genở SV nhân sơ dài 3400Ǻ có hiệu số Nu loại A và loại khác là 10%. Theo lý thuyết,
Tỷ lệ từng loại Nu của gen nói trên là: %A=%T= ………………..; %G=%X= ……………………..
Số lượng từng loại Nu của gen trên là bao nhiêu?
Tổng liên kết hidro của gen trên là bao nhiêu?
23) Một gen ở SV nhân sơ dài 3060Ǻ có tổng số Nu loại A và loại khác là 40%. Theo lý thuyết,
Tỷ lệ từng loại Nu của gen nói trên là: %A=%T= ………………..; %G=%X= ……………………..
Số lượng từng loại Nu của gen trên là bao nhiêu?
Tổng liên kết hidro của gen trên là bao nhiêu?
24) Một gen ở SV nhân sơ dài 4080Ǻ có tích số Nu loại A và loại bổ sung là 1%. Theo lý thuyết,
Tỷ lệ từng loại Nu của gen nói trên là: %A=%T= ………………..; %G=%X= …………………….
Số lượng từng loại Nu của gen trên là bao nhiêu?
Tổng liên kết hidro của gen trên là bao nhiêu?
25) Một gen ở SV nhân sơ dài 5100Ǻ có tích số Nu loại A và loại bổ sung là 4%. Theo lý thuyết,
Tỷ lệ từng loại Nu của gen nói trên là: %A=%T= ……………..; %G=%X= ……………………
Số lượng từng loại Nu của gen trên là bao nhiêu?
Tổng liên kết hidro của gen trên là bao nhiêu?
26) Một gen ở SV nhân sơ có 1940 cặp Nu và tích số Nu loại A và không loại bổ sung là 6%. Theo lý
thuyết,
Tỷ lệ từng loại Nu của gen nói trên là: %A=%T= ……………..; %G=%X= ……………………..
Số lượng từng loại Nu của gen trên là bao nhiêu?
Tổng liên kết hidro của gen trên là bao nhiêu?
27) Một gen có 1900 cặp Nu hiệu số G - A = 20% tổng số Nu của gen. Trên mạch 1 có T = 10%, X=
30%. Theo lý thuyết
Tỷ lệ từng loại Nu trên mạch 1 của gen là …………………………………………………………
Số Nu từng loại của gen nói trên là bao nhiêu?
Số liên kết hidrô của gen nói trên là bao nhiêu?
28) Một gen có 1250 cặp Nu hiệu số G - A = 10% tổng số Nu của gen. Trên mạch 1 có T = 10%, X=
30%. Theo lý thuyết
Tỷ lệ từng loại Nu trên mạch 1 của gen là …………………………………………………………
Số Nu từng loại của gen nói trên là bao nhiêu?
Số liên kết hidrô của gen nói trên là bao nhiêu?
29) Một gen có 2130 Nu. Trên mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T và trên mạch 2 có T = 1/6G. Theo lý thuyết
Số Nu từng loại trên mạch 1 là bao nhiêu?
Số Nu từng loại của gen là bao nhiêu?
Tổng số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?
30) Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và % A = 15%. Mạch 1 có T = 150 và % G =
30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? …………………………
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III. Mạch 2 của gen có T = 2A. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
31) Một gen có 2500 nuclêôtit và 3250 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có 275 nuclêôtit loại X và số
nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
……………………
I. Mạch 1 của gen có X/G = 15/19. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 12/13.
III. Mạch 2 của gen có T/G = 5/19. IV. Mạch 2 của gen có 38% số nuclêôtit loại X.
32) Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và % G = 20%. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit
loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?...........................
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
33) Một gen dài 425 nm và % G và %X chiếm 60%. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số
nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3. II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.
III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28. IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.
34) Một gen dài 2040Ǻ và mạch 1 của gen có A: T: G: X = 1: 3: 2: 4. Hãy tính:
a) N = ……………; M = ……………….; C = ………………; K (giữa các Nu) = …………………..
T r a n g | 11
Mạch bổ sung 5’
ATG ... T A G
3’
Mạch mã gốc 3’ 5’
TAX A T X (ATT;AXT)
Vùng điều hòa Vùng mã hóa Vùng kết thúc
Chú ý: Vùng mã hóa: SV nhân sơ: toàn bộ là đoạn Exon (toàn bộ đoạn mã hóa axit amin);
SV nhân thực xen kẽ đoạn Exon (đoạn mã hóa) và Intron (đoạn không mã hóa)
- Mã DT có tính Đặc hiệu (Nghĩa là mỗi bộ ba chỉ quy định cho 1 axit amin duy nhất)
- Mã DT có tính Liên tục (Nghĩa là quá trình đọc mã liên tục từng bộ ba không chồng, gối lên nhau).
- Mã DT có tính Dư thừa (Thoái hóa) (Nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng quy định cho 1 axit amin),
(trừ Metiônin : chỉ do 5’AUG 3’ và Triptôphan – chỉ do 5’UGG 3’)
- Mã DT có tính Phổ biến (Nghĩa là tất cả các lòai đều dùng chung bảng mã di truyền)
III/.CƠ CHẾ TÁI BẢN: (Tên gọi khác: Tự sao, Tự nhân đôi ADN, Tổng hợp ADN)
Thời điểm xảy ra: ở Pha S, Kì Kì trung gian trong mỗi chu kì tế bào
Nguyên tắc tái bản (ADN sợi kép) là Ng. tắc Nguyên tắc bổ sung (NTBS)
và Ng. tắc Bán bảo toàn (giữ lại 1 mach của ADN mẹ)
1. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH TÁI BẢN:
5’ 3’ 5’ 3’ 5’ 3’ 5’ 3’
5’ 3’ 5’ 3’
3’ 5’
Đọan Okazaki
3’5’
Ligaza
3’ 5’ 3’ 3’ 5’ 3’ 5’ 3’ 5’
3’ 5’ 5’ 3’ 5’ 3’ 5’
①Bước 1: Tháo xoắn dần từng đọan phân tử ADN → Tạo chạc ba tái bản dạng chữ Y
- Nhờ enzim tháo xoắn (Helicaza) và enzim tách mạch (Gygaza) phân tử ADN phá vỡ liên kết hidrô và tách
dần từng đọan và để lộ ra hai mạch khuôn Chạc ba tái bản hình chữ Y
②Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới.
- ARN pôlimeraza, tổng hợp các đọan mồi khỏang 9 – 10 Nu
- ADN pôlimeraza, trượt trên mạch gốc theo chiều 3’ → 5’ nên tổng hợp hai mạch mới theo chiều 5’→ 3’
và theo nguyên tắc bổ sung: A=T, G ≡ X và ngược lại.
+ Mạch mới bổ sung với mạch gốc 3’ 5’ theo chiều tháo xoắn sẽ tổng hợp liên tục
+ Mạch mới bổ sung với mạch gốc tính 5’ 3’theo chiều tháo xoắn sẽ tổng hợp từng đoạn (Okazaki)
và sau đó nhờ Ligaza gắn lại tạo mạch dài
③Bước 3: Hai phân tử ADN con hình thành.
- Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn lại đến đó tạo thành phân tử 2 ADN con.
- Mỗi ADN con có 1 mạch đơn cũ của ADN mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp.
Số bộ ba quy định axit amin = (số bộ ba tạo thành - số bộ ba kết thúc tạo thành).
Ví dụ 1: A, U, G → số bộ quy định axit min?
* A, U, G → 33 = 27 loại bộ ba
* A, U, G → tạo 3 bộ kết thúc (UAA, UAG, UGA)
→ Số bộ ba quy định axit amin = 27 - 3 = 24 bộ ba quy định axit amin
Ví dụ 2: A, U, X → số bộ quy định axit min?
