You are on page 1of 59

Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

PHẦN I: TÓM TẮT LÍ THUYẾT


ÔN TẬP CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG ADN, ARN, PROTEIN
1. ADN (Axit Đêôxyribônucleic):
*Cấu trúc: ADN là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa phân, đơn phân là nucleotit.
+ Đơn phân nucleotit được cấu tạo từ 3 thành phần: axit photphoric (H3PO4), đường Đêôxyribôzơ
(C5H10O4), 1 trong 4 loại bazo nitơ (A hoặc T hoặc G hoặc X)  có 4 loại nu tương ứng là A, T, G, X.
+ Các nucleotit nối với nhau bằng liên kết photpho đieste theo chiều 5’  3’ tạo thành chuỗi
polynucleotit.
+ Phân tử ADN gồm 2 chuỗi polynucleotit song song và ngược chiều nhau liên kết với nhau bằng liên
kết Hidro giữa các bazo nitơ của 2 nu đứng đối diện theo nguyên tắc bổ sung (A = T, G ≡ X)
 Như vậy theo nguyên tắc bổ sung thì trong phân tử ADN:
+ A= T (nu), G = X (nu)
+ Tổng số nu của ADN: N = 2A+ 2G = 2T + 2X.
+ Tổng số liên kết Hidro của ADN: H = 2A + 3G.
+ Mỗi nu có chiều dài 3,4 A0 nên chiều dài gen: l = N/2 x 3,4 (A0).
+ Khối lượng phân tử của mỗi nu là: 300 đvC  KLPT của ADN là M = N x 300 => N = M/300
Đơn vị thường dùng :
+ 1micrômet (µm) = 10 4 angstron (A0) = 103 nanômet (nm)
+ 1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0
* Chức năng của ADN:
- ADN là cấu trúc mang gen (chứa nhiều gen).
- Là thành phần chính, cùng với protein, cấu tạo nên NST.
- Mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
2. ARN (Axit ribonucleic):
* Cấu trúc: ARN có cấu trúc đa phân, đơn phân là nucleôtit.
+ Đơn phân nucleotit được cấu tạo từ 3 thành phần: axit photphoric (H3PO4), đường ribôzơ (C5H10O5),
1 trong 4 loại bazo nitơ (A hoặc U hoặc G hoặc X)  có 4 loại nu tương ứng là A, U, G, X.
+ Các nucleotit nối với nhau bằng liên kết photpho đieste theo chiều 5’  3’ tạo thành chuỗi
polynucleotit.
+ Phân tử ARN gồm 1 chuỗi polynucleotit.
+ Có 3 loại ARN khác nhau về cấu trúc và chức năng:
Loại ARN Cấu trúc Chức năng
ARNm - Là bản sao của một đoạn ADN, có cấu trúc 1 mạch - Truyền đạt thông tin di truyền
thẳng (một chuỗi poli riboNu). từ nhân ra tế bào chất.
- Đầu 5’ có vị trí đặc hiệu gần mã mở đầu để
Riboxom nhận biết và gắn vào.
ARNt - Có cấu trúc một mạch poli riboNu nhưng cuộn lại - Vận chuyển axit amin đến
tạo những cấu trúc vòng và có những đoạn tự bổ ribôxôm.
sung(A == U, G== X).
- Có hai đầu: Một đầu mang bộ ba đối mã gồm 3
riboNu đặc hiệu với aa mà nó vận chuyển. Một đầu
có vị trí gắn aa đặc hiệu.
ARNr - Có cấu trúc một mạch poli riboNu - Kết hợp với Protein tạo ra
ribôxôm
+ ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu của ADN theo nguyên tắc bổ sung và có tổng số nu bằng một nửa
số nu của gen tổng hợp nên nó: rN = ½ N
3. Prôtêin:
* Cấu trúc: Prôtêin là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa phân, đơn phân là các axit amin. Có khoảng
20 loại aa tham gia cấu trúc prôtêin. Các aa liên kết nhau bằng liên kết peptit tạo chuỗi polipeptit.
*Prôtêin có 4 bậc cấu trúc:
* Chức năng:
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ: Côlagen  mô liên kết.
- Dự trữ các axit amin. Ví dụ: Prôtêin sữa,…
- Vận chuyển các chất. Ví dụ: Hêmôglôbin

GV: Dương Thị Ngô Tâm 1


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Bảo vệ cơ thể. Ví dụ: kháng thể


- Thu nhận thông tin. Ví dụ: các thụ thể trong tế bào.
- Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh. Ví dụ: các Enzim.
- Chức năng điều hòa
Ví dụ: Protein điều hòa do gen điều hòa tổng hợp có tác dụng điều tiết sự hoạt động của gen cấu trúc.
Các hoocmon trong cơ thể có tác dụng điều tiết các hoạt động sống ..... (CT lớp 11)

PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC


CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
I. GEN
1. Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN .
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:

Gen cấu trúc có ba vùng: Vùng điều hòa, vùng mã hoá và vùng kết thúc
* Mạch mã gốc là mạch làm khuôn để tổng hợp ARN.
II. MÃ DI TRUYỀN :
1.Khái niệm: Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các
axit amin trong phân tử protein.
2. Đặc điểm:
- Mã di truyền là mã bộ ba, có nghĩa cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 axit amin. Mã di
truyền được đọc theo một chiều 5’ → 3’. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba
không gối lên nhau.
- Mã di truyền có tính phổ biến: tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu: một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
- Mã di truyền mang tính thoái hoá: nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG
và UGG.
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN .
* Thời điểm: Xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào, tại các NST, ở kì trung gian giữa hai lần phân bào đối
với SVNT và trong TBC đối với SVNS.
* Nguyên tắc: ADN được nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung, nửa gián đoạn và bán bảo toàn.
* Diễn biến: Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN.
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để
lộ ra 2 mạch khuôn.
- Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN polimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ → 3’ ( ngược chiều với mạch
làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung
( A – T; G – X và ngược lại)
Trên mạch mã gốc (3’ → 5’) mạch mới được tổng hợp liên tục.
Trên mạch bổ sung (5’ → 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn okazaki),
sau đó các đoạn okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối ADN ligaza.
- Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành.
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con, trong đó 1
mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu.
* Enzim:
+ Tháo xoắn
+ AND – polimeraza: liên kết các nu theo chiều 5’-3’
+AND ligaza: nối các đoạn okazaki
* Ý nghĩa: Là cơ sở cho NST tự nhân đôi, giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định.

GV: Dương Thị Ngô Tâm 2


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

CÂU HỎI:
Câu 1: Gen là gì? Thế nào là gen phân mảnh?
Câu 2: Mã di truyền là gì? Trình bày các đặc điểm của mã di truyền?
Câu 3: Nêu diễn biến chính quá trình tổng hợp ADN ở sinh vật nhân sơ? Điểm khác nhau trong quá
trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
Câu 4: Giải thích các nguyên tắc của quá trình nhân đôi ADN?
Câu 5: Nêu các loại enzim tham gia quá trình tổng hợp ADN và vai trò mỗi loại.
Câu 6: Một mạch của gen có trình tự Nu như sau :
3’…ATGGXXTATGATTAXGXXAGXTTT…5’
a. Xác định trình tự Nu của mạch còn lại.
b. Tính số liên kết Hidro trong gen trên.
Câu 7: Một gen dài 5100Ao nhân đôi 3 đợt. Môi trường nội bào đã phải cung cấp bao nhiêu Nu tự do?
Câu 8: Một gen có 3900 liên kết Hiđrô, số Nu loại A bằng 2/3 một loại Nu khác. Tính số Nu mỗi loại
môi trường cung cấp khi gen đó tự nhân đôi liên tiếp 2 đợt.

Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ


I. PHIÊN MÃ: (Tổng hợp ARN)
* Thời điểm: Xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin
* Nơi diễn ra: Trong nhân tế bào ở SVNT và trong TBC ở SVNS
* Diễn biến:
+ Đầu tiên ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mach mã gốc (có chiều
3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
+ Sau đó, ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3 ’ → 5’ để tổng hợp nên
mARN theo nguyên tắc bổ sung (A – U; G – X; T – A, X - G) theo chiều 5’ → 3’.
+ Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc → phiên mã kết thúc, phân tử mARN được
giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.
* Kết quả: Một đoạn phân tử ADN (gen) saomamotla
 n  1 phân tử ARN .
*Ý nghĩa: Hình thành ARN trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin quy định tính trạng .
II. DỊCH MÃ: (Tổng hợpPrôtêin)
Cơ chế dịch mã: Gồm 2 giai đoạn:
1. Hoạt hoá axit amin: (Trong tế bào chất)
aa + ATP + tARN tương ứng → aa- tARN tương ứng.
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: (Tại Ribôxôm)
* Giai đoạn mở đầu:
+ Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di
chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aa mở đầu – tARN (Met ở SVNT hoặc fMet ở SVNS) tiến vào bộ ba mở
đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo NTBS), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo
riboxom hoàn chỉnh.
* Giai đoạn kéo dài:
- aa1- tARN tiến vào riboxom (đối mã của nó khớp với mã của aa 1 trên mARN theo NTBS), liên kết
peptit được hình thành giữa aa mở đầu và aa 1. Rib chuyển dịch sang bộ ba thứ hai, tARN mở đầu được
giải phóng.
- aa2 -tARN tiến vào riboxom , đối mã của nó khớp với mã của aa 2 trên mARN theo NTBS) liên kết
peptit được hình thành giữa aa1 và aa2 .Riboxom chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN thứ nhất được giải
phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
* Giai đoạn kết thúc:
- Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (một trong 3 bộ: UAA, UGA, UAG) thì quá trình dịch
mã ngừng lại, 2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ aa mở đầu và giải
phóng chuỗi pôlipeptit.
* Một số công thức:
a. Tương quan giữa N, M, L:

GV: Dương Thị Ngô Tâm 3


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

M
N= <=> M=300x N
300
L N M L
N = 3,4 x 2 <=> L= x 3,4 L= x 3,4 Ao <=> M = 3,4 x 2 x 300
2 2x300
b .Về số lượng và tỉ lệ % :
N
A+G=T+X= ; A + G = T + X = 50%
2
c . Tổng số liên kết hiđrô : H = 2A + 3G
* Cơ chế tự sao
- Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen tự sao liên tiếp n đợt :
Acc =Tcc = ( 2n -1)A = (2n – 1)T
Gcc = Xcc = (2n – 1)G = (2n – 1 )X
- Tổng số Nu môi trường cung cấp khi gen tự sao liên tiếp n đợt :
Ncc = (2n – 1 )N
- Tổng số liên kết Hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi n đợt
Hphá vỡ = (2n – 1 ) (2A + 3G)
* Cơ chế sao mã :
Số RiNu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen sao mã k đợt :
Acc = kAm ; Ucc = kUm ; Gcc = kGm ; Xcc = kXm
* Tương quan giữa ADN và ARN :
% Am  %Um
N = 2 x Nm; L = Lm - % A = %T =
2
A = T = Am + Um
%Gm  % Xm
G = X = Gm + Xm ; - % G = %X =
2
* Tương quan giữa ADN –ARN – Protein:
- Số axit amin trên chuỗi polipeptit: N/6 – 1 = rN/3 - 1
- Số axit amin trên phân tử protein hoàn chỉnh: N/6 – 1 – 1 = rN/3 – 2
- Số liên kết peptit trên phân tử protein hoàn chỉnh: N/6 – 2 – 1 = rN/3 – 3.
- Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình tổng hợp protein: N/6 – 1 – 1 = rN/3 – 2 = số axit
amin trên phân tử protein hoàn chỉnh.

CÂU HỎI:
Câu 1: Phiên mã là gì? Tên enzim tham gia phiên mã?
Câu 2: Nêu diễn biến chính của quá trình phiên mã?
Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn?
Câu 4: Thế nào là dịch mã? Các giai đoạn chính của quá trình dịch mã?
Câu 5: Vai trò của polixôm trong quá trình dịch mã?
Câu 6: Nêu bản chất mối liên hệ ADN – ARN – Prôtêin?
Câu 7: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự Nu : 5’….AGXTTAGXAATTXXGATGXAT…3’
sẽ tổng hợp đoạn ARNm tương ứng có trình tự Nu như thế nào? Để tổng hợp một chuỗi polipeptit từ
đoạn ARNm trên thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu axit amin?
Câu 8: Một gen ở vi khuẩn dài 5100Ao sẽ mã hóa được chuỗi polipeptit có bao nhiêu axit amin?
Câu 9: Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen mã hóa cho phân tử này có chiều dài là
bao nhiêu Ao? Biết mỗi Nu có kích thước 3,4 Ao.

Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN


I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN:
- Điều hoà hoạt động gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
II. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ
1. Ôperon:
* Khái niệm: Các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng
cụm và có chung một cơ chế điều hoà gọi chung là Operon.
* Cấu trúc của một ôperon gồm có:

GV: Dương Thị Ngô Tâm 4


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

+ Z, Y, A: các gen cấu trúc


+ O (operator): Vùng vận hành, có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản sự phiên
mã.
+ P (promoter): Vùng khởi động, là nơi enzim ARN pilomeraza bám vào khởi động phiên mã .
* R là gen điều hòa nằm trước Operon, có chức năng tổng hợp protein ức chế điều hòa hoạt động của
Operon.

2. Sự điều hoà hoạt động của ôperon Lac


- Khi môi trường không có lactôzơ (chất cảm ứng): Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế , prôtêin ức
chế gắn vào vùng vận hành O ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
- Khi môi trường có lactôzơ: Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế, lactôzơ như là chất cảm ứng gắn
vào và làm thay đổi cấu hình prôtêin ức chế, prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn được vào vùng vận
hành O. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Khi đường lactozơ bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên
mã bị dừng lại.
CÂU HỎI:
Câu 1: Thế nào là điều hòa hoạt động của gen?
Câu 2: Operon là gì? Cấu trúc của operon Lac ở VK E.Coli?
Câu 3: Vị trí và vai trò của gen điều hòa?
Câu 4: Cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac?

Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN


I. ĐỘT BIẾN GEN
1. Các khái niệm:
* Đột biến: Là những biến đổi trong cấu trúc vật chất di truyền, ở cấp độ phân tử là ADN, ở cấp độ tế
bào là NST.
* Đột biên gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen thường liên quan đến 1 cặp nu
(đột biến điểm) hoặc một số cặp nu, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
* Thể đột biến: Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
2. Các dạng đột biến gen và hậu quả mỗi dạng

- Thay thế một cặp Nu:


+ Thay cùng loại: không thay đổi cấu trúc phân tử prôtêin.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 5
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

+ Thay khác loại: làm thay đổi một bộ ba mã hóa, do đó có thể làm biến đổi một aa tương ứng
với bộ ba bị đột biến → làm thay đổi chức năng của prôtêin. (Nđb = N; Hđb = H + 1)
- Thêm hoặc mất một cặp Nu (Đột biến dịch khung): làm thay đổi các bộ ba mã hóa từ điểm
xảy ra đột biến trở đi, do đó làm biến đổi tất cả các aa từ điểm xảy ra đột biến đến hết chuỗi polipeptit
→ làm thay đổi chức năng của prôtêin. Nđb =
+ Thêm A=T: Nđb = N + 2; Hđb = H + 2 + Thêm G = X: Nđb = N + 2; Hđb = H + 3
+ Mất A = T: Nđb = N – 2; Hđb = H – 2. + Mất G = X : Nđb = N – 2; Hđb = H – 3.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
1. Nguyên nhân
- Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí, tác nhân sinh học hoặc những rối loạn sinh lí,
hoá sinh trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
- Cơ chế chung: Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa
sai, nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen.
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
* Cơ chế: Bazơ niơ thuộc dạng hiếm, có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi khiến chúng kết cặp
không đúng khi tái bản gây đột biến dạng thay thế cặp Nu.
VD: Đột biến G-X thành A-T Do kết cặp không đúng khi tái bản ADN.
b. Tác động của các nhân tố đột biến
- Tác nhân vật lí (tia tử ngoại)
- Tác nhân hoá học (5BU): thay thế cặp A-T bằng G-X
- Tác nhân sinh học (1 số virut)
III. HẬU QUẢ CHUNG VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN
1. Hậu quả của đôt biến gen:
- Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN, biến đổi cấu trúc prôtêin, thay đổi đột ngột về 1 hay 1 số
tính trạng.
- Đa số có hại, giảm sức sống, gen đột biến làm rối loạn qúa trình sinh tổng hợp prôtêin
- Một số có lợi hoặc trung tính
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
a. Đối với tiến hoá:
- Làm xuất hiện các alen mới
- Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
b. Đối với thực tiễn: cung cấp nguyên liệu cho chọn giống, tạo ra giống mới.

CÂU HỎI:
Câu 1: Thế nào là đột biến gen? Đột biến điểm? Thể đột biến?
Câu 2: Các dạng đột biến gen và hậu quả mỗi dạng?
Câu 3: Nguyên nhân phát sinh và hậu quả chung của đột biến gen?
Câu 4: Nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế một cặp Nu hầu như là vô hại đối với thể đột biến là
do tính chất nào của mã di truyền?
Câu 5: Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?
Câu 6: Gen A bị đột biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen không đổi nhưng số liên kết Hidro
thay đổi 1 liên kết. Đó là dạng đột biến nào?
Câu 7: Gen A dài 4080Ao bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã
cung cấp 1199 cặp Nu. Đột biến trên thuộc dạng nào? Giải thích?
Câu 8: Một gen ở vi khuẩn có 3600 liên kết Hidro, dài 5100Ao. Gen này bị đột biến tạo ra gen a có A =
T = 899 Nu, G = X = 601 Nu. Đã xảy ra dạng đột biến nào ở gen A?

Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Hình thái nhiễm sắc thể :
- Quan sát dưới kính hiển vi quang học, nhìn rõ vào kì giữa của quá trình nguyên phân.
- Hình dạng: hạt, chữ V, que,…
GV: Dương Thị Ngô Tâm 6
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

2. Cấu trúc của NST


a. Cấu trúc hiển vi của NST
- Ở sinh vật nhân sơ: NST là một sợi ADN dạng vòng
- Ở sinh vật nhân thực:
+ Cấu trúc hiển vi: Mỗi NST có cấu trúc kép (gồm 2 cromatit dính với nhau ở tâm động)
+ Tâm động: là vị trí liên kết NST với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong
quá trình phân bào.
+ Đầu mút: có tác dụng bảo vệ NST, làm cho NST không dính vào nhau, có trình tự nucleotit khởi
đầu quá trình nhân đôi ADN.
* Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.
- Bộ NST lưỡng bội (2n): Là toàn bộ các NST nằm trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng
cặp giống nhau về hình thái, kích thước cũng như trình tự các gen; một có nguồn gốc từ bố, một có
nguồn gốc từ mẹ.
- Bộ NST đơn bội (n): trong giao tử, chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp NST tương đồng.
* Có 2 loại: NST thường và NST giới tính.
b. Cấu trúc siêu hiển vi của NST
- Thành phần: ADN và prôtêin histon.
- Cấu trúc: Một đoạn ADN khoảng 146 cặp Nu quấn quanh 8 phân tử histôn(13/4vòng) nuclêôxôm
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng các đoạn ADN (khoảng 15 – 100 cặp nu) tạo sợi cơ bản có đường
kính khoảng 11nm (mức xoắn 1)
- Sợi cơ bản xoắn lại tạo sợi chất nhiễm sắc (mức xoắn 2) có đường kính khoảng 30nm.
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính khoảng 300 nm
- Sợi siêu xoắn tiếp tục xoắn hình thành Crômatit có đường kính  700nm.
Các nuclêôxôm -> Sợi cơ bản -> Sợi chất nhiễm sắc -> Sợi siêu xoắn -> Crômatit (NST)
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
1. Khái niệm:
- Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.
2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:
* Nguyên nhân:
- Tác nhân vật lí, hoá học, sinh học.

Dạng đột Khái niệm Đặc điểm Hậu quả và vai trò
biến
- Là dạng đột biến - Làm giảm số lượng gen - Thường gây chết hoặc giảm sức
làm mất đi một đoạn trên NST, mất cân bằng sống, mất đoạn nhỏ không ảnh
nào đó của NST. gen hưởng.
Mất VD: ở người mất đoạn NST 21 gây
đoạn ung thư máu.
- Gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại
bỏ gen không mong muốn trên NST ở
một số cây trồng.
- Là dạng đột biến - Làm tăng số lượng gen - Không gây hậu quả nghiêm trọng.
làm cho một đoạn nào trên NST. - Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu
đó của NST lặp lại 1 - Tăng chiều dài của NST. hiện của tính trạng.
Lặp lần hay nhiều lần. - Mất cân bằng gen trên hệ - Tạo nhiều gen mới trong quá trình
đoạn gen. tiến hoá.
VD: Lúa mạch lặp đoạn NST làm
tăng hoạt tính của enzim amilaza, ứng
dụng trong sản xuất bia.
- Là dạng đột biến - Làm thay đổi trình tự - Tạo ra các nòi, các thứ mới trong
làm cho một đoạn nào phân bố các gen trên NST, cùng một loài
Đảo
đó của NST bị đứt ra thay đổi hoạt động của gen. - Tạo nguồn nguyên liệu cho quá
đoạn
rồi quay ngược 1800 trình tiến hoá.
và nối lại.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 7
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Là dạng đột biến - Một số gen trên NST này - Có thể gây chết, mất khả năng sinh
dẫn đến sự trao đổi được chuyển sang NST sản.
Chuyển
đoạn trong 1 NST khác dẫn đến làm thay đổi - Vai trò trong quá trình hình thành
đoạn
hoặc giữa các NST nhóm gen liên kết. loài mới.
không tương đồng.

CÂU HỎI:
Câu 1: Phân biệt cấu tạo của NST ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn?
Câu 2: Đơn phân cấu tạo của NST là gì? Có cấu tạo như thế nào?
Câu 3: Trình bày cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi của NST ?
Câu 4 : Nguyên nhân gây ra đột biến NST?
Câu 5: Thế nào là mất đoạn NST? Hậu quả? Cho VD minh họa?
Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc nào làm tăng số lượng gen trên NST? Hậu quả của dạng đột biến đó?
Câu 7: Dạng đột biến NST nào góp phần tạo ra sự đa dạng của các nòi, các thứ trong cùng một loài?
Hậu quả?
Câu 8: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì dạng đột biến nào gây hậu quả lớn nhất?

Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ


* Khái niệm
- Là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào.
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
1. Khái niệm và phân loại:
a. Khái niệm: Là đột biến làm thay đổi số lượng NST chỉ xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
b. Các dạng đột biến lệch bội:
+ Thể một nhiễm (2n - 1). VD: Bệnh Tơcnơ: ở người nữ: 44A + OX
+ Thể ba nhiễm (2n + 1). V: Bệnh Đao: 46 + 1(NST 21)
2. Cơ chế phát sinh:
* Trong giảm phân – thụ tinh:
- Giảm phân: một (hoặc 1 số) cặp NST không phân ly tạo giao tử thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) NST.
- Thụ tinh: Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường  thể lệch bội.
* Trong nguyên phân ở TB sinh dưỡng (2n)  một phần cơ thể mang đột biến lệch bội  thể khảm.
3. Hậu quả
- Làm tăng hoặc giảm một hoặc một số NST → làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội
thường không sống được hay có thể giảm sức sống hay làm giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.
4. Ý nghĩa
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
- Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI:
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội
a. Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n (3n,
4n, 5n, 6n...)
Trong đó 4n, 6n, 8n...: thể đa bội chẵn; 3n, 5n,..: thể đa bội lẻ.
b. Cơ chế phát sinh:
- Thể tự tam bội (3n): sự kết hợp của giao tử n và giao tử 2n trong thụ tinh.
- Thể tự tứ bội (4n): sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc cả bộ NST không phân li trong lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử 2n.
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh dị đa bội:
a. Khái niệm: Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một tế
bào.
b. Cơ chế phát sinh:
- Do hiện tượng lai xa và đa bội hoá.
* Cơ chế chung của đột biến đa bội:
- Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST → tạo ra các giao tử
không bình thường (chứa cả 2n NST).

