Professional Documents
Culture Documents
15. Nêu những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu gi truyền.
- Số lượng NST ít (2n=8)
- Dễ nuôi trong môi trường ống nghiệm
- Vòng đời ngắn (n10-14 ngày), đẻ nhiều, có nhiều biến dị dễ quan sát
b) Giải thích
- Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
Ở ruồi giấm,
-
Như vậy, thân xám và cánh dài cũng như thân đen, cánh cụt luôn luôn di truyền đồng thời được giải thích
bằng sự di truyền liên kết gen. Các gen quy định nhóm tính trạng này nằm trên một NST cùng phân li về
giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
17. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các
gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
- Dựa vào di truyền liên kết, người ta có thể chon được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền
cùng với nhau.
18. Nhận dạng hình thái NST ở các kỳ trong hình ảnh thực tế.
I. Chương ADN
19. Mô tả cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J.Oatxơn và F.Crick
- ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải
(xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ
- Các Nucleotit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết Hidro tạo thành cặp, theo nguyên tắc
A=T, G=X
- Mỗi chu kỳ xoắn dài 34Ă gồm 10 cặp Nucleotit, đường kính xoắn là 20Ă (1 Ă = 10 -7 mm)
20. Nêu thành phần hóa học của ADN, ARN, Protein, phân tích tính đa dạng và đặc thù của nó. Bản chất
hóa học của gen
a) Thành phần hóa học của ADN, ARN và Protein
- Thành phần hóa học của ARN: một loại axit nucleotit được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P
(ARN có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN
+ ARN là đại phân tử gồm một chuỗi xoắn đơn,
+ Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là 1 nu gồm 4 Nu: A đê nin (A), Uraxin (U), Guanin
(G), Xytozin (X).
Có 3 loại ARN gồm mARN (ARN thông tin), tARN (ARN vận chuyển), rARN (ARN robixom)
21. Trình bày sơ bộ các quá trình tự nhân đôi ở ADN, phiên mã, dịch mã và các nguyên tắc của quá trình
đó.
23. Vận dụng lý thuyết cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử để giải bài tập
Khối lượng và - Lớn hơn (hàng vạn, hàng triệu Nu) - Bé hơn (hàng trăm, hàng nghìn
kích thước
Nu)
25. Mô tả các bậc cấu trúc của Protein và hiểu được vai trò của nó.
* Protein có 4 bậc cấu trúc
+ Cấu trúc bậc 1: là Chuỗi axit amim có trình tự sắp xếp xác định
+ Cấu trúc bậc 2: là chuỗi axit amim tạo các vong xoắn lo xo (xoắn α)
+ Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng
+ Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi axit amim cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
* Vai trò của Protein: có 3 chức năng
- Chức năng cấu trúc: Là thành phần quan trọng cấu tạo các bào quan và màng sinh chất → hình thành
các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
- Chức năng xúc tác: là các enzim làm nhiệm vụ xúc tác cho các quá trình sinh hóa, trao đổi chất (để biến
các protein dài thành các protein ngắn để cơ thể dễ dàng hấp thụ)
- Chức năng điều hòa: Là các hooc môn có vai trò điều hòa quá trình trao đổi chất
26. Phân tích mối quan hệ giữa Gen (một đoạn ADN) → mARN → Protein → tính trạng
Sao mã Dịch mã
ADN (mã gốc) → ARN (mã sao) → Protein
(trình tự sắp xếp (trình tự sắp xếp của (trình tự sắp xếp của các
Của Nu/ADN) các riboNu/mARN) axit amim/ chuỗi polipeptit)
- Trình tự của các Nu/mạch khuôn ADN quy định trình tự các Nu/ARN
- Trình tự các Nu/mạch khuôn mARN quy định trình tự các axit amim (cấu trúc bậc 1 của Protein)
- Protein tham gia vào cấu trúc và hoạt động của tế bào