* A, U, X → 33 = 27 loại bộ ba
* A, U, X → chỉ tạo 1 bộ kết thúc (UAA)
→ Số bộ ba quy định axit amin = 27 - 1 = 26 bộ ba quy định axit amin
Ví dụ 2: A, G, X → số bộ quy định axit min?
* A, G, X → 33 = 27 loại bộ ba
* A, G, X → không tạo bộ kết thúc (không tạo UAA, UAG, UGA)
→ Số bộ ba quy định axit amin = 27 bộ ba
Xét điều kiện: Một ADN (gen) nhân đôi k lần thì:
1 GEN --> 2 GEN = 21 --> 4 GEN =22 --> 8 GEN = 23 ... --> 2k
nhân đôi nhân đôi nhân đôi
k
Số ADN con hình thành là: 2
Trong đó: + Số ADN con chứa mạch ADN mẹ là: 2 (2 ADN chứa mạch ban đầu)
+ Số ADN con hình thành có nguyên liệu hòan tòan mới là : 2k – 2.
Số mạch mới môi trường cung cấp = 2.2k - 2 = 2.(2k – 1)
→ Số bộ ba có chứa A = 64 bộ - 27 bộ = 37 bộ ba (chứa A)
c) Số bộ ba có 2A
Cách 1: 2A + 1G → AAG; AGA; GAA = 3 bộ ba
2A + 1X → AAX; AXA; XAA = 3 bộ ba
2A + 1T → AAT; ATA; TAA = 3 bộ ba
Tổng cộng số bộ ba chứa 2A = 9 bộ ba
2 1
Cách 2: C 3. C 3 = 9 bộ ba chứa 2A
(3 cách sắp xếp 2A ; 3 cách chọn Nu còn lại T hoặc G hoặc X)
Giải thích:
* Cách xếp 2A: 1 2 3 (ở bộ ba)
A A
A A
A A
* T, G, X chọn 1 loại có 3 cách: (T hoặc G hoặc X)
* Xác suất suất hiện các bộ ba = 3. 3 = 9 bộ
d) Số bộ ba có 1A
Cách 1:
1A + 2G --> 3 Bộ ba (AGG; GAG; GGA)
1A + 2X --> 3 bộ ba
1A + 2T --> 3 bộ ba
1A + 1T + 1G --> = 3! = 3. 2. 1 = 6 bộ ba (ATG, AGT, TAG, TGA, GAT, GTA)
1A + 1T + 1X --> 6 bộ ba
1A + 1G + 1X --> 6 bộ ba
Tổng cộng có = 27 bộ ba có 1A
Cách 2: Số bộ ba chứa A - (Bộ ba 3A + Bộ ba 2A) = 37 - (1+ 9) = 27 bộ ba có 1A
( 43 - 33) - (C 33 + C 23. C 13)
Giải thích
* Số bộ ba chứa A = 43 - 33 = 37 bộ chứa A
( A, T, G, X) ( T, G, X)
* Bộ ba có 3 A: 1 bộ AAA
* Bộ ba có 2A: C 23. C 13 = 9 bộ ba chứa 2A
e) Số bộ ba có 3 loại Nu khác nhau
Cách 1:
1A + 1T + 1G --> 3! = 6 bộ ba
1A + 1T + 1X --> 3! = 6 bộ ba
1A + 1G + 1X --> 3! = 6 bộ ba
1T + 1G + 1X --> 3! = 6 bộ ba
Tổng cộng có --> 24 bộ ba chứa 3 loại Nu khác nhau
3
Cách 2:C 4 . 3! = 4. 3. 2. 1 = 24 bộ ba (Bấm máy tính cá nhân 4Sh: 3 * 3! = 24)
Bài 3. Một gen có 2 mạch được cấu tạo hoàn toàn bằng N 15 thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp trong môi
trường chứa N14
a) Tính số gen con được hình thành.
b) Tính số gen con mang cả hai mạch đơn chứa N14
a) Số gen con được hình thành là 2k = 23 = 8 gen.
b) Số gen con mang cả hai mạch N14 = 2k - 2 = 23 - 2 = 6 gen (mang cả 2 mạch N14)
Giải thích: Trong 8 gen con hình thành sẽ có 2 gen con mang 1 mạch N15 và 1 mạch N14.
→ Số gen con mang cả hai mạch N14.là 8 - 2 = 6 gen
Bài 4. Một gen dài 5100Ǻ và có %A = 20%, gen nhân đôi một số lần liên tiếp môi trường nội bào đã
cung cấp 21000 Nu.
a) Tính số lần nhân đôi của gen nói trên và tính gen con được hình thành.
b) Tính số Nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên.
c) Tính số liên kết hidrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi nói trên
(2k - 1) = 7
k 3
* Tính số gen con được hình thành = 2 = 2 = 8 gen
b)
* Acc = Tcc = A. (2k - 1) = 600.(23 - 1) = 4200 Nu
* Gcc = Xcc = G. (2k - 1) = 900.(23 - 1) = 6300 Nu
c) Hpv = H.(2k - 1) = 3900.(23 - 1) = 27300 LK hiđrô
Giải thích:
Lần 1 : phá 1 gen --> 2 gen mới
Lần 2 : phá 2 gen --> 4 gen mới
Lần 3: phá 4 gen --> 8 gen mới
Tổng gen phá= 23 - 1 = 7 gen
* Chức năng: mARN mang thông tin di truyền dạng các bộ ba mã sao. (Codon), nó được dùng làm
khuôn mẫu để dịch mã (tổng hợp prôtêin ở tế bào chất).
* Các yếu tố tham gia:Khuôn mẫu (ADN) cụ thể là mạch 3’ 5’ của gen;
enzim: ARN – pôlimeraza
Nguyên liệu: A, U, G, X
T r a n g | 16
Năng lượng…
*DIỄN BIẾN:
5’
5’ ’
3’
’ ’
5’
’ 5’
’
3’
’
5’
’
5’ 3’
’ ’
5’
’
* BƯỚC 1: Tháo xoắn gen làm lộ mạch gốc 3’ → 5’ nhờ ARN pôlimeraza.
ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà ở đầu gen làm 2 mạch đơn của gen tách nhau dần từng đoạn
làm lộ mạch gốc có chiều 3’ → 5’
* BƯỚC 2: Tổng hợp mạch mới .
+ ARN pôlimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều 3’ → 5’; sử dụng A, U, G, X tự do để tổng hợp mạch
mới theo NTBS với mạch khuôn (Agốc = U; Tgốc= A; Ggốc≡ X; Xgốc ≡ G) theo chiều 5’ → 3’
+ ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã) và khi ARN pôlimeraza
di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc (mã KT) thì phiên mã dừng lại.
* BƯỚC 3: tạo ARN trưởng thành.
ARN tổng hợp xong đến đâu thì gen xoắn lại đến đó. Khi tổng hợp xong ARN sẽ tách rời khỏi mạch gốc.
Chú ý:
+ Ở tế bào nhân thực: mARN sơ khai sẽ loại bỏ các đoạn intron và nối các đoạn êxon tạo thành
mARN trưởng thành; lúc này mới có thể tham gia dịch mã.
+ Ở tế bào nhân sơ: mARN là loại trưởng thành dùng ngay để dịch mã.
Tóm tắt:
- Phiên mã còn gọi là Sao mã, tổng hợp ARN chủ yếu ở trong nhân.