GV: Dương Thị Ngô Tâm 8


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thưòng hoặc giữa các giao tử không bình
thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến đa bội.
3 . Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng
phát triển mạnh khả năng chống chịu tốt...
- Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo
cây trồng năng suất cao...)
CÂU HỎI:
Câu 1: Phân biệt đột biến lệch bội với đa bội; tự đa bội với dị đa bội?
Câu 2: Cơ chế phát sinh thể đa bội lẻ, đa bội chẵn?
Câu 3: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội?
Câu 4: Đặc điểm và vai trò của đột biến đa bội?
Câu 5: Dạng đột biến NST nào được sử dụng để xác định vị trí của các gen trên NST? Hậu quả của nó?
Câu 6: Cho VD minh họa về thể đột biến lệch bội? Nêu cơ chế hình thành thể đột biến đó.

CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN


BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
I. PHƯƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN .
1- Tạo dòng thuần chủng bằng phương pháp tự phối qua nhiều thế hệ.
2- Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời
F1, F2 và F3
3- Sử dụng toán xác xuất thống kê để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
4- Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình.
II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC :
1. Nội dung giả thuyết:
a. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định, trong tế bào nhân tố di truyền không hoà
trộn vào nhau.
b. Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
c. Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
2. Kiểm tra giả thuyết:
Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm) đều cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Menđen
3. Nội dung của quy luật:
Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn
tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của
một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa
alen kia.
* Lai phân tích: Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính
trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội .
III. CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA QUY LUẬT PHÂN LI
- Trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương
đồng nên các gen nằm trên các NST cũng ở những vị trí tương ứng (các gen alen).
- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử , kéo theo sự phân
li đồng đều của các alen trên nó.
*Sơ đồ lai: P: AA x aa
Quy ước: Ở tính trạng màu sắc hạt: F1: Aa: 100% hạt vàng
alen A: quy định hạt vàng F1 x F1: Aa x Aa
alen a: quy định hạt lục GF1: 1/2A, 1/2a 1/2A, 1/2a
- Đậu hạt vàng thuần chủng có kiểu gen AA F2: KG: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Đậu hạt lục thuần chủng có kiểu gen aa KH : 3 hạt vàng : 1 hạt lục

CÂU HỎI:
Câu 1: Nội dung qui luật phân li của Menden?
Câu 2: Cơ sở tế bào học của qui luật phân li?
Câu 3: Thế nào là lai phân tích? Ý nghĩa của phép lai phân tích?
BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN – QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
GV: Dương Thị Ngô Tâm 9
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

I-THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG :


1- Thí nghiệm : Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng .
Pt/c : hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn.
F1 : 100% hạt vàng, trơn .
Cho 15 cây F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn
F2: 315 vàng, trơn, 108 vàng, nhăn, 101 xanh, trơn, 32 xanh, nhăn.
2- Nhận xét :
- F1 đồng tính, F2 xuất hiện 4 kiểu hình :
315 : 101 : 108 : 32  9 : 3 : 3 : 1
-Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:
+ Màu sắc : V/ X= 3:1
+ Hình dạng hạt : T/N=3:1
 Tỉ lệ phân tính chung: 9 :3 :3 :1 = (3 : 1) x (3: 1) => các cặp tính trạng phân li độc lập do các
cặp gen phân li độc lập
3- Nội dung quy luật:
Khi các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
thì chúng sẽ phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, khi
giảm phân các NST trong cặp tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập và tổ hợp tự do với
NST khác cặp → kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó tạo ra các loại giao tử
khác nhau.
- Các loại giao tử kết hợp ngẫu nhiên với xác suất ngang nhau trong quá trình thụ tinh làm xuất
hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau ở đời con.
 Sơ đồ lai:
Quy ước :
Gen quy định màu sắc hạt nằm trên nhiễm sắc thể hình que.
Gen quy định hình dạng hạt nằm trên nhiễm sắc thể hình cầu.
Alen A quy định hạt vàng, Alen a quy định hạt xanh.
Alen B quy định hạt trơn, Alen b quy định hạt nhăn.
- Đậu hạt vàng, trơn thuần chủng có kiểu gen AABB
- Đậu hạt xanh, nhăn thuần chủng có kiểu gen aabb
Pt/c: AABB x aabb
F1 : AaBb : 100% vàng – trơn .
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB = Ab = aB = ab = 1/4
F2 :

GT đực
AB Ab aB ab
GT cái
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb
Kiểu gen Kiểu hình
1AABB
2AaBB 9A-B- : 9 vàng, trơn
2AABb
4AaBb

1AAbb 3A-bb : 3 vàng, nhăn


2Aabb

GV: Dương Thị Ngô Tâm 10


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

1aaBB 3aaB- : 3 xanh, trơn


2aaBb
1aabb : 1 xanh, nhăn
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN
- Góp phần giải thích tính đa dạng của sinh giới là do xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Giải thích được vì sao không tìm được 2 người có kiểu gen hoàn toàn giống nhau (trừ khi sinh đôi
cùng trứng )
- Qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen → giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
* Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li độc lập
- Các cặp gen xác định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Các gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

CÂU HỎI:
Câu1: Nội dung qui luật phân li độc lập?
Câu 2: Cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập?
Câu 3: Ý nghĩa qui luật phân li độc lập?
Câu 4: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập?
Câu 5: Một cơ thể có kiểu gen AaBbdd khi giảm phân có thể tạo ra các loại giao tử nào?
Câu 6: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân tạo ra loại giao tử ABD chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Câu 7: Trong phép lai : P: Bố AaBbDd x Mẹ aaBbdd
a. Con lai có kiểu gen Aabbdd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
b. Con lai có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
c. Con lai có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN:
* Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
1. Tương tác bổ sung
* Thí nghiệm:
- Lai các cây thuộc 2 dòng thuần hoa trắng → F1 toàn cây hoa đỏ
- F1 tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ KH 9 đỏ : 7 trắng.
* Nhận xét:
- F2 có 16 kiểu tổ hợp, chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng
→ có hiện tượng tương tác gen.
Qui ước KG F1: AaBb
F2: KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
KH: 9 Hoa đỏ: 7 Hoa trắng
* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-)
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb)
* Viết sơ đồ lai
*Khái niệm: Tương tác bổ trợ là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen làm xuất hiện
một tính trạng mới .
* Có các tỉ lệ sau: 9 : 7; 9 : 6 : 1; 9 : 3 : 3 : 1.
2. Tương tác cộng gộp
- Thí nghiệm: Khi đem lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm và hạt trắng thì ở F2 thu được 15 hạt đỏ:
1 hạt trắng.
- Giải thích :
F2 cho 16 tổ hợp → F1 tạo 4 giao tử và dị hợp 2 cặp gen AaBb. Hai cặp gen cùng qui định tính trạng
màu sắc hạt → có hiện tượng tác động qua lại giữa các gen.
Trong số 16 tổ hợp ở F2 chỉ có 1 tổ hợp đồng hợp lặn aabb → hạt màu trắng ,15 tổ hợp còn lại,chứa ít
nhất 1 gen trội → hạt màu đỏ.Vậy màu đỏ thẫm hay đỏ nhạt phụ thuộc vào số gen trội có mặt trong KG.
Sơ đồ lai từ P→ F2:
Pt/c: AABB x aabb
GV: Dương Thị Ngô Tâm 11
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

(đỏ) (trắng)
GP: 1AB 1ab
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
(đỏ) (đỏ)
GF1: 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab
F2:
KG KH
1AABB
2AaBB
2AABb
4AaBb đỏ nhạt dần (15 đỏ)
1AAbb
1aaBB
2Aabb
2aaBb
1aabb :
Trắng
- Khái niệm:
Tương tác cộng gộp là kiểu tác động của nhiều gen trong đó mỗi gen đóng góp 1 phần như nhau vào
sự biểu hiện của tính trạng.
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN:
1. Khái niệm:
- Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
2. Ví dụ:
- Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp chuỗi β – hêmôglôbin bình thường gồm 146 axit amin. Gen
đột biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi β – hêmôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng
chỉ khác 1 axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng
cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm → Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ
và càng khó nhận biết được các KH đặc thù cho từng KG
* Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định, thường là những tính trạng năng
suất, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. VD: sản lượng sữa, số lượng trứng,....
CÂU HỎI:
Câu 1: Thế nào là tương tác gen? Tác động đa hiệu của gen? Cho VD minh họa.
Câu 2: Các gen alen có thể tương tác với nhau theo những kiểu nào? Cho VD minh họa.
Câu 3: Các gen không alen có thể tương tác với nhau theo những kiểu nào? Cho VD? Tỉ lệ KH đặc
trưng cho mỗi kiểu tương tác?
Câu 4: Ý nghĩa của tương tác gen?

BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.


I. LIÊN KẾT GEN:
1. Thí nghiệm
Ptc : Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt.
F1 : 100% thân xám ,cánh dài.
Cho con đực F1 thân xám, cánh dài x con cái thân đen, cánh cụt.
Fa : 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
2. Giải thích
- P thuần chủng, F1 cho 100% thân xám, cánh dài. → thân xám, cánh dài là tính trạng trội.
Nếu gen quy định màu thân và hình dạng cách phân li theo Menđen thì tỷ lệ phân ly KH là 1:1:1:1 =>
Tính trạng di truyền không theo qui luật Menden.
- Tỉ lệ phân li trong phép lai phân tích (1:1) phù hợp với phép lai 1 cặp tính trạng, chứng tỏ các gen quy
định các tính trạng thân xám, cánh dài hay thân đen, cánh cụt cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng
nhau.
* Sơ đồ lai:
GV: Dương Thị Ngô Tâm 12
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

Quy ước : Hai cặp gen qui định màu thân và độ dài cánh nằm trên cùng 1 NST
Alen A quy định thân xám >> Alen a quy định thân đen.
Alen B quy định cánh dài >> Alen b quy định cánh cụt.
- Ruồi thân xám cánh dài thuần chủng có kiểu gen AB/AB
- Ruồi thân xám cánh dài thuần chủng có kiểu gen ab/ab
Pt/c: AB/AB x ab/ab
F1 : AB/ab : 100% xám - dài
Con đực F1 lai phân tích: AB/ab x ab/ab
GF1: AB = ab = ½ ab = 100%
F2: AB/ab = ½ (thân xám – cánh dài) : ab/ab = ½ (thân đen – cánh cụt)
3. Khái niệm
- Liên kết gen là hiện tượng các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.
4. Đặc điểm của liên kết hoàn toàn
- Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
- Số lượng nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST đơn bội (n) của loài đó.
- Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
II. HOÁN VỊ GEN:
1.Thí nghiệm của Moogan và hiện tượng hoán vị gen
Ptc : Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt.
F1 : 100% thân xám, cánh dài.
Cho con cái F1 thân xám, cánh dài x con đực thân đen, cánh cụt.
Fa : 41,5% thân xám, cánh dài
41,5% thân đen, cánh cụt.
8,5% thân xám, cánh cụt
8,5% thân đen, cánh dài
2. Nhận xét:
- Thân xám, cánh dài là tính trạng trội.
- Ở Fa: tỉ lệ phân li kiểu hình khác với quy luật phân li độc lập của Menđen và khác với liên kết gen.
- Xuất hiện 2 loại kiểu hình khác với bố mẹ.
- Cho rằng gen quy định hình dạng cánh và màu sắc thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chúng đi
cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ.
- Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra trao đổi chéo giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp
hợp dẫn đến đổi vị trí các gen → xuất hiện tổ hợp gen mới (HVG).
* Cách tinh tần số HVG (f):
- Bằng tổng % các loại giao tử mang gen hoán vị.
- Bằng tỉ lệ số cá thể có kiểu hình khác bố, mẹ / tổng số cá thể thu được.
 Tỉ lệ 1 loại giao tử mang gen hoán vị = f/2
- Trong phép lai phân tích: Bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp.
- Tần số HVG không vượt quá 50%.
- Trong thí nghiệm trên :
+ Tần số hoán vị gen: 8,5% + 8,5% = 17%
* Sơ đồ lai:
Quy ước: Hai cặp gen qui định màu thân và độ dài cánh nằm trên cùng 1 NST
Alen A quy định thân xám >> Alen a quy định thân đen.
Alen B quy định cánh dài >> Alen b quy định cánh cụt.
- Ruồi thân xám cánh dài thuần chủng có kiểu gen AB/AB
- Ruồi thân xám cánh dài thuần chủng có kiểu gen ab/ab
Pt/c: AB/AB x ab/ab
F1 : AB/ab : 100% xám - dài .
Con cái F1 lai phân tích: AB/ab x ab/ab
GF1: AB = ab = 41,5% ab = 100%
Ab = aB = 8,5 %
F2: AB/ab = 41,5 % (thân xám – cánh dài) : ab/ab = 41,5% (thân đen – cánh cụt)
Ab/ab = 8,5 % (thân xám – cánh cụt) : aB/ab = 8,5% (thân đen – cánh dài)