- Phiên mã: + Mạch gốc là mạch 3’ --> 5’ của gen
+ Enzim ARN polimeraza
+ Nguyên liệu là A, U, G, X
- Phiên mã có 3 giai đoạn:
+ Tháo xoắn gen nhờ ARN polimeraza để lộ mạch gốc 3’ --> 5’
+ Tổng hợp mạch mới bổ sung với mạch gốc nhờ ARN polimeraza , tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ --> 3’
+ Tạo ARN hoàn chỉnh
* SV nhân sơ là mARN trưởng thành dùng ngay dịch mã
* SV nhân thực là mARN sơ khai, phải cắt bỏ intron và nối exon lại để tạo mARN trưởng thành
II. DỊCH MÃ (GIẢI MÃ, TỔNG HỢP CHUỖI PÔLIPEPTIT)
* CHÚ Ý:
- DỊCH MÃ CHỈ XẢY RA Ở TẾ BÀO CHẤT (khác tái bản, phiên mã trong nhân hoặc tế bào chất)
- Dịch mã xảy ra khi mARN từ trong nhân ra tế bào chất
1. HOẠT HOÁ CÁC AXIT AMIN: dùng năng lượng ATP để axit min gắn với tARN
aa + ATP aa hoạt động
aa hoạt động + tARN phức hợp (aa – tARN).
2. TỔNG HỢP CHUỖI PÔLIPEPTIT:
a. Giai đoạn Mở đầu:
- aa1 –tARN đi vào đối mã của nó bổ sung với codon trên mARN và liên kết peptit giữa aaMĐ - aa1 hình
thành.
- Ribôxôm dịch chuyển 1 cođon theo chiều 5’→ 3’ làm tARN vận chuyển aaMĐ rời khỏi ribôxôm.
- Tiếp đó aa2 – tARN đi vào đối mã của nó lại gắn codon tương ứng kế tiếp trên mARN cũng theo
NTBS…
T r a n g | 18
- Quá trình chuyển dịch cứ tiếp tục như vậy đến khi ribôxôm tiếp xúc với tín hiệu kết thúc (mã kết thúc).
- Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã kết thúc. tARN cuối cùng rời khỏi
ribôxôm đồng thời 2 tiểu phần của ribôxôm tách rời nhau
- Dưới tác dụng của enzim đặc hiệu aamở đầu cắt khỏi chuỗi pôlipeptít, chuỗi pôlipeptít tiếp tục biến đổi hình
thành các prôtêin bậc cao hơn trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
(Trên mỗi mARN thường có 5 – 20 ribôxôm cùng dịch mã (gọi Pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp
Prôtêin)
Tóm tắt lại:
- Dịch mã còn gọi là giải mã, tổng hợp chuỗi polipeptit , chỉ xảy ra ở tế bào chất khi có mARN.
- Có giai đoạn chính: ① Hoạt hóa axit amin: nhờ năng lượng ATP mà aa gắn với tARN.
② Tổng hợp chuỗi poolipeptit ở tế bào chất
* Giai đoạn mở đầu:
- Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN
- Axit amin MĐ - tARN găn bổ sung với mARN.
- Tiểu đơn vị lớn gắn với tiểu đơn vị bé --> Riboxom hoàn chỉnh
* Giai đoạn kéo dài
- aa1 - tARN đi vào đến khi gặp mã kết thúc
- Riboxom dịch từ 5’ --> 3’ (mỗi Rb trượt trên mARN --> 1 chuỗi pôpipeptit)
* Giai đoạn kết thúc:
- khi gặp mã kết thúc (không có bổ sung ở mã kết thúc, không có axit amin kết thúc)
- Cắt bỏ axit amin mở đầu --> chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
III. CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
(1) ADN (2) ARN (3) Prôtêin Tính trạng
(1) TÁI BẢN, TỰ SAO; (2) PHIÊN MÃ, SAO MÃ; (3) DỊCH MÃ, GIẢI MÃ
* CHÚ Ý
- Tái bản và phiên mã:
+ Đều có khuôn mẫu là ADN
+ Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào (có thể ở tế bào chất)
+ Đều có nguyên tắc bổ sung; mạch mới luôn tổng hợp 5’ - 3’..
- Dịch mã:
+ khuôn mẫu là mARN
+ Chỉ xảy ra ở tế bào chất
Giải thích:
N gen
2
ARN chỉ 1 mạch --> Tổng số Nu =
N gen
Gen phiên mã k lần --> tạo k phân tử ARN --> Ncc = k. 2
- Số Nu loại A cung cấp (Acc) = k . A - Số Nu loại U cung cấp (Ucc) = k . U
- Số Nu loại G cung cấp (Gcc) = k . G - Số Nu loại X cung cấp (Xcc) = k . X
Quan hệ giữa ARN và gen
Gen ARN
a) A (gen) = T (gen) = A (ARN) + U (ARN) ;
G (gen) = X (gen) = G (ARN) + X (ARN).
%A +%U
b) %A(gen) = %T (gen) = 2
%G+ %X
%G (gen) = %X (gen) = 2
N
−1
Số bộ ba quy định aa (trừ 1 kết thúc) = 2. 3
N
−1
+ Số aa môi trường cung cấp cho dịch mã là 2. 3
N
−2
+ Số aa của 1 chuỗi pôlipeptit hòan chỉnh là 2. 3 .
c) Một gen tái bản 3 lần liên tiếp; mỗi gen con hình thành lại phiên mã 4 lần liên tiếp; trên mỗi
mARN lại có 9 ribôxôm trượt qua không lặp lại. Theo lý thuyết số chuỗi pôlipeptit hình thành là bao
nhiêu?
Giải
a) 1 gen phiên mã 5 lần → 5 phân tử mARN .
12mARN đều có 5 riboxom trượt qua 1 lần --> 5.12 = 60 chuỗi pôlipeptit
* Tổng axit amin cung cấp.
- 1 chuỗi cần cung cấp 499 axit amin
--> 60 chuỗi sẽ cần cung cấp 60. 499 = 29940 axit amin
Bài 5.
a) Biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin như sau: 5’XGA3’: Acginin, 5’UXG3’ và
5’AGX3’: Xêrin, 5’GXU3’: Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng
mã hóa ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 3’GXT -TXG - XGA- TXG5’. Đoạn gen này mã
hóa cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã như thế
nào?
KN: Nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng được phân bố liền nhau thành từng cụm và có
chung 1 cơ chế điều hoà gọi là Operon
Cấu trúc chung của 1 Opêron Lac gồm 3 vùng
①Vùng khởi động P (Promoter): là nơi ARN- pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
②Vùng vận hành O (Operater) : chi phối hoạt động cuả các gen cấu trúc, là nơi liên kết với prôtêin ức
chế ngăn cản sự phiên mã.
T r a n g | 22
③Các gen cấu trúc (Z, Y, A) : quy định các chuỗi pôlipetit, tạo các enzim phân giải đường lăctôzơ.
2. Gen điều hoà R (Regulator) – gen này nằm ở ngoài Opêron. Quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
3. Giải thích sự điều hoà hoạt động cuả các gen Operôn Lac:
* Cả khi môi trường Có và Không có Lăctôzơ thì gen điều hoà (R) vẫn chỉ huy tổng hợp prôtêin ức chế
*Trong môi trường không Lăctôzơ:
+ Prôtêin ức chế gắn với vùng vận hành (O) ngăn cản ARNpôlimeraza phiên mã các gen Z, Y, A
+ không phiên mã, không dịch mã (không có enzim phân giải lăctôzơ)
Biến dị tổ hợp
Biến dị (Ng. liệu thứ cấp)
Biến dị di truyền gồm: Đột biến và BD tổ hợp. Đây là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
Đột biến: là những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (trong ADN)
hoặc cấp độ tế bào (trong NST).
- Nguyên nhân chung: do tác động của tác nhân lí, hóa, sinh trong ngoại cảnh hoặc rối loạn sinh lí,
hoá sinh, trao đổi chất nội bào.
- Phân loại: Đột biến gồm ĐBG và ĐB NST.
- Vai trò đột biến: là nguồn nguyên liệu sơ cấp (khởi đầu) của quá trình chọn giống và tiến hóa..
Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình cơ thể.
- Đột biến gen:
+ ĐBG trội biểu hiện ra kiểu hình cả dị hợp (Aa) và đồng hợp (AA) AA và Aa là các thể đột biến.
+ ĐBG lặn biểu hiện ra kiểu hình khi đồng hợp lặn (aa) hoặc không có gen trội át chế aa là thể đột biến.
- ĐBNST: tất cả các dạng luôn biểu hiện thành thể đột biến
Biến dị tổ hợp: là những biến dị xuất hiện do tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở cha và mẹ
- Ví dụ: (P): AaBb × AaBb → F1: 9 A – B – : 3 A – bb: 3 aaB – : 1 aabb
V – Tr V – Tr 9 V – Tr : 3 V – N: 3 X – Tr: 1 X – N
Biến dị tổ hợp
- Vai trò BD tổ hợp: là nguồn nguyên liệu thứ cấp (trực tiếp) của quá trình chọn giống và tiến hóa..
3. Thể đột biến: là cá thể mang gen đột biến, đã biểu hiện ra kiểu hình đột biến
Ví dụ: A: bình thường, alen đột biến (a): bạch tạng AA và Aa: bình thường và aa: bạch tạng (thể đột
biến)
1) Cấu trúc hoá học NST: Ở SV nhân thực; NST = ADN sợi kép, dạng thẳng + Prôtêin (histôn)
2) Cấu trúc hiển vi của NST: NST quan sát được rõ nhất ở Kì giữa của nguyên phân. (NST kép)
2 Cánh NST
Ví dụ: 1 NST dạng chữ V
Eo thứ cấp
Eo sơ cấp
(Tâm động)
Chú ý:
- Vùng đầu mút mỗi cánh NST: có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp NST không dính nhau và bảo vệ NST.
- Eo sơ cấp (tâm động) là nơi NST bám vào dây tơ vô sắc để di chuyển về các cực tế bào.
- Eo thứ cấp: là vùng tổng hợp rARN.
-Nhờ việc đóng xoắn nhiều cấp độ khác nhau → Thông tin di truyền rất lớn được gói gọn trong
1 tế bào có kích thước rất nhỏ và giúp bảo vệ thông tin di truyền
4) CÁC LOẠI NST:
- NST thường: có n – 1 cặp NST tương đồng, mỗi cặp có 2 NST giống nhau (1 từ cha + 1 từ mẹ)
- NST giới tính: 1 giới có 2 NST giống nhau (XX) – giới đồng giao; 1 giới có 2 NST khác nhau (XY)
hoặc chỉ có 1 NST (XO) – giới dị giao.
5) Đặc trưng về NST: Mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.
- Trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST dạng 2n: mỗi cặp có 2 chiếc. Ví dụ: người 2n = 46, Rg: 2n = 8
- Trong tế bào sinh dục (giao tử): có bộ NST dạng đơn bội n. Ví dụ: 22 + X; 22 + Y
6) CHỨC NĂNG NHIỄM SẮC THỂ: Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, điều hoà hoạt
động cuả gen thông qua các mức xoắn cuả NST.
II/. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST: chỉ làm thay đổi cấu trúc NST; không đổi số lượng NST
* Các dạng thường gặp
1. Khái niệm: Là sự sắp xếp lại các gen trên NST hoặc giữa các NST làm thay đổi hình dạng và cấu trúc
của NST.
- Có 4 dạng: ①Mất đoạn NST, ②Lặp đoạn NST, ③Đảo đoạn NST và Chuyển đoạn NST
- Các dạng ĐB cấu trúc NST không làm thay đổi về số lượng NST
2. Cơ chế phát sinh và hậu quả các dạng ĐB cấu trúc NST
a) Cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc:
* Từ nhiễm sắc thể ban đầu (NST xoắn vòng thắt nút đứt ra 1 đọan)
- Một đoạn NST tiêu biến Mất đọan NST.
- Một đoạn NST quay 1800 và gắn lại Đảo đọan NST
- Một đoạn NST gắn với vị trí mới Chuyển đọan trên 1 NST.
* Trao đổi chéo lệch giữa 2 crômatit khác nguồn gốc cùng 1 cặp tương đồng trong kì đầu I giảm phân
Mất đọan và Lặp đọan NST.
b) Khái niệm và hậu quả các dạng đột biến cấu trúc NST
. Mất đoạn
Khái niệm: Là dạng đột biến làm mất 1 đoạn NST (đoạn mất không có tâm động)
Hậu quả:
- Mất đoạn NST lớn: làm giảm số lượng lớn các gen trên NST, làm mất cân bằng gen thường gây
chết, làm giảm sức sống, giảm sức sinh sản của sinh vật. (Là dạng: Gây hậu quả lớn nhất)
Ví dụ: Mất đoạn NST số 21 hoặc NST 22 sẽ gây bệnh ung thư máu ở người;
Mất đoạn NST số 5 gây hội chứng mèo kêu …
- Mất đoạn nhỏ: ít gây hại cho SV do đó được vận dụng loại bỏ gen không mong muốn ra khỏi NST.
. Lặp đoạn:
Khái niệm: Là dạng đột biến làm một đoạn NST nào đó được lặp lại một hay nhiều lần trên NST.
Hậu quả:
- Lặp đoạn làm tăng số lượng gen (lặp gen) tạo điều kiện đột biến gen phát sinh; lặp đoạn cũng gây mất
cân bằng hệ gen --> có hại
- Lặp đoạn có thể làm tăng hoặc làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Ví dụ:
*Ở lúa đại mạch lặp đoạn NST làm tăng hoạt tính enzim amilaza. Có ý nghĩa trong sản xuất bia
(Tinh bột nhờ amilaza --> Mantôzơ --> Glucozơ --> C2H5OH + Hương vị bia (hoa Hublon) = Bia
( Tăng) (Tăng) (Tăng) (Tăng)
* Lặp đoạn 16A trên NST giới tính X ở ruồi giấm → ruồi mắt lồi thành mắt dẹt
(Ruồi giấm mắt nhiều mắt đơn --> khi mắt lồi thành dẹt giảm số lượng --> nhìn kém hơn)
. Đảo đoạn:
Khái niệm: Là dạng đột biến làm một đoạn NST nào đó bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại, đoạn
đảo có thể chứa hoặc không chứa tâm động
Hậu quả:
- Đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST → một gen nào đó vốn đang hoạt động bình thường nay
chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc làm tăng; giảm mức độ hoạt động
- Đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật. (dạng này: Nói chung gây hậu quả ít nhất)
T r a n g | 29
. Chuyển đoạn: (Có thể diễn ra ở 1 NST hoặc giữa 2 NST khác cặp tương đồng)
Khái niệm:
- Là dạng đột biến dẫn đến trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng hoặc làm thay đổi vị trí 1
đoạn NST nào đó trên cùng 1 NST.
- Khi một số gen chuyển sang NST khác (chuyển đoạn tương hỗ và chuyển đoạn không tương hỗ) sẽ
dẫn đến thay đổi nhóm gen liên kết.