GV: Dương Thị Ngô Tâm 13


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

* Cơ sở tế bào học: Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng trong
kì đầu lần giảm phân I dẫn đến sự hoán vị giữa các gen tương ứng (gen alen) trên cùng 1 cặp NST tương
đồng
* Các gen càng nằm xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen => tần số HV càng
lớn.
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
1. Ý nghĩa của LKG
- LKG làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng
quy định bởi các gen trên cùng 1 NST. Trong chọn giống, nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có
khả năng chọn được những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau .
2. Ý nghĩa của HVG
- Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau,
cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến
hoá.
- Thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng
1% HVG hay 1cM (centimoocgan)
- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong
chọn giống (giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm) và nghiên cứu khoa học
CÂU HỎI:
Câu 1: Nêu thí nghiệm của Moocgan để phát hiện hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn và liên kết
không hoàn toàn?
Câu 2: Đặc điểm của liên kết hoàn toàn? Cơ sở tế bào học của liên kết hoàn toàn?
Câu 3: Hoán vị gen là gì?
Câu 4: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen?
Câu 5: Ý nghĩa của liên kết gen?
Câu 6 : Ý nghĩa của hoán vị gen?
Câu 7: Cách tính tần số hoán vị? Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

BÀI 12 DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHVÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
a. NST giới tính
- Là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen khác).
- Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặp XY có vùng tương đồng (chứa các locus gen
giống nhau), có vùng không tương đồng (chứa các gen đặc trưng cho từng NST)
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
* Kiểu XX, XY:
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người….
- Con cái XY, con đực XX: chim, bướm, cá, ếch nhái.
* Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít
- Con cái XO, con đực XX: bọ nhậy.
* Kết luận: Cơ chế xác định giới tính ở sinh vật là sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
2. Di truyền liên kết với giới tính
a. Gen trên NST X:
* Thí nghiệm:
Lai thuận Lai nghịch
Ptc: Con cái mắt đỏ x con đực mắt trắng. Ptc: Con cái mắt trắng x con đực mắt đỏ.
F1 : 100% mắt đỏ. F1 : 100% con cái mắt đỏ: 100% con đực mắt trắng.
F2 : 100% con cái mắt đỏ: 50% con đực mắt đỏ: F2 : 50% con cái mắt đỏ: 50% con cái mắt trắng :
50% con đực mắt trắng. 50% con đực mắt đỏ: 50% con đực mắt trắng.
* Nhận xét
Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận
nghịch của Menđen.
* Giải thích
GV: Dương Thị Ngô Tâm 14
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y→ vì vậy cá thể đực (XY) chỉ
cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH.
* Sơ đồ lai:
Qui ước Gen A : mắt đỏ; gen a: mắt trắng. (Nằm trên NST X).
* Lai thuận: * Lai nghịch:
A A a
P: X X x XY P: XaXa x XAY
A a a
G: X 1/2X , 1/2Y G: X 1/2XA, 1/2Y
A a A
F1: 1/2X X : 1/2 X Y. F1: 1/2 X X : 1/2XaY.
A a

F1 x F1 : XAXa X XAY. F1 x F1 : XAXa x XaY.


A a A
GF1: 1/2X , 1/2X 1/2X , 1/2Y GF1: 1/2XA, 1/2Xa 1/2Xa, 1/2Y
F2 : XAXA = XAY = XAXa = XaY=1/4 F2 : XAXa = XAY = XaXa = XaY=1/4

* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X:


- Di truyền chéo : Ông ngoại (P) → Con gái (F1) → Cháu trai (F2).
b. Gen trên NST Y
VD: Người bố có túm lông trên vành tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì
không bị tật này
*Giải thích: gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên X → Di truyền cho
tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.
* Đặc điểm: di truyền thẳng
* Cơ sở tế bào học: Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các
gen nằm trên NST giới tính.
c. Khái niệm
Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm
trên NST giới tính.
d. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính:
- Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tuỳ thuộc
vào mục tiêu sản xuất.
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
1. Hiện tượng
- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn
- Phép lại thuận và phép lai nghịch dều cho F1 luôn có KH giống mẹ.
* Giải thích:
- Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen
nằm trong TBC (trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua TBC của trứng.
* Đặc điểm di truyền ngoài nhân:
- Các tính trạng di truyền qua TBC được di truyền theo dòng mẹ.
- Các tính trạng di truyền qua TBC không tuân theo các quy luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân.

* Phương pháp phát hiện quy luật di truyền chi phối các tính trạng: Dùng phép lai thuận nghịch
- DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau
- DT qua TBC: kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ
- DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuận nghịch giống nhau
CÂU HỎI:
Câu 1: Phân biệt NST thường và NST giới tính?
Câu 2: Thế nào là di truyền liên kết với giới tính?
Câu 3: Trình bày thí nghiệm về sự di truyền liên kết với giới tính?
Câu 4: Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính?
Câu 4: Đặc điểm di truyền của gen trên NST X và gen trên NST Y?
Câu 5: Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính?
Câu 5: Bằng cách nào để phát hiện di truyền qua tế bào chất? Đặc điểm của di truyền qua tế bào chất?
Câu 6: Giải thích hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
Câu 7: Gen trong tế bào chất có mặt ở bào quan nào?

GV: Dương Thị Ngô Tâm 15


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

BÀI 13 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG:
Gen (ADN)  mARN  Prôtêin  Tính trạng
=> Quá trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng
như bên ngoài cơ thể chi phối .
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG:
* Hiện tượng: Ở thỏ Himalaya:
+ Tại vị trí đầu mút cơ thể (tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen
+ Ở những vị trí khác lông trắng muốt
* Giải thích:
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin
làm cho lông màu đen
- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng
→ làm giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen
* Kết luận:
- Kiểu hình của cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường .
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường .
- Môi trường quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn mức phản ứng do kiểu gen quy định .
- Kiểu hình là kết quả của sự tác động giữa kiểu gen và môi trường .
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN:
1. Thường biến
* Khái niệm: Là sự biến đổi KH của cùng 1 KG, phát sinh trong quá trình phát triển của cá thể, dưới
tác động trực tiếp của điều kiện MT
* Ví dụ:
* Đặc điểm:
- Mang tính đồng loạt, định hướng
- Xuất hiện trong đời cá thể
- Không làm biến đổi KG nên không di truyền cho thế hệ sau
2. Mức phản ứng
* Khái niệm: Là tập hợp các KH của cùng 1 KG tương ứng với các MT khác nhau
* Ví dụ:
* Đặc điểm:
- Các tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
- Các tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
- Mức phản ứng do KG quy định nên di truyền được cho thế hệ sau
* Phương pháp xác định mức phản ứng của một kiểu gen:
- Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng 1 kiểu gen
- Với cây sinh sản sinh dưỡng có thể cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng trong điều kiện MT
khác nhau và theo dõi đặc điểm của chúng
3. Tính mềm dẻo của kiểu hình
- Là hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
- Sự mềm dẻo kiểu hình là do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi
trường.
- Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
CÂU HỎI :
Câu 1: Phân biệt NST thường và NST giới tính?
Câu 2: Thế nào là di truyền liên kết với giới tính?
Câu 3: Trình bày thí nghiệm về sự di truyền liên kết với giới tính?
Câu 4: Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính?
Câu 4: Đặc điểm di truyền của gen trên NST X và gen trên NST Y?
Câu 5: Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính?
Câu 5: Bằng cách nào để phát hiện di truyền qua tế bào chất? Đặc điểm của di truyền qua tế bào chất?
Câu 6: Giải thích hiện tượng di truyền qua tế bào chất?
Câu 7: Gen trong tế bào chất có mặt ở bào quan nào?
GV: Dương Thị Ngô Tâm 16
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ


BÀI 16-17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
1. Định nghĩa quần thể
- Quần thể là 1 tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một
thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
2. Đặc trưng di truyền của quần thể
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
+ Tần số alen của một gen được tính bằng tỉ lệ số lượng alen đó trên tổng số alen của gen đó trong
quần thể tại một thời điểm xác định.
+ Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen
đó trên tổng số cá thể có trong quần thể .
II .CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI
GẦN
1. Quần thể tự thụ phấn
- Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần,
tạo điều kiện cho gen lặn gặp gỡ biểu hiện thành kiểu hình .
- Công thức tổng quát:
* Với một quần thể khởi đầu có 100%Aa thì đến thế hệ Fn có;
+ Tần số kiểu gen dị hợp tử là: (1/2)n.
+ Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội = tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn= [1 – ( ½)n] : 2.
* Với một quần thể khởi đầu có dAA + hAa + raa thì đến Fn có:
+ Tần số kiểu gen dị hợp tử là: (1/2)n.h
+ Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội = d + [(1 – ( ½)n) : 2]h
+ Tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn = r + [(1 – ( ½)n) : 2]h
2. Quần thể giao phối gần
- Khái niệm: Giao phối gần là hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau.
- Đặc điểm: Giao phối gần làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen
đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp.
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
1. Quần thể ngẫu phối
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách
hoàn toàn ngẫu nhiên .
2. Đặc điểm của quần thể ngẫu phối
- Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên
1 lượng biến dị di truyền rất lớn → làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
- Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau (đa dạng di truyền) trong quần thể 1
cách không đổi trong những điều kiện nhất định.
2.Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Khái niệm: Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen của
quần thể tuân theo công thức sau: p2 + 2pq + q2 = 1.
+ p: tần số của alen trội. (p2 là tần số kiểu gen đồng hợp trội).
+ q là tần số của alen lặn. (q2 là tần số kiểu gen đồng hợp lặn).
+ 2pq là tần số kiểu gen dị hợp.
b. Định luật Hacđi- Vanbec.
* Nội dung định luật : Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần
kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec. Khi đó thoả
mãn đẳng thức sau: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Trong đó : p là tần số alen A; q là tần số alen a.
* Điều kiện nghiệm đúng của định luật:
- Quần thể phải có kích thước lớn .
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên .

GV: Dương Thị Ngô Tâm 17


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Không có tác động của chọn lọc tự nhiên (Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả
năng sinh sản như nhau).
- Không có đột biến (Đột biến không xảy ra, nếu có thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến
nghịch).
- Không có sự di - nhập gen giữa các quần thể (quần thể phải được cách li với các quần thể khác).
* Ý nghĩa lí luận:
- Phản ánh được trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.
- Giải thích được sự duy trì ổn định quần thể qua thời gian dài trong tự nhiên.
*Một quần thể có cấu trúc : dAA + hAa + raa = 1
- Tần số alen A: p = d + h/2
- Tần số alen a: q = r + h/2
- Quần thể cân bằng khi thỏa mãn đẳng thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1(Tức là khi thay p và q và
biểu thức này thì cấu trúc quần thể tìm được giống với cấu trúc đề cho)
CÂU HỎI:
Câu 1: Nêu các khái niệm: quần thể, vốn gen, tần số alen, tần số kiểu gen, tần số kiểu hình?
Câu 2: Nêu đặc điểm di truyền của quần thể tự phối?
Câu 3: Công thức tính tần số kiểu gen dị hợp tử, đồng hợp tử ở thế hệ thứ n khi cho một quần thể có cấu
trúc: dAA : hAa : r aa tự phối.
Câu 4: Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tính : tần số alen A, a.
Câu 5: Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa. Xác định cấu trúc di truyền của
quần thể này sau 3 thế hệ tự phối?
Câu 6: Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối?
Câu 7: Phát biểu nội dung định luật Hacdi - Vanbec?
Câu 8: Ý nghĩa định luật Hacdi – Vanbec?
Câu 9: Các bước xác định một quần thể có đạt trạng thái cân bằng di truyền hay không?
Câu 10: Hai quân thể có cấu trúc di truyên là :
(1) 0,42AA : 0,48Aa : 0,10aa.
(2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Các quần thể này cân bằng chưa?
Câu 11: Một quần thể thực vật có gen A qui định hoa tím là trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa
trắng. Người ta thu được 8832 cây, trong đó có 756 cây cho hoa trắng. Tính tần số alen A, alen a và tần
số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này?
Câu 12: Ở một loài động vật, gen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định lông
trắng .Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen thuần chủng chiếm 36% tổng
số cá thể trong quần thể. Tính số cá thể có lông đen dị hợp trong quần thể đó.

CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC


BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP .
I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
- Cách tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
+ Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
+ Lai giống và chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn.
+ Tiến hành giao phối gần hay tự thụ phấn để tạo ra các giống thuần chủng.
* Ưu điểm
+ Dễ tìm ra tổ hợp gen mong muốn.
+ Không đòi hỏi kĩ thuật phức tạp.
* Nhược điểm:
- Mất nhiều thời gian và công sức để đánh giá từng tổ hợp gen.
- Khó duy trì giống một cách thuần chủng.
II .TẠO GIỐNG CÓ ƯU THẾ LAI CAO
1. Khái nệm ưu thế lai
- Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội
so với các dạng bố mẹ.

GV: Dương Thị Ngô Tâm 18


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai
- Có nhiều giả thuyết giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai, trong đó giả thuyết siêu trội được nhiều
người thừa nhận. Giả thuyết này cho rằng ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có
được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp.
Biểu diễn sơ đồ : AA<Aa>aa
VD: Ở cây thuốc lá: Cặp gen aa quy định khả năng chịu lạnh tới 100C.
Căp gen AA quy định khả năng chịu nóng tới 350C.
Cặp gen Aa chịu được nhiệt độ từ 10- 350C.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
*Quy trình tạo giống có ưu thế lai cao:
- Tạo dòng thuần → lai các dòng thuần khác nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép) → chọn lọc
các tổ hợp có ưu thế lai cao.
 Lai khác dòng đơn: dòng A  dòng B  con lai C có ƯTL
 Lai khác dòng kép: dòng A  dòng B  con lai C Con lai C  Con lai F  Con lai kép G
dòng D  dòng E  con lai F Dùng trong SX

*Ưu điểm: Con lai cho năng suất cao, có thể dùng F1 vào mục đích kinh tế.
* Nhược điểm:
+ Việc tìm kiếm tổ hợp gen cho ưu thế lai tốn nhiều công sức.
+ Việc tạo dòng thuần và duy trì gặp khó khăn và tốn kém.
+ Khó duy trì ưu thế lai vì chúng giảm dần qua các thế hệ.
4. Một vài thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
- Trong chăn nuôi:
+ Tìm được công thức lai cơ ưu thế lai cao.
Vịt cỏ x vịt anh đào.
Vịt bầu x vịt cỏ.
- Trong trồng trọt:
+ Giống lúa CH 103 có khả năng chịu hạn và cho năng suất cao.
+ Giống cà chua lai số 2 cho năng suất 500 tạ / ha.
CÂU HỎI:
Câu 1: Nêu các nguồn vật liệu cho quá trình chọn giống?
Câu 2: Qui trình chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp?
Câu 3: Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của ưu thế lai?
Câu 3: Qui trình tạo giống có ưu thế lai cao? Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào? Tại sao?

BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO.
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
1. Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
Các khâu trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo:
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
+ Tạo dòng thuần chủng.
2. Ứng dụng
* Ở vi sinh vật:
+ Sinh sản vô tính nên không tạo được biến dị tổ hợp.
+ Sinh sản nhanh → dễ nhân giống, dễ chọn lọc.
+ Xử lý bào tử nấm bằng tia phóng xạ rồi chọn lọc.
* Ở thực vật:
+ Loại thực vật khai thác cơ quan sinh dưỡng → gây đột biến đa bội.
+ Loại thực vật khai thác hạt → không gây đột biến đa bội vì sản phẩm bất thụ.
* Ở động vật:
+ ĐV bậc thấp: gây đột biến ở ruồi giấm.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 19
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

+ ĐV bậc cao: không gây đột biến vì cơ quan sinh sản nằm sâu bên trong cơ thể nên khó xử lí, hệ thần
kinh phát triển nên dễ gây chết.
3. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
- Chọn giống vi sinh vật:
+ Tạo được chủng penicillum có họat tính penicillin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
+ Chọn được chủng vi sinh vật không gây bệnh để sản xuất vacxin.
- Chọn giống cây trồng:
+ Lúa Mộc tuyền MT1 chín sớm, năng suất tăng 25%.
+ Đậu tương DT 84 sử dụng bằng tia γ .
+ Rau muống tứ bội có lá và thân to, năng suất tăng gấp đôi.
+ Dưa hấu 3n: quả to, không hạt, ngon.
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
1. Công nghệ tế bào thực vật
* Nuôi cấy mô: Mô, tế bào thực vật khi được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp sẽ phát
triển thành cây hoàn chỉnh.
+ Nhân nhanh các giống cây quý.
+ Tạo quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
* Lai tế bào sinh dưỡng: (Dung hợp tế bào trần): Lai giữa 2 tế bào của 2 loài khác nhau
Gồm các bước:
+ Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai.
+ Cho các tế bào đã mất thành tế bào (tế bào trần) của 2 loài vào môi trường đặc biệt để dung hợp với
nhau → tế bào lai.
+ Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai
khác loài.
* Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh:
+ Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n).
+ Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiệm với các hoá chất đặc biệt → phát triển thành mô đơn bội
→ xử lý hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh. Cây lưỡng bội tạo ra
bằng cách này sẽ có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
2. Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
- Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm; tách tế bào trứng của cá thể
khác và loại bỏ nhân của tế bào này.
- Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
- Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
- Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con.
b. Cấy truyền phôi
- Lấy phôi từ động vật cho → tách phôi thành 2 hay nhiều phần → phôi riêng biệt → cấy các phôi vào
động vật nhận (con cái) và sinh con.
CÂU HỎI:
Câu 1: Nêu qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
Câu 2: Nêu một số thành tựu tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến ở Việt Nam?
Câu 3: Công nghệ tế bào thực vật gồm:
Câu 4: Lai tế bào là gì? Qui trình công nghệ lai tế bào sinh dưỡng?
Câu 5: Ưu điểm của lai tế bào sinh dưỡng?
Câu 6: Qui trình công nghệ nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh? Đặc điểm của các cây được tạo
ra bằng phương pháp này?
Câu 7: Qui trình nhân bản vô tính động vật?
Câu 8: Cấy truyền phôi được thực hiện như thế nào? Ý nghĩa của phương pháp cấy truyền phôi?

BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN


I. CÔNG NGHỆ GEN :
1. Khái niệm công nghệ gen:

GV: Dương Thị Ngô Tâm 20


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi
hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
- Trong công nghệ gen, để đưa 1 gen từ tế bào này sang tế bào khác người ta phải dùng thể truyền.
+ Thể truyền: phân tử ADN nhỏ dạng vòng có khả năng tự nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế
bào cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
+ Plasmit: Là những phân tử ADN nhỏ dạng vòng, thường có trong tế bào chất của nhiều loài vi
khuẩn, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào.
2. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen:
- Quy trình: Tạo ADN tái tổ hợp  Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận  Phân lập dòng tế bào
chứa ADN tái tổ hợp .
a. Tạo ADN tái tổ hợp
* Nguyên liệu:
+ Gen cần chuyển, thể truyền, Enzim giới hạn (restrictaza)và enzim nối (ligaza).
* Cách tiến hành:
- Tách ADN của tế bào cho ra khỏi tế bào và tách plasmit ra khỏi vi khuẩn.
- Cắt thể truyền và ADN của tế bào cho gen cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để tạo ra cùng 1 loại “ đầu
dính có thể khớp nối các đoạn ADN với nhau.
- Gắn gen cần chuyển vào thể truyền bằng enzim nối tạo thành ADN tái tổ hợp.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp
dễ dàng đi qua.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp bằng kĩ thuật để thu hoạch sản phầm.
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
1. Sinh vật biến đổi gen:
- Khái niệm: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho
phù hợp với lợi ích của mình.
- Có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo các cách sau:
+ Đưa thêm một gen lạ (thường là gen của một loài khác) vào hệ gen → gọi là sinh vật chuyển gen
+ Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen (gen không mong muốn)
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen

Đối tượng Động vật Thực vật Vi sinh vật


- Lấy trứng cho thụ tinh - Chuyển gen trừ sâu từ vi - Vi khuẩn E. coli được
trong ống nghiệm khuẩn vào cây bông chuyển gen mã hoá
- Tiêm gen cần chuyển vào → tạo giống bông kháng hoocmôn insulin ở người
hợp tử và hợp tử phát triển sâu hại. → sản xuất số lượng lớn
Cách tiến thành phôi. - Chuyển gen kháng sâu từ insulin.
hành - Cấy phôi đã được chuyển đậu tương dại vào đậu - Chuyển gen từ xạ khuẩn
gen vào tử cung con vật tương trồng và ngô. vào E.coli
khác để nó mang thai và - Chuyển gen kháng virut - Dùng vi sinh vật phân huỷ
sinh đẻ. gây thối củ vào khoai tây. rác thải và dầu loang.
- Chuyển gen prôtêin người - Chuyển gen kháng thuốc - Tạo dòng vi khuẩn mang
vào cừu. diệt cỏ từ loài thuốc lá cảnh gen mã hoá insulin trị bệnh
- Chuyển gen hoocmôn vào cây bông và đậu tương. tiểu đường.
Thành tựu
sinh trưởng của chuột cống - Tạo giống lúa gạo vàng có - Tạo chủng vi khuẩn sản
thu được
vào chuột bạch → Khối khả năng tổng hợp β xuất ra các sản phẩm có lợi
lượng chuột bạch tăng gấp caroten trong hạt. trong nông nghiệp.
đôi.

CÂU HỎI:

GV: Dương Thị Ngô Tâm 21


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

Câu 1: Công nghệ gen là gì? Kĩ thuật chuyển gen là gì?


Câu 2: Qui trình công nghệ gen?
Câu 3: Thế nào là ADN tái tổ hợp?
Câu 4: Qui trình tạo ADN tái tổ hợp?
Câu 5: Làm thế nào để phân lập được dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp?
Câu 6: Thế nào là sinh vật biến đổi gen?
Câu 7: Nêu một số thành tựu trong tạo giống động vật biến đổi gen?
Câu 8: Nêu một số thành tựu trong tạo giống thực vật biến đổi gen?
Câu 9: Nêu một số thành tựu trong tạo giống vi sinh vật biến đổi gen?

CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI


BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC
I. KHÁI NIỆM DI TRUYỀN Y HỌC
- Là ngành khoa học ứng dụng các hiểu biết về di truyền người để nghiên cứu phát hiện các nguyên
nhân, cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền
ở người
II. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ
1. Khái niệm: Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.
2. Ví dụ:
Bệnh phêninkêtô- niệu
+ Người bình thường: gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin → tirôzin
+ Người bị bệnh: gen bị đột biến không tổng hợp được enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi
lên não đầu độc tế bào thần kinh → bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ → mất trí
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng (thức ăn chứa phêninalanin ở một lượng hợp lí)
3. Cơ chế gây bệnh: phần lớn các bệnh do đột biến gen gây nên, làm ảnh hưởng tới protein mà chúng
mã hóa như: không tổng hợp protein, mất chức năng protein, thay đổi chức năng protein và dẫn đến
bệnh.
4. Phương pháp điều trị các bệnh di truyền phân tử:
+ Tác động vào kiểu hình nhằm hạn chế những hậu quả của đột biến gen.
+ Tác động vào kiểu gen: đưa gen lành vào thay thế gen bị đột biến ở người bệnh.
III. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
1. Khái niệm: Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra
hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh.
2. Ví dụ: Bệnh Đao, bệnh Claiphentơ, Tớcnơ...
* Tìm hiểu hội chứng Đao:
- Cơ chế: NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh
kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng Đao.
- Bệnh nhân còn sống được vì sự mất cân bằng gen ít nghiêm trọng.
- Tỉ lệ sinh con mắc hội chứng Đao liên quan đến tuổi mẹ.
* Cách phòng bệnh: Không nên sinh con khi tuổi cao.
IV. BỆNH UNG THƯ
- Khái niệm: Ung thư là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế
bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. Khối u được gọi là ác tính
khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các nơi khác trong
cơ thể tạo nhiều khối u khác nhau
- Nguyên nhân, cơ chế: đột biến gen, đột biến NST.
* Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen:
+ Gen quy định yếu tố sinh trưởng (còn gọi là gen tiền ung thư): ĐB gen trội
+ Gen ức chế các khối u: ĐB gen lặn.
- Cách điều trị: Hiện nay chưa có thuốc đặc trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung
thư
- Biện pháp phòng bệnh: Thức ăn đảm bảo vệ sinh, bảo vệ môi trường trong lành

BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI


GV: Dương Thị Ngô Tâm 22
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC


I – BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
- Các đột biến luôn phát sinh và chỉ một phần bị loại bỏ khỏi quần thể người bởi chọn lọc tự nhiên và
các yếu tố ngẫu nhiên.
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến
- Trồng cây, bảo vệ rừng.
- Tránh và hạn chế các tác hại của các tác nhân gây đột biến.
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Khái niệm: Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán, cung cấp thông tin về khả năng
mắc các bệnh, tật di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc
kết hôn, sinh con, đề phòng và hạn chế các hậu quả xấu ở đời sau.
- Kĩ thuật: chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh.
- Mục đích: cho những lời khuyên hữu ích đối với những người bị bệnh, tật di truyền bẩm sinh.
- Phương pháp xét nghiệm trước khi sinh: Là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh
di truyền hay không.
+ Chọc dò dịch ối (thực hiện lúc thai 16 – 18 tuần): dùng bơm tiêm đưa kim vào vùng dịch ối, hút ra 10
– 20 ml dịch (trong đó có các tế bào phôi), li tâm để tách tế bào phôi, nuôi cấy tế bào → phân tích NST
và ADN
+ Sinh thiết tua nhau thai (thực hiện lúc phôi 6 – 8 tuần): đưa 1 ống nhỏ vào tua nhau thai để tách tế bào
tua nhau thai → phân tích NST và ADN
3. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai
- Liệu pháp gen là kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc phục hồi
chức năng của các gen đột biến.
- Về nguyên tắc đây là kĩ thuật chuyển gen.
- Quy trình:
+ Tách tế bào đột biến ra khỏi bệnh nhân.
+ Các bản sao bình thường của gen đột biến được gài vào virut rồi đưa vào các tế bào đột biến ở trên.
+ Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở lại người
bệnh.
- Một số khó khăn gặp phải là virut có thể gây hư hỏng các gen khác (không chèn gen lành vào vị trí
của gen vốn có trên NST).
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
* Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm
lí xã hội:
- Hiểu biết về hồ sơ di truyền của mỗi cá nhân có cho phép tránh được bệnh tật di truyền hay chỉ đơn
thuần thông báo về cái chết sớm có thể xảy ra và không thể tránh khỏi
- Hồ sơ di truyền của mỗi người có thể ảnh hưởng tới hôn nhân và xin việc làm
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Gen kháng thuốc kháng sinh từ sinh vật biến đổi gen có thể phát tán sang vi sinh vật gây bệnh cho
người hay không
- Sử dụng sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen có an toàn co sức khỏe con người và ảnh hưởng tới hệ gen
của người hay không
- Lo ngại về việc sử dụng nhân bản vô tính để tạo ra người nhân bản sẽ mất hết giá trị truyền thống (về
tình mẫu tử)
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh
- Hệ số thông minh (IQ) được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập thích hợp có độ khó tăng
dần thông qua các hình vẽ, các con số và các câu hỏi.
- Tổng trung bình của các lời giải được tính theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100.
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
4. Di truyền học với bệnh AIDS
- Bệnh AIDS được gây nên bởi virut HIV
- Virut lây nhiễm vào tế bào và sử dụng hệ gen của tế bào để tái bản ADN virut .
GV: Dương Thị Ngô Tâm 23
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Virut làm rối loạn chức năng của tế bào và làm giảm số lượng các tế bào bạch cầu  Mất khả năng
miễn dịch của cơ thể .
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển
của virut HIV

PHẦN SÁU: TIẾN HÓA


CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ

I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH :

Điểm
Cơ quan tương đồng Cơ quan thoái hoá Cơ quan tương tự
phân biệt
- Là những cơ quan nằm - Là những cơ quan phát triển - Là những cơ quan có
ở những vị trí tương ứng không đầy đủ ở cơ thể trưởng nguồn gốc khác nhau
trên cơ thể, có cùng thành. Do điều kiện sống của trong quá trình phát triển
Khái niệm nguồn gốc trong quá loài đã thay đổi, các cơ quan phôi nhưng đảm nhiệm
trình phát triển phôi nên này mất dần chức năng ban đầu, chức năng giống nhau
có kiểu cấu tạo giống tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại nên có kiểu hình thái
nhau. vết tích xưa kia của chúng tương tự
- Tuyến nọc độc của rắn - Cá voi là động vật có vú, do - Cánh sâu bọ và cánh dơi
tương đồng với tuyến thích nghi với đời sống dưới - Mang cá và mang tôm
nước bọt nước, các chi sau tiêu giảm, chỉ - Chân chuột chũi và chân
- Vòi hút của bướm còn di tích của xương đai hông, dế dũi
Ví dụ tương đồng với đôi hàm xương đùi và xương chày, hoàn - Gai cây hoàng liên là
dưới của các sâu bọ khác toàn không dính với cột sống biến dạng của lá và gai
- Gai xương rồng, tua - Ở ĐV có vú, hầu hết các con hoa hồng do sự phát triển
cuốn của đậu Hà Lan là đực đều có di tích các tuyến sữa của biểu bì thân
biến dạng của lá không hoạt động
- Xác định nguồn gốc - Xác định nguồn gốc của các - Phản ánh sự tiến hoá
mỗi cơ quan trong cơ thể cơ quan đó đồng quy.
- Phản ánh sự tiến hoá → xác định mối liên hệ về
Ý nghĩa
phân li nguồn gốc các loài.
- Phản ánh mối quan hệ giữa cơ
thể với môi trường.

* Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho
thấy các loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
II. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ
- Bằng chứng tế bào học:
+ Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế
bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
+ Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất và
nhân (hoặc vùng nhân).
 Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
- Bằng chứng sinh học phân tử: Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin,
mã di truyền... cho thấy các loài trên trái đất đều có tổ tiên chung.
CÂU HỎI:
Câu 1: Phân biệt cơ quan tương đồng với cơ quan tương tự, cơ quan thoái hoá. Cho ví dụ minh họa.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 24
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

Câu 2: Sự tương đồng về các đặc điểm giải phẫu giữa các loài cho ta kết luận gì?
Câu 3: Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc tính hình thái thì người ta lại
hay sử dụng các cơ quan thoái hóa?
Câu 4: Tại sao các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác mà không bị CLTN loại bỏ?
Câu 5: Trình bày một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh nguồn gốc chung của
các loài?

BÀI 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN


1. Nguyên nhân tiến hóa
- Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật (các biến dị cá thể).
2. Cơ chế tiến hóa
- Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi
- Biến dị phát sinh vô hướng.
- Sự hình thành đặc điểm thích nghi là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác động của chọn lọc tự
nhiên: chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn
cảnh sống
4. Sự hình thành loài mới
- Loài mới được hình thành từ loài cũ, qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
theo con đường phân li tính trạng từ 1 nguồn gốc chung.
5. Chiều hướng tiến hoá
- Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến hóa theo 3 chiều hướng cơ bản: Ngày càng đa
dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
6. Hạn chế
- Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền.
- Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
* Phân biệt chọn lọc tự nhiên (CLTN) và chọn lọc nhân tạo (CLNT)
Điểm
CLTN CLNT
phân biệt
- Đào thải các biến dị bất lợi cho sinh vật, bảo - Đào thải biến dị bất lợi cho con
tồn tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật → người, tích luỹ các biến dị có lợi
Nội dung
tồn tại nhứng cá thể thích nghi nhất với môi cho con người
trường.
- Đấu tranh sinh tồn của sinh vật với ngoại - Nhu cầu thị hiếu của con người
Động lực
cảnh
- Là nhân tố chính định hướng sự tích luỹ biến - Quy định chiều hướng và tốc độ
dị và xác định tốc độ biến đổi của sinh vật → biến đổi của các giống vật nuôi,
hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN diễn ra cây trồng → hình thành các thứ
Vai trò theo con đường phân li tính trạng → hình thành cây, các nòi động vật, loài vật
loài mới qua nhiều dạng trung gian từ một dạng nuôi cây trồng từ loài hoang dại
ban đầu
=> nguồn gốc thống nhất các loài.

CÂU HỎI:
Câu 1: Trình bày nội dung chính của học thuyết Đacuyn. Hạn chế và đóng góp của Đacuyn.
Câu 2: Phân biệt chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo (về nội dung chọn lọc, động lực và kết quả của
chọn lọc).

Bài 26: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

I QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ


1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn

GV: Dương Thị Ngô Tâm 25


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Tiến hoá nhỏ: Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số các alen và tần số các
kiểu gen), chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu là đột biến (sự phát sinh đột biến), giao phối (sự
phát tán đột biến qua giao phối) và chọn lọc tự nhiên (chọn lọc các đột biến có lợi). Sự biến đổi đó
dần dần làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự xuất hiện
loài mới
- Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. Quá
trình này diễn ra trên quy mô rộng lớn, qua thời gian địa chất rất dài .
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Mọi biến dị trong quần thể đều được phát sinh do dột biến sau đó do quá trình giao phối tổ hợp các
alen tạo nên biến dị tổ hợp .
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
* Nhân tố tiến hóa: Là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
* Gồm: Đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu
nhiên, các cơ chế cách li.
1. Đột biến
+ Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, làm cho mỗi gen phát sinh nhiều alen
mới
+ Đột biến làm biến đổi tần số tương đối của các alen (nhưng rất chậm).
2. Di – nhập gen
+ Là sự lan truyền gen từ từ quần thể này sang quần thể khác
+ Làm thay đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
+ Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú.
3. Chọn lọc tự nhiên
- Tác động và vai trò của chọn lọc tự nhiên:
+ Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác
nhau trong quần thể.
+ Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen
của quần thể, biến đổi tần số các alen của quần thể theo một hướng xác định.
+ CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tuỳ thuộc CLTN chống lại alen trội hay
alen lặn).
Vì vậy chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt gen, biến động di truyền)
- Làm biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên, không theo
một chiều hướng nhất định.
- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ
5. Giao phối không ngẫu nhiên
- Giao phối không ngẫu nhiên (gồm các kiểu như: tự thụ phấn, giao phối gần, giao phối có lựa chọn)
không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng làm
gia tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và làm giảm kiểu gen dị hợp tử.
- Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
6. Các cơ chế cách li:
* Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau nên duy trì được đặc trưng của mỗi quần
thể, do đó củng cố và tăng cường sự phân hóa kiểu gen của các quần thể.
* Các cơ chế cách li: Gồm:
+ Cách li địa lí.
+ Cách li sinh sản: là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc
ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Gồm:
 Cách li trước hợp tử: cách li nơi ở, mùa vụ, cơ học.
 Cách li sau hợp tử: là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con
lai hữu thụ.
CÂU HỎI:
GV: Dương Thị Ngô Tâm 26
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa gồm mấy quá trình? Đó là những quá trình nào?
Câu 2: Nội dung của tiến hóa nhỏ? Tiến hóa lớn?
Câu 3: Theo quan niệm hiện đai, đơn vị tiến hóa cơ sở là gì? Tại sao?
Câu 4: Thế nào là nhân tố tiến hóa? Gồm những nhân tố nào?
Câu 5: Vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa? Tại sao đa số đột biến gen là có hại nhưng lại được
xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa?
Câu 6: Vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
Câu 7: Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa?
Câu 8: Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen trong tiến hóa?
Câu 9: Vai trò của các cơ chế cách li trong tiến hóa?
Câu 10: Nêu các chiều hướng tiến hóa của sinh giới? Chiều hướng nào là cơ bản nhất?
Câu 11: Phân biệt quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên?