Hậu quả:
- Đột biến chuyển đoạn lớn thường làm giảm sức sống; làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.
- Chuyển đoạn nhỏ ít gây hại ứng dụng chuyển gen từ NST của loài này sang NST của loài khác.
Ví dụ: gây đột biến chuyển đoạn làm giảm khả năng sinh sản của côn trùng gây hại
1. Khái niệm thể lệch bội: Đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng
Các dạng thường gặp gồm: ① Thể khuyết nhiễm (thể không): 2n - 2; ②Thể đơn nhiễm (thể 1): 2n -
1;
③Thể tam nhiễm (thể ba): 2n + 1; Thể tứ nhiễm (thể bốn): 2n + 2
2. Cơ chế phát sinh: 1 hay 1 số cặp NST nhân đôi nhưng không phân li
- Tế bào sinh giao tử (2n): GP bình thường tạo giao tử (n)
1 cặp NST không phân li giao tử: (n + 1) và (n - 1).
- Qua thụ tinh giữa:
Giao tử (n - 1) và giao tử (n) → Hợp tử (2n - 1): thể 1 nhiễm
Giao tử (n + 1) và giao tử (n) → Hợp tử (2n + 1): thể 3 nhiễm
…
* Lưu ý
Tế bào (Aa) GP bình thường tạo giao tử : ½ A và ½ a
Không phân li Giao tử: ½ Aa và ½ O (GP lần I)
Giao tử: ¼ AA, ¼ aa; 2/4 O (GP lần II)
3. Hậu quả thể lệch bội:
- Lệch bội gây mất cân bằng hệ gen các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm
khả năng sinh sản …
- Lệch bội xảy ra cả động vật và thực vật; nhưng động vật hậu quả nghiêm trọng hơn
Ví dụ: Ở người có các bệnh tật hội chứng do lệch bội là
T r a n g | 30
-Ở NST thường: Hội chứng Đao (3NST số 21), Hội chứng Patô (3NST số 13 hoặc 15); Hội chứng
Etuôt (3NST số 16 hoặc 18)
- Ở NST giới tính: Hội chứng Tớcnơ (XO); Hội chứng siêu nữ (XXX); Hội chứng Claiphentơ (XXY);
Hội chứng Jacop (XYY)
Ở thực vật: lệch bội thường gặp ở chi Cà và chi Lúa. Cà độc dược 2n = 24, người ta phát hiện có 12 dạng
thể ba tạo 12 dạng quả khác nhau
Hội chứng Đao (2n + 1 = 47) Hội chứng Pato (2n + 1 = 47) Hội chứng Et uôt (2n + 1 = 47)
3 NST số 21 3 NST số 13 3 NST số 18
a. Khái niệm:
- Đột biến làm tăng số lượng NST ở tất cả cặp NST và thể đa bội có số lượng NST lớn hơn 2n (3n, 4n,
…)
- Có 2 loại là: Đa bội chẵn (4n, 6n…) và Đa bội lẻ (3n, 5n…)
b. Cơ chế phát sinh: Tất cả các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân ly
Trong nguyên phân:
- Từ dạng 2n khi đa bội hóa trở thành dạng 4n (thường dùng hóa chất Cônsixin ở pha G2)
- Nếu hợp tử (2n) khi đa bội hóa sẽ tạo cây 4n
- Tế bào 2n ở đỉnh sinh trưởng khi đa bội hóa sẽ tạo cành 4n trên cây 2n
Trong giảm phân:
- Tế bào sinh giao tử (2n) khi giảm phân bình thường giao tử (n)
- Tế bào sinh giao tử (2n) khi giảm phân tất cả các cặp NST không phân li giao tử (2n)
Qua thụ tinh giữa:
- Giao tử (2n) và giao tử (2n) Hợp tử 4n (cơ thể tứ bội)
- Giao tử (2n) và giao tử (n) Hợp tử 3n (cơ thể tam bội)…
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội (song nhị bội)
a. Khái niệm: Là cơ thể mang 2 bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau trong 1 tế bào.
- Trong Công nghệ tế bào: có thể tạo thể song nhị bội bằng Dung hợp tế bào trần (Lai TB sinh dưỡng):
3. Hậu quả và vai trò của thể đa bội:
- Thể đa bội có tế bào sinh dưỡng to, cơ quan sinh dưỡng lớn, cơ thể sinh trưởng nhanh mạnh, kéo dài,
sức chống chịu tốt… Ví du: củ cải đường 4n tế bào to, hàm lượng đường … hơn củ cải 2n, dâu tằm (3n) lá
to dày hơn dạng 2n… → Ứng dạng trong SX: gây đa bội ở cây thu hoạch cơ quan sinh dưỡng.
T r a n g | 32
- Đa bội chẵn (4n, 6n…) có sinh sản hữu tính (có hạt) nhưng kém dạng 2n, Đa bội lẻ (3n, 5n …) hầu như
không sinh sản hữu tính (không hạt). → Ứng dạng trong SX: gây đa bội ở cây ăn trái; không gây đa
bội ở cây lấy hạt
- Đa bội khá phổ biến ở thực vật, nhưng ít gặp ở động vật.
- Đa bội là phương thức hình thành loài mới nhanh chóng và phổ biến ở thực vật
Lưu ý:
① Cách viết giao tử
* Cây 4n hoặc 2n + 2:
Vẽ tứ giá lấy 4 đỉnh và 2 đường chéo của tứ giác --> giao tử 2n ( hoặc n + 1)
* Cây 3n hoặc 2n + 1:
Vẽ tứ giá lấy 3 đỉnh và 3 cạnh của tam giác --> giao tử n và 2n ( hoặc n + 1).
T r a n g | 33
②Suy nhanh tỷ lệ các kiểu gen từ tổ hợp giao tử của phép lai cây 4n
* 36 tổ hợp → TLKG là : 1 : 8 : 18 : 8 : 1
* 12 tổ hợp → TLKG là : 1 : 5 : 5 : 1
* 6 tổ hợp → TLKG là : 1 : 4 : 1
* 4 tổ hợp → TLKG là : 1 : 2 : 1
Vận dụng
Bài 1: Một gen có 4800 liên kết hidrô và A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hidrô
và khối lượng 108.104 đvC.
a) Xác định dạng đột biến gen. .......................................................................................................
b) Số Nu mỗi loại của gen đột biến là: A = T = …………………. ; G = X = ………………..
…….
Bài 2 : Gen B có G = 390 và có 1670 liên kết hiđrô bị đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài không
đổi so với gen B nhưng kém 1 liên kết hiđrô.
a) Xác định dạng đột biến gen ..........................................................................................................
b) Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến (b) là: A = T = …….……. ; G = X = ………..……….
Bài 3 : Gen D có A = 600 và có 3900 liên kết hiđrô bị đột biến thành gen d. Gen d có chiều dài và
liên kết hiđrô không đổi so với gen D.
a) Xác định dạng đột biến gen ..........................................................................................................
b) Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến (d) là: A = T = …….……. ; G = X = ………..……….
Bài 4 : NST bình thường có các gen trên 1 NST như sau: ABCD*HKM.
a) NST đột biến có trình từ gen là ABKH*DCM Dạng ĐB..........................................................
b) NST đột biến có trình từ gen là AD*HKBCM Dạng ĐB..........................................................
c) NST đột biến có trình từ gen là AD*HKM Dạng ĐB..............................................................
d) NST đột biến có trình từ gen là ABCBCD*HKM Dạng
ĐB.......................................................