BÀI 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI

I. KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI


- Đặc đểm thích nghi là những đặc điểm chính giúp cho sinh vật sống sót tốt hơn
- CLTN tác động sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi tồn tại
sẵn trong quần thể .
II . QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
* Chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
- Quá trình đột biến tạo ra các alen mới, là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên
- Quá trình giao phối tạo ra vô số các biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự
nhiên
- Chọn lọc tự nhiên sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi
cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen quy định các
đặc điểm thích nghi.
* Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào:
+ Quá trình phát sinh, tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài
+ Tốc độ sinh sản của loài
+ Áp lực của CLTN .
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi
+ Sự hoá đen của loài bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp ở nước Anh: do quá trình chọn
lọc các thể đột biến có lợi đã phát sinh (do đột biến và qua giao phối tạo các biến dị tổ hợp) từ trước
trong quần thể.
III . SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối, vì
+ Chọn lọc tự nhiên duy trì một kiểu hình dung hoà với nhiều đặc điểm khác nhau.
+ Mỗi đặc điểm thích nghi là một sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ
có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp. Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm thích nghi có thể trở
thành bất lợi và được thay thế bằng đặc điểm thích nghi khác.
+ Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc
tự nhiên không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.

BÀI 28: LOÀI


I . KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
* Khái niệm:
- Loài giao phối là một quần thể hoặc nhóm quần thể :
+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí. (1)
+ Có khu phân bố xác định. (2)

GV: Dương Thị Ngô Tâm 27


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

+ Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và
được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác. (3)
- Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối thì “loài” chỉ mang 2 đặc điểm [(1) và (2)].
* Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài:
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn hóa sinh
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản
* Nếu các cá thể của 2 quần thể có các đặc điểm hình thái giống nhau, sống trong cùng khu vực địa lí,
không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ → 2 quần thể đó thuộc 2
loài
II . CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI
* Khái niệm: Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật, ngăn cản các cá thể giao phối với nhau
hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ khi các sinh vật này sống cùng một chỗ
1. Cách li trước hợp tử
* Khái niệm: Là những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau
* Các loại cách li trước hợp tử:
- Cách li nơi ở (sinh cảnh): mặc dù sống trong cùng khu vực địa lí nhưng những cá thể của các
loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau
- Cách li tập tính: các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên
giữa chúng thường không giao phối với nhau
- Cách li thời gian (mùa vụ): các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa
khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau
- Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác
nhau nên chúng không thể giao phối với nhau
2. Cách li sau hợp tử
* Khái niệm: Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ
* Cá thể của 2 loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai, nhưng con lai không có sức sống
hoặc tạo ra con lai có sức sống nhưng không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) hoặc giảm khả
năng sinh sản do sự khác biệt về cấu trúc di truyền
* Vai trò của các cơ chế cách li:
- Ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau nên duy trì được sự toàn vẹn của loài
- Cùng với các nhân tố tiến hóa, cơ chế cách li làm phân hóa vốn gen dẫn tới hình thành loài mới
→ tạo nên sự đa dạng trong sinh giới

BÀI 29- 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI


* Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi,
tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới
- Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như núi, sông, biển..., ngăn cản các cá thể của các
quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
* Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí:
- Trong quá trình mở rộng khu phân bố, các quần thể của loài có thể gặp các điều kiện địa lí
khác nhau và bị cách li địa lí
- Trong các điều kiện địa lí đó, CLTN (và các nhân tố khác) tích lũy các đột biến và biến dị tổ
hợp theo những hướng khác nhau thích nghi với điều kiện địa lí tương ứng → tạo nên sự khác biệt về
vốn gen giữa các quần thể, dần dần hình thành nòi địa lí rồi loài mới
- Khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích lũy dẫn đến sự cách li sinh sản thì
loài mới được hình thành
* Vai trò của cách li địa lí:
- Làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li không giao phối được với nhau
- Duy trì sự khác biệt về vốn gen của quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra
GV: Dương Thị Ngô Tâm 28
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

* Đặc điểm hình thành loài bằng con đường địa lí:
- Xảy ra với các loài có khả năng phát tán mạnh, phân bố rộng
- Xảy ra chậm chạp, qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp
- Thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi
Phương thức này thường gặp ở thực vật và những động vật có khả năng phát tán mạnh
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí
- Trong mỗi khu phân bố địa lí khác nhau CLTN đã tích luỹ các đột biến hoặc các tổ hợp đột
biến theo những hướng khác nhau, dần dần hình thành nên những nòi địa lí mới, rồi đến loài mới.
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU VỰC ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính
- Các quần thể khác nhau do khác biệt về cấu trúc di truyền có thể có những tập tính giao phối riêng
nên giữa chúng có sự cách li sinh sản.
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái
- Trong cùng một khu phân bố địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích với
những điều kiện sinh thái khác nhau hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới. Phương thức này
thường gặp ở thực vật và những động vật ít di động xa như thân mềm, sâu bọ.
2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá
P Cá thể loài A (2n A)  Cá thể loài B (2nB)
G nA nB

F1 (nA + nB)  Không có khả năng sinh


sản hữu tính (bất thụ)

(nA + nB) (nA + nB)

F2 (2nA + 2nB)
(Thể song nhị bội)  Có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ).
+ Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST
đơn bội của 2 loài bố mẹ  không tạo các cặp tương đồng  quá trình tiếp hợp và giảm phân không
diễn ra bình thường.
+ Lai xa và đa bội hoá tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ  tạo được các cặp
tương đồng  quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường  con lai có khả năng sinh sản
hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể
hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái  loài mới hình thành.
Phần lớn thực vật có hoa và các loài dương xỉ được hình thành theo cơ chế này.
CÂU HỎI:
Câu 1: Nêu khái niệm loài sinh học?
Câu 2: Để phân biệt hai loài thân thuộc người ta dùng những tiêu chuẩn nào?
Câu 3: Trình bày các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài?
Câu 4: Nêu bản chất của quá trình hình thành loài mới?
Câu 5: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới?
Câu 6: Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra với những loài nào?
Câu 7: Cùng khu vực địa lí có các con đường hình thành nào để hình thành loài mới?

CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN


CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I . TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
- Là quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ theo phương thức hoá học dưới tác động của các tác
nhân tự nhiên: Từ chất vô cơ  chất hữu cơ đơn giản  chất hữu cơ phức tạp → Các đại phân tử
hữu cơ.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 29
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất đã có các chất khí: NH 3, CH4, CO, C2N2, (xyanogen) và các
nguồn năng lương từ bức xạ mặt trời, núi lửa, sự phóng điện, lúc đó chưa có O2, N2 tự do .
- Nguồn năng lượng tự nhiên tác động đến các khí vô cơ  hợp chất hữu cơ đơn giản gồm 2 nguyên tố
C, H (cacbua hiđro)  hợp chất gồm 3 nguyên tố C, H, O (lipit, saccarit…)  hợp chất có 4 nguyên tố
C, H, O, N (axit amin, nucleotit)
- Sự sống đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường hoá học theo 4 bước:
+ Hình thành các đơn phân
+ Trùng phân các đơn phân thành các đại phân tử
+ Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên cơ chế tự nhân đôi (người ta cho rằng đại phân tử tự
nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN)
- Khi sự tiến hoá hoá học đã đạt tới mức độ nhất định thì đã hình thành nhiều loại tương tác giữa các
loại đại phân tử như prôtêin. Qua CLTN, chỉ hệ prôtêin –axit nuclêic mới có thể phát triển thành các cơ
thể sinh vật có khả năng tư nhân đôi, tự đổi mới .
II .TIẾN HOÁ TIỀN SINH HỌC
- Hình thành nên các tế bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học  hình thành nên những cơ
thể sinh vật đầu tiên.
- Đây là giai đoạn hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên, có 4 sự kiện nổi bật:
+ Sự tạo thành các giọt côaxecva.
+ Sự hình thành lớp màng phân biệt côaxecva với môi trường. Lớp màng này gồm những phân tử
prôtêin và lipit sắp xếp theo trật tự xác định. Thông qua màng, côaxecva thực hiện sự trao đổi chất với
môi trường.
+ Sự xuất hiện các enzim đóng vai trò xúc tác, làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu
cơ diễn ra nhanh hơn.
+ Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép: Đây là bước tiến bộ quan trọng, nhờ đó các dạng sống đã sản sinh
ra các dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của chúng cho các thế hệ sau .
III .TIẾN HOÁ SINH HỌC: Hình thành toàn bộ sinh giới ngày nay
- Từ tế bào sơ khai dưới tác dụng của CLTN sẽ tiến hóa hình thành nên cơ thể đơn bào đơn giản - tế bào
nhân sơ → cơ thể đơn bào nhân thực → cơ thể đa bào nhân thực → sinh giới đa dạng hiện nay.

BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. HOÁ THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ
PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
1. Hoá thạch là gì?
- Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
- Hoá thạch thường gặp là các sinh vật bằng đá (có thể là toàn bộ cơ thể, có thể là một phần cơ thể),
các mảnh xương, mảnh vỏ sinh vật hoá đá, đôi khi là xác sinh vật được bảo quản trong băng tuyết,
trong hổ phách. Một số sinh vật hiện nay, rất ít hoặc không biến đổi so với trước đây được coi là dạng
hoá thạch sống.
- Phương pháp xác định tuổi của hóa thạch: Phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc
đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa hóa thạch
2. Vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
+ Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.
+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa:
- Lớp vỏ Trái đất không phải là một khối thống nhất mà được chia thành những vùng riêng biệt gọi là
phiến kiến tạo.
- Lớp dung nham nóng chảy bên dưới các phiến kiến tạo chuyển động đã tạo nên hiện tượng trôi dạt
lục địa.
- Những biến đổi về kiến tạo vỏ Trái đất dẫn đến làm thay đổi rất mạnh điều kiện khí hậu của Trái đất,
do đó có thể làm tuyệt chủng hàng loạt các loài và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh loài mới.
2. Sinh vật trong các đại địa chất :
* Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 30
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

* Dựa và những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình người ta chia lịch sử phát
triển của Trái đất thành 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh và Tân sinh

BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

I . QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI


1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
- Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
+ Bằng chứng giải phẫu so sánh: Sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa người và động vật có
xương sống và đặc biệt là với thú.
+ Bằng chứng phôi sinh học: Sự giống nhau về quá trình phát triển phôi giữa người và động vật có
xương sống và đặc biệt là với động vật có vú.
- Sự giống nhau giữa người và vượn người:
+ Những đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ người và vượn người có nguồn
gốc chung và có quan hệ họ hàng rất thân thuộc.
+ Những đặc điểm khác nhau chứng tỏ người và vượn người ngày nay là 2 nhánh phát sinh từ một tổ
tiên chung là vượn người hóa thạch và tiến hóa theo 2 hướng khác nhau.
2. Các dạng người hoá thạch và quá trình hình thành loài người
- Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài người xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo
habilis. Trong chi Homo đã phát hiện ít nhất là có 8 loài khác nhau trong đó chỉ có duy nhất là loài
người hiện nay còn tồn tại.
II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HOÁ VĂN HOÁ
* Các sự kiện quan trọng trong quá trình phát sinh loài người:
- Bàn tay trở thành cơ quan chế tạo công cụ lao động.
- Sự phát triển tiếng nói có âm tiết.
- Sự phát triển bộ não và hình thành ý thức, tư duy. Nhờ có trí khôn, tổ tiên loài người đã phát triển vượt
lên tất cả các đông vật khác. Đây là điểm căn bản phân biệt người với động vật .
- Sự hình thành đời sống văn hoá làm cho loài người thoát khỏi đời sống bầy đàn chuyển sang đời sống
xã hội.
* Vai trò của các nhân tố sinh học và các nhân tố xã hội trong quá trình phát sinh loài người:
- Các nhân tố sinh học: Gồm biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên: có tác dụng chủ yếu trong giai
đoạn vượn người hóa thạch. Những biến đổi trên cơ thể vượn người hóa thạch là kết quả của sự tích
lũy các đột biến và biến dị tổ hợp dưới tác dụng của CLTN.
- Các nhân tố xã hội: Gồm lao động, tiếng nói và tư duy: có tác dụng chủ yếu từ giai đoạn người cổ.
Từ giai đoạn này các nhân tố sinh học vẫn phát huy tác dụng nhưng bị hạn chế bởi các nhân tố xã hội.
* Đặc điểm của người hiện đại:
- Não phát triển
- Cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay có các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử
dụng công cụ lao động
- Kích thước cơ thể lớn hơn
- Con người ít phụ thuộc vào thiên nhiên
- Tuổi thọ cao hơn
* Sự tiến hóa văn hóa:
- Từ chỗ sử dụng công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và săn bắn thú rừng → dùng lửa để nấu chín thức ăn,
xua đuổi vật dữ
- Từ chỗ ở trần và lang thang kiếm ăn → tạo ra quần áo, lều trú ẩn
- Từ chỗ biết hợp tác với nhau trong săn mồi và hái lượm → chuyển sang trồng trọt, thuần dưỡng vật
nuôi
CÂU HỎI:
Câu 1: Trình bày tóm tắt các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống?
Câu 2: Ngày nay, sự sống có còn được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học nữa
không? Vì sao?
Câu 3: Hóa thạch là gì? Vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới?
Câu 4: Dựa vào đâu để phân chia lịch sử Trái đất thành các niên đại? Đặc điểm chính của sinh vật trong
các đại?
GV: Dương Thị Ngô Tâm 31
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