Bài 5: Ở một loài động vật, người ta phát hiện NST số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau
do kết quả của đột biến đảo đoạn là: (1) ABCDEFG; (2) ABCFEDG; (3) ABFCEDG; (4) ABFCDEG. Giả
sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
……………………………..
Bài 6: Ở cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24
a). Tính số lượng nhiễm sắc thể ở:
- Thể không nhiễm: …………………………….. - Thể tứ nhiễm: …………………………………
- Thể một nhiễm: ………………………………. - Thể tam bội: …………………………………...
- Thể tam nhiễm: ……………………………….. - Thể tứ bội: ……………………………………..
b). Tính số loại.
- Tam nhiễm đơn của loài ………………………… Số loại tam nhiễm kép của loài ……………..
Bài 7: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do
đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba
này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? ……………..………………………………
Bài 8: Xác định giao tử của các kiểu gen sau:
a) Aa → ......................................................... b) AAaa → ....................................................
T r a n g | 35
2) Để kiểm tra KG cơ thể mang tính trội: Men đen đã dùng phép lai………..……..….. (A - × aa)
3) Điều kiện nghiệm đúng cơ bản QL phân li: ………………………………………………………………..
* Lưu ý: Khi alen A trội hòan tòan so với alen a. Các phép lai cơ bản
P: AA × AA ; P: AA × aa và P: aa × aa F1 nhận được 1 loại KG và 1 loại KH.
P: Aa × aa F1 nhận được 2 loại KG và 2 loại KH.
T r a n g | 37
Bài 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN.
I. TƯƠNG TÁC GEN:
1) Khái niệm: Hiện tượng …………………..…………….. PLĐL cùng quy định ……………….………..
(Thực chất: sản phẩm của nhiều gen tương tác quy định 1 tính trạng)
2) GIẢI THÍCH:
Ví dụ: Thí nghiệm ở đậu thơm, PTC: Hoa đỏ ¿ hoa trắng→ F1: 100% hoa đỏ→ F2¿ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
F2 Nhận được 9+7 = 16 tổ hợp F1 (AaBb – hoa đỏ) 4 loại giao tử.
F1 x F1: AaBb × AaBb F2: 9A – B – : 3A – bb: 3aaB –: 1aabb
hoa đỏ hoa đỏ 9 Hoa đỏ : 7 Hoa trắng
PTC: AABB × aabb F1: 100%AaBb
Hoa đỏ Hoa trắng Hoa đỏ
Như vậy:
Sự tương tác bổ sung giữa 2 gen trội A và B hoa đỏ hay (A – B – : hoa đỏ).
Không có tương tác bổ sung 2 gen trội A và B hoa trắng hay (A – bb; aaB – và aabb: hoa
trắng)
* Giải thích bằng phân tích hoá sinh:
Gen A Gen B
Enzim 1 enzim 2
Gen A quy định việc tổng hợp enzim 1 (enzim chuyển hoá chất A chất B).
Gen B quy định việc tổng hợp enzim 2 (enzim chuyển hoá chất B sản phẩm P).
(A – B – ): tạo được cả enzim 1 và enzim 2 Hoa đỏ (quá trình diễn ra như sơ đồ trên).
A –bb; aaB –; aabb : không tạo đủ 2 loại enzim 1 và enzim 2 nên không tạo ra sản phẩm P Hoa trắng
Một gen có thể đồng thời qui định sự hình thành nhiều tính trạng – Gen đa hiệu
(Thực chất sản phẩm 1 gen cùng quy định nhiều tính trạng).
Ví dụ: Ruồi giấm khi đốt thân dài, lông mềm, đẻ nhiều và đốt thân ngắn, lông cứng, đẻ ít Các
tính trạng kích thước đốt thân, độ mềm của lông, số lượng trứng đều do 1 gen quy định.
2) Hoán vị gen:
- Hai gen alen ở 1 cặp NST tương đồng có thể HVG, do sự bắt cặp TĐC giữa 2 trong 4 crômatit ở kì đầu I.
- HVG có thể tuỳ loài, tuỳ giới…; các gen trên 1 NST càng xa nhau thì tần số HVG càng cao và ngược lại
- Tần số HVG (f) ≤ ……….% (không vượt quá 50%)
3) Ý nghĩa:
a) LKG: - Làm hạn chế ………………………….; đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng.
- Nhờ LKG, trong chọn giống ta có thể chọn được các giống với nhiều đặc điểm quý đi cùng nhau.
b) HVG: - Làm tăng ………………………………. có ý nghĩa với chọn giống và tiến hoá
- Tạo điều kiện cho các gen quý có điều kiện gặp gỡ tạo thành nhóm gen liên kết.
IV. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN:
1) Bản đồ gen (Bản đồ di truyền):
- Là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm gen liên kết
- Bản đồ gen được lập cho từng cặp NST tương đồng (từng nhóm gen liên kết).
Đơn vị tính: Một đơn vị bản đồ (1 đơn vị Morgan) = 100cM và 1 cM = 1% hoán vị gen.
2) Ý nghĩa:
- Nhờ bản đồ gen người ta tiên đoán được tính chất di truyền của các tính trạng do các gen qui định.
- Nhờ bản đồ gen, người ta rút ngắn được thời gian chọn đôi giao phối tạo được giống mới theo ý muốn.
Bài 12. DT LK VỚI GIỚI TÍNH - DT NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1). NST GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ TẾ BÀO HỌC XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH BẰNG NST
NST giới tính:
Là NST chứa gen quy định tính …………………….. và chứa cả gen quy định các tính trạng thường
Cặp NST giới tính: thông thường 1 giới là ……… (giới đồng giao) và 1 giới là ……….. hoặc ………..
(giới dị giao) tùy từng loài. Ví dụ: ở người nam (XY), nữ (XX) và gen quy định tính ♂ trên Y.
Giữa X và Y có đoạn tương đồng (gen giống nhau) và có cả đoạn không tương đồng (Gen ≠ nhau).
Cơ chế xác định giới tính bằng NST:
Một số kiểu NST giới tính:
Ở người, Thú, Ruồi giấm ♂ (…..….), ♀ (……….). Chấu chấu, bọ xít, rệp…♂ (…….) và ♀ (………)
Chim, bò sát, ếch, cá, bướm … ♂ (….…), (……). Bọ nhạy: ♂ (….…..) và ♀ (………)
Cơ chế xác định giới tính bằng NST:
Giới …………. cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 1: 1 và giới ………………….. cho 1 loại giao tử ♂ : ♀ ≈ 1: 1
Giới ………………………. sẽ là giới quyết định giới tính đời con.
Ví dụ: Ruối giấm (P): ♂ XY × ♀ XX
Gp: (1X: 1Y) (X)
F1: 1♀XX : 1♂XY
2). DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH (gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính)
A. Gen trên NST giới tính X (vùng không tương đồng với Y):
Lai thuận: Ptc:♀ Mắt đỏ ¿ ♂ Mắt trắng F1: 100% mắt đỏ F2: 3 Mắt đỏ: 1 trắng (toàn ♂)
Lai nghịch: Ptc:♀ Mắt trắng ¿ ♂ Mắt đỏF1: 1♀ đỏ: 1 ♂ trắng F2:1♀ đỏ : 1♀ trắng: 1♂ đỏ: 1♂ trắng.
Giải thích: F1: 100% mắt đỏ A: mắt đỏ > a: mắt trắng và gen trên X (biểu hiện khác ở 2 giới)
Lai thuận (P): ♀ XAXA × ♂XaY F1: 1.…....: 1…..… F2: 1….…: 1………: 1….…: 1………
Lai nghịch (P): ♀ XaXa × ♂XAY F1: 1.…....: 1…..… F2: 1….…: 1………: 1….…: 1………
Tính trạng ………………….. có mức phản ứng rộng ……………………… quy định, phụ thuộc nhiều
vào ngoại cảnh.
Các tính trạng ………………. có mức phản ứng hẹp, …………………….. quy định, ít chịu ảnh hưởng
của MT
3. Phương pháp xác định mức phản ứng:
Bước 1: Tạo các cơ thể có ………………………………………………………………………….
Bước 2: Nuôi, trồng …………………………ở môi trường………………………………………..
Bước 3: Tập hợp các kiểu hình thu được ở các môi trường nuôi trồng khác nhau đó ta sẽ xác
định được …………………………………….
d) Phép lai nào cho 2 loại kiểu gen – 2 loại kiểu hình? …………………………………………………
e) Những phép lai nào cho TLKG = TLKH.
……………………………………………………………………………………………………………
f) Những phép lai nào cho TLKG ≠ TLKH.
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Gen quy định nhóm máu ở người có 3 alen: IA, IB và IO (trong đó: IA = IB > IO)
a) Ở quần thể người có thể hình thành bao nhiêu KG và bao nhiêu KH?
……………………………………………………………………………………………………………
d) Ptc: .................× ................... → F1: 1 cao, hạt vàng: 1 cao, hạt xanh: 1 thấp , hạt vàng: 1 thấp, hạt xanh.
Bài 5. Hãy xác định số loại KG – KH của các phép lai sau:
a) P: AaBb × AaBb → F1 ......................................................................................................................................
b) P: AaBb × aaBb → F1 ......................................................................................................................................
c) P: AaBb × aabb → F1 ........................................................................................................................................
d) P: AaBbDD × AaBbDd → F1 ..........................................................................................................................
Bài 6. Cho phép lai P: AaBbDd × AaBbDd → F1 Hãy xác định:
a) TLKH mang 2 tính trạng trội = .........................................................................................................................
b) TLKG mang 2 alen trội = .................................................................................................................................
Bài 7. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe → F1 Hãy xác định:
a) TLKH mang 3 tính trạng trội = .........................................................................................................................
b) TLKG mang 3 alen trội = .................................................................................................................................
Bài 14 – 15. VẬN DỤNG LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN
Bài 1. Xác định số nhóm gen liên kết.
a) Đậu Hà Lan, 2n = 14 Số nhóm gen liên kết của loài là ……………………………………………
b) Cà độc dược, 2n = 24 Số nhóm gen liên kết của loài này là ………………………………………
c) Ngô, 2n = 20 Số nhóm gen liên kết của loài này là ………………………………………
Bài 2. Xác định giao tử của các kiểu gen sau. Biết các gen liên kết hoàn toàn.
AB Ab
a) giao tử …………………………….… b) giao tử …………………………………
ab aB
ABD AbD
c) giao tử …………………………….… d) giao tử
abd aBd
…………………………………
Bài 3. Xác định giao tử của các kiểu gen sau. Biết xảy ra hoán vị gen giữa B và b là 20%
AB
a) giao tử …………………………….……………………………………………………...
ab
Ab
b) giao tử …………………………………………………………………………………………
aB
Bài 4. Biết các gen liên kết hoàn toàn và A: thân cao > a: thân thấp; B: hoa đỏ > b: hoa vàng. Xác
định kết quả các phép lai sau và So sánh với phép lai của Men đen.
AB ab
a) (P): × TLKG: …………………………………………………………………………
ab ab
TLKH: …………………………………………………………………………
Ab ab
b) (P): × TLKG: …………………………………………………………………………
aB ab
TLKH: ………………………………………………………………………….
Nhận xét: Giống:
…………………………………………………………………………………………
Khác:…………………………………………………………………………………………
T r a n g | 45
AB AB
c) (P): × TLKG: …………………………………………………………………………
ab ab
TLKH: …………………………………………………………………………
Ab Ab
d) (P): × TLKG: …………………………………………………………………………
aB aB
TLKH: ………………………………………………………………………….
Nhận xét: Giống:
…………………………………………………………………………………………
Khác:…………………………………………………………………………………………
Bài 5. Biết A và B cách nhau 20cM và A: thân cao > a: thân thấp; B: hoa đỏ > b: hoa vàng. Xác định
kết quả các phép lai sau và so sánh với phép lai của Men đen.
AB ab
a) (P): × TLKG: …………………………………………………………………………
ab ab
TLKH: …………………………………………………………………………
Ab ab
b) (P): × TLKG: …………………………………………………………………………
aB ab
TLKH: ………………………………………………………………………….
SS với phép lai của Men đen :
Giống: …………………………………………………………………………………………….
Khác: …………………………………………………………………………………………………
Chg. III - BÀI 16 -17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Đặc trưng di truyền của quần thể: “Vốn Gen”
1) Vốn gen: tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định, các đặc điểm của vốn gen
thể hiện thông qua 2 thông số là tần số alen và tần số kiểu gen
2) Ví dụ: Một quần thể (P) có
0,4 0,4
Tần số kiểu gen: 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa = 1 và Tần số các alen: A = 0,5 + 2 = 0,7; a = 0,1 + 2 = 0,3.
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
1) Đặc điểm:
Tỷ lệ KG dị hợp ………………….., tỷ lệ kiểu gen đồng hợp …………………………..
Quần thể dần phân hoá thành các ……………………………………. có KG khác nhau
2) Ví dụ: quần thể ban đầu có 100% Aa (hay Aa = 1) tự thụ phấn n thế hệ
Thế hệ Tỷ lệ AA Tỷ lệ Aa Tỷ lệ aa
P 0 1 0
F1 1/4 1/2 1/4
F2 3/8 1/4 3/8
F3 7/16 1/8 7/16
….. ….. ….. ……
n
Fn 1/2. (1 - 1/2 )
n
1/2 1/2. (1 - 1/2n )
3) Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
(Giả sử: x AA + y Aa+ z aa = 1 tự thụ phấn n thế hệ)
Aa = ………….…; AA = ……………………..……. và aa = ……………………………….
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối (QT giao phối tự do ngẫu nhiên)
1) Đặc điểm của QT ngẫu phối
Đa hình về KG – KH. (Nhiều kiểu gen – kiểu hình cùng tồn tại)
Qua ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec
Công thức định luật Hacđi -Vanbec: p+q=1
p2AA + 2pqAa: q2aa = 1
2) Áp dụng định luật Hac đi – Van bec:
T r a n g | 46
b) Quần thể cân bằng khác của loài có 51% hoa đỏ.
- Tần số tương đối của các alen A = …………………..; alen a = …………………………………….
- Thành phần kiểu gen của quần thể nói trên là: ……………………………………………………….
Bài 3: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn
toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ
các cá thể mang kiểu hình lặn như sau:
Quần thể I II III IV
Tỉ lệ kiểu hình lặn 16% 25% 36% 64%
Quần thể nào trong các quần thể trên có tỷ lệ dị hợp cao nhất? Thấp nhất?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 4:
a) Gen quy định các nhóm máu ở người có 3 alen là IA, IB và IO . Số loại KG – Số loại KH quy định về
các nhóm máu ở người là: ………………………………………………………………………………
b) Bệnh mù màu ở người do gen lặn m trên X không có alen trên Y quy định; alen M: bình thường.
Số loại KG – KH về bệnh này là ………………………………………………………………………..
c) Một gen có 2 alen A, a trên X vùng tương đồng trên Y Số KG tạo thành là ……………………...
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 5:
a) Gen quy định các nhóm máu ở người có 3 alen là IA, IB và IO . Số loại KG – Số loại KH quy định về
các nhóm máu ở người là: ………………………………………………………………………………
b) Bệnh mù màu ở người do gen lặn m trên X không có alen trên Y quy định; alen M: bình thường.
Số loại KG – KH về bệnh này là ………………………………………………………………………..
c) Một gen có 2 alen A, a trên X vùng tương đồng trên Y Số KG tạo thành là ……………………...
…………………………………………………………………………………………………………..
Chương IV: Ứng dụng di truyền học
Bài 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. TẠO GIỐNG THUẦN TỪ NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP: tiến hành 3 bước như sau:
Bước 1: Tạo ra các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Bước 2: Lai giống và chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
Bước 3: Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ hoặc giao phối gần để tạo giống thuần
* Lưu ý:
- Người ta phải lai giống (Lai hữu tính) để xuất hiện các BD tổ hợp.
- Thường áp dụng cho vật nuôi, cây trồng
II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO:
1/.Khái niệm ưu thế lai:
- Ưu thế lai: là hiện tượng ……………………… có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu… vượt
trội so với các dạng ………………………………...
- ƯTL xuất hiện ở: Lai …………………; Lai ………………….. ; Lai …………………….
- ƯTL cao nhất ở đời …….. trong phép ………………………… và sau đó giảm dần qua các thế hệ.
(Vì tỷ lệ dị hợp giảm và có sự phân tính. Do đó, người ta chỉ dùng F1 làm sản phẩm, không dùng để nhân
giống).
- Người ta phải tiến hành lai thuận - nghịch để tìm ra phép lai cho ưu thế lai cao nhất
2/. Cơ sở di truyền giải thích ưu thế lai:
- Có nhiều giả thuyết giải thích ƯTL như: ………………………, …………………………....
T r a n g | 48
- Giả thuyết được nhiều nhà khoa học công nhận là …………………………………….: trạng thái dị hợp
nhiều cặp gen khác nhau con lai nhận được kiểu hình vượt trội so với cha mẹ ở dạng đồng hợp.
3/.Phương pháp tạo ưu thế lai:
Bước 1: Tạo dòng thuần (thường… ………………………………………. qua nhiều thế hệ)
Bước 2: Lai thuận – nghịch giữa các dòng thuần kiểu gen khác nhau (lai khác dòng đơn hoặc lai
khác dòng kép) chọn ra các tổ hợp lai cho ƯTL cao.
* Lai khác dòng đơn:
Dòng ………× Dòng………… ……………. (Ưu thế lai)
* Lai khác dòng kép:
Dòng ………× Dòng………… Dòng…………….
Dòng ………× Dòng………… Dòng…………….
Dòng ………× Dòng………… Dòng ……. (Ưu thế lai)
* Lưu ý:
- Thoái hoá giống: Biểu hiện trái ngược ưu thế lai (con cháu kém hơn cha mẹ, tổ tiên), do dị hợp giảm, đồng
hợp tăng xuất hiện đồng hợp lặn gây hại.
- Khi tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ Thoái hoá giống.
- Người ta thường tạo dòng thuần bằng: Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
Bài 19. CHỌN GIỐNG BẰNG GÂY ĐỘT BIẾN & CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. TẠO GIỐNG BẰNG GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO
1/. Mục đích và đối tượng của gây ĐB nhân tạo:
* Mục đích: Chủ động tạo ……………………………………. cho chọn giống.
* Đối tượng: …………………, ……………. và ít được thực hiện ở ………………………………..
2/. Quy trình tạo giống bằng gây ĐB gồm:
Bước 1: …………………………………………………………………………………………..
Bước 2: …………………………………………………………………………………………..
Bước 3: …………………………………………………………………………………………..
3/. Thành tựu:
Thành tựu ở Thực vật:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………….…
Thành tựu ở vi sinh vật:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
T r a n g | 49
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
1) Nuôi cấy mô: PP này tạo nhanh các cây có KG …………..………. và …………. với cây ban đầu.
- Nuôi TB sinh dưỡng (chồi, lá, thân, rễ, cánh hoa) trong ống nghiệm Mô sẹo (mô chưa phân
hóa).
- Dùng hoocmôn phù hợp (Gibêrêlin, Xitôkinin…) kích thích mô sẹo cây hoàn chỉnh
Ví dụ: Khoai tây, Mía, Dứa, nhiều loài hoa Phong Lan…
- Cơ sở di truyền: dựa trên cơ chế nhân đôi và phân li đều trong nguyên phân của tế bào
2) Nuôi cấy hạt phấn: PP này có thể tạo các cây ………………………….. về tất cả các gen
- Nuôi các hạt phấn riêng lẻ trong ống nghiệm các dòng đơn bội (n) có kiểu gen khác nhau.
- Chọn các dòng đơn bội (n) có đặc tính mong muốn.
- Lưỡng bội hóa các dòng đơn bội (dùng cônsixin) Cây 2n thuần chủng về tất cả các gen.
3) Dung hợp tế bào trần (Lai TB xôma): PP này có thể tạo cây …………………………….. 2 loài
- Chọn hai tế bào thực vật 2n của hai loài khác nhau và loại bỏ thành tế bào tạo tế bào trần.
- Dung hợp hai tế bào trần thành tế bào lai mang 2 bộ NST 2n của hai loài.
- Đưa tế bào lai nuôi cấy môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác
loài.
4) Chọn dòng xôma biến dị: PP này có thể tạo nhiều giống mới ……………………... từ 1 giống
- Gây đột biến ở các tế bào sinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy nhân tạo.
- Chọn lọc các thể ĐB mong muốn và tạo giống thuần.
B. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
1) Cấy truyền phôi: Làm ……………….. ở động vật và tạo ra các con vật có ……………… giống nhau.
- Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng.
- Cấy phôi vào động vật nhận (ĐV mang thai hộ) sinh sản các ĐV theo ý muốn con người
5) Nhân bản vô tính: PP này có thể tạo cơ thể mới có KG giống ……………………………………….
- Bỏ nhân của trứng (n) và tách lấy nhân của một tế bào xôma.
- Đưa nhân của TB xôma vào trứng vừa loại bỏ nhân và nuôi trong ống nghiệm tạo phôi.
- Cấy phôi vào tử cung động nhận (ĐV mang thai hộ) cơ thể mới
Ví dụ: Cừu Đôlly…
2) Sinh vật biến đổi gen: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến
đổi cho phù hợp với lợi ích của mình. Gồm:
- Đưa thêm ……………. vào hệ gen. Sinh vật có được gen của loài khác được gọi là sinh vật chuyển gen.
- Làm biến đổi …………………….. đã có sẵn trong hệ gen. Một gen nào đó của sinh vật có thể được làm
biến đổi cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn.
- Loại bỏ hoặc …………………………….. 1 gen nào đó trong hệ gen
2) Ở thực vật:
- Chuyển gen kháng thuốc cỏ từ cây thuốc lá cảnh Petunia vào bông vải, đậu tương.
- Chuyển gen tạo β –carôten (tiền chất vitamin A) từ cây cà chua vào cây lúa giống lúa gạo vàng
- Tạo cà chua chín chậm bằng cách làm bất hoạt gen sản sinh êtylen…
3) Ở động vật:
- Tạo cừu có khả năng sản xuất huyết thanh người chế thuốc chữa u xơ nang, bệnh hô hấp (hen suyễn)…
T r a n g | 51
- Tạo bò có khả năng sản xuất r – Prôtêin sản xuất Prôtêin C chữa bệnh vón cục máu gây tắc nghẽn mạch
- Tạo thuốc tăng trưởng BST bò, heo, …
* Chú ý:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………