Câu 5: Bò sát khổng lồ và cây hạt trần phát triển mạnh vào kỉ nào? Thuộc đại nào?
Câu 6: Thực vật có hoa và động vật có vú xuất hiện vào kỉ nào? Thuộc đại nào?
Câu 6: Thực vật có hoa và động vật có vú xuất hiện vào kỉ nào? Thuộc đại nào?
Câu 7: Các nhóm linh trưởng xuất hiện vào kỉ nào? Thuộc đại nào?
Câu 8: Loài người xuất hiện vào kỉ nào? Thuộc đại nào?
Câu 9: Trình bày các bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người ?
Câu 10: Sự giống nhau về các đặc điểm (giải phẫu, phát triển phôi,….) giữa người và vượn ngươi ngày
nay cho ta kết luận gì?
Câu 11: Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài nào?
Câu 12: Dạng vượn người nào được xem là có họ hàng gần gũi nhất với loài người hiện đại?

PHẦN BẢY: SINH THÁI HỌC


CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
a. Môi trường sống:
* Khái niệm: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động
khác của sinh vật
* Các loại môi trường sống chủ yếu:
- Môi trường trên cạn
- Môi trường nước
- Môi trường đất
- Môi trường sinh vật
b. Nhân tố sinh thái:
- Nhân tố sinh thái (NTST) là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời
sống sinh vật.
- Có hai nhóm NTST cơ bản: Vô sinh và hữu sinh.
+ Nhân tố vô sinh: bao gồm tất cả các yếu tố không sống của môi trường có ảnh hưởng đến cơ thể sinh
vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm...
+ Nhân tố hữu sinh: bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật. Trong đó nhân tố
con người có ảnh hưởng lớn đến đời sống sinh vật.
Nhân tố con người: bao gồm mọi tác động trực tiếp hay gián tiếp của con người lên cơ thể sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái tác động lên cơ thể sinh vật theo các quy luật :
+ Quy luật giới hạn sinh thái: Mỗi loài có một giới hạn chịu đựng đối với một nhân tố sinh thái nhất
định. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
+ Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
+ Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
+ Quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái lên chức phận sống của cơ thể.
II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1. Giới hạn sinh thái:
* Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật
có thể tồn tại và phát triển được
- Mỗi loài, mỗi cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn
sinh thái rộng thì phân bố rộng, dễ thích nghi .
* Khoảng thuận lợi: Là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất
* Khoảng chống chịu: Là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật
2. Nơi ở và ổ sinh thái:
* Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới
hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển
* Các loại ổ sinh thái:
- Ổ sinh thái riêng: Là ổ sinh thái của một nhân tố sinh thái
- Ổ sinh thái chung: Là một không gian sinh thái trong đó mỗi nhân tố sinh thái đảm bảo cho hoạt động
của một chức năng nào đó của cơ thể sinh vật
GV: Dương Thị Ngô Tâm 32
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

* Nơi ở là địa điểm cư trú của các loài

BÀI 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ


GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
1. Khái niệm: Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sống trong một khoảng không
gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.
2. Quá trình hình thành: Đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống
mới. Khi cá thể không thể thích nghi được với sự thay đổi của môi trường, chúng sẽ bỏ đi tìm chỗ thích
hợp hơn hoặc bị tiêu diệt. Những cá thể còn lại thích nghi dần với môi trường sống và gắn bó với nhau
qua các mối quan hệ sinh thái hình thành quần thể.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ:
1. Quan hệ hỗ trợ
* Khái niệm: Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sống như lấy
thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản...
* Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ: Thể hiện thông qua hiệu quả nhóm:
- Đối với động vật thể hiện ở lối sống bầy đàn
- Đối với thực vật thể hiện ở hiện tượng sống thành búi, khóm…
* Ý nghĩa:
- Đối với thực vật:
+ Hạn chế sự mất nước, chống lại tác động của gió.
+ Thông qua hiện tượng liền rễ ở một số loài cây mà quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ hơn.
- Đối với động vật:
+ Giúp nhau trong quá trình tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ thù
+ Tăng khả năng sinh sản
 Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường,
làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể (hiệu quả nhóm).
2. Quan hệ cạnh tranh
* Nguyên nhân: Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không
đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể → các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và
các nguồn sống khác; các con đực tranh giành con cái.
* Biểu hiện:
- Ở thực vật: hiện tượng tự tỉa
- Ở động vật: sự cách li cá thể
* Ý nghĩa: Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong quần thể được duy trì ở
mức phù hợp với nguồn sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. Một
số cá thể phát tán đến nơi ở mới, tạo điều kiện để hình thành một quần thể mới.

GV: Dương Thị Ngô Tâm 33


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

BÀI 37- 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I . TỈ LỆ GIỚI TÍNH
+ Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố (điều kiện sống của môi trường, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của
sinh vật...).
- Tỉ lệ đực cái trưởng thành cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
II . NHÓM TUỔI
- Nhóm tuổi: Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi thay đổi theo loài và
điều kiện sống. Có 3 nhóm tuổi chủ yếu: Trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản.
- Khái niệm về tuổi:
+ Tuổi sinh lí: thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể (chết với một cái chết tự nhiên: già chết)
+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể
+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
- Hình tháp tuổi:
+ Thành phần tuổi là một đặc trưng cơ bản của quần thể, thành phần tuổi thường được biểu diễn
bằng tháp tuổi. Hình tháp tuổi là tổng hợp các nhóm tuổi khác nhau sắp xếp từ nhóm tuổi thấp (phía
dưới) đến nhóm tuổi cao hơn.
+ Có 3 dạng tháp tuổi: tháp tuổi phát triển, tháp tuổi ổn định, tháp tuổi suy thoái.
III . SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Kiểu
Đặc điểm Ý nghĩa Ví dụ
phân bố
- Các cá thể của quần thể phân bố tập - Các cá thể hỗ trợ lẫn - Nhóm cây bụi
Phân bố
trung theo nhóm ở những nơi có điều nhau chống lại điều kiện mọc hoang dại,
theo nhóm
kiện sống tốt nhất. bất lợi của môi trường đàn trâu rừng
(là kiểu phổ
- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố
biến nhất)
không đồng đều.
- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố - Làm giảm mức độ cạnh - Cây thông
Phân bố đồng đều trong môi trường tranh giữa các cá thể trong rừng
đồng đều - Có sự cạnh tranh gay gắt giữa những cá trong quần thể thông, chim hải
thể trong quần thể . âu làm tổ
- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố - Sinh vật tận dụng được - Sâu cải, mọt
Phân bố đồng đều trong môi trường nguồn sống tiềm tàng bột lớn, cây gỗ
ngẫu nhiên - Các cá thể không có sự cạnh tranh gay trong môi trường sống trong rừng
gắt. mưa nhiệt đới…

IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ


- Là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
- Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản
và tử vong của quần thể
- Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, điều kiện môi trường sống
V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
- Là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không
gian của quần thể.
- Kích thước cơ thể tỉ lệ nghịch với kích thước quần thể: Kích thước cơ thể lớn thì kích thước quần thể
nhỏ và ngược lại.
- Có 2 trị số kích thước của quần thể: Kích thước tối thiểu, kích thước tối đa
1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển. Nếu kích
thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
- Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể cũng
như ô nhiễm, bệnh tật... tăng cao, dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao.
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật
- Kích thước quần thể phụ thuộc vào sức sinh sản, mức độ tử vong, sự phát tán cá thể (xuất cư, nhập

GV: Dương Thị Ngô Tâm 34


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

cư) của quần thể sinh vật.


Sinh

Nhập cư Kích thước Xuất cư


Quần thể

Tử
a. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật: Là số lượng con được quần thể sinh ra trong một
khoảng thời gian xác định
b. Mức độ tử vong của quần thể sinh vật: Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị
thời gian
c. Phát tán của quần thể sinh vật: Phát tán là hiên tượng xuất cư và nhập cư của các cá thể
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc
di chuyển đến nơi ở mới .
- Nhập cư là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể
VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
- Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (điều kiện môi
trường hoàn toàn thuận lợi): Quần thể có tiềm năng sinh học cao tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
(đường cong tăng trưởng hình chữ J)
- Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn (điều kiện môi trường
không hoàn toàn thuận lợi): Quần thể tăng trưởng giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S)
VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI
- Dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử. Dân số tăng nhanh là nguyên
nhân làm chất lượng môi trường giảm sút, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống

BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
1. Biến động theo chu kì:
- Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính
chu kì của môi trường.
- Biến động theo chu kì mùa: Là sự tăng hay giảm số cá thể của quần thể theo mùa
Ví dụ:
+ Ếch nhái tăng số lượng về mùa mưa.
+ Muỗi tăng số lượng về mùa hè.
- Biến động theo chu kì nhiều năm: là sự tăng hay giảm số cá thể của quần thể tương ứng với một số
năm nhất định
Ví dụ: Các loài cá ở bờ biển Pêru cứ 7 năm lại biến động số lượng 1 lần.
2. Biến động không theo chu kì:
- Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động mà số lượng cá thể của quần
thể tăng hoặc giảm một cách đột ngột do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do
hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người.
- Nguyên nhân:
+ Do hoạt động của con người
+ Do sự cố bất thường xảy ra: lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh.
+ Do điều kiện sống thuận lợi nhưng không có đối thủ cạnh tranh.
II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA
QUẦN THỂ
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
- Sự biến động số lượng của cá thể trong quần thể là do một hoặc một tập hợp nhân tố sinh thái đã tác
động đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong và sự phát tán của quần thể.
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh

GV: Dương Thị Ngô Tâm 35


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Tác động của nhân tố vô sinh vào mùa sinh sản hay giai đoạn còn non của sinh vật làm cho biến động
trong quần thể diễn ra mạnh mẽ nhất.
- Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng trực tiếp đến các cá thể trong quần thể, là nhân tố không phụ
thuộc vào mật độ quần thể
- Ví dụ: Nhiệt độ xuống quá thấp → gây chết nhiều động vật biến nhiệt
b. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh
- Tác động của nhân tố hữu sinh thể hiện rõ ở sức sinh sản của quần thể, ở mật độ của động vật ăn thịt,
vật kí sinh, con mồi, loài cạnh tranh.
- Nhân tố quyết định sự biến động số lượng cá thể của quần thể có thể khác nhau tuỳ từng quần thể và
tuỳ giai đoạn trong chu trình sống.
- Các nhân tố sinh thái hữu sinh ảnh hưởng tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở, sinh sản, khả năng
sống sót của con non…, là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể
- Ví dụ: Số lượng hổ, báo tăng → số lượng hươu, nai giảm
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể :
- Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc làm tăng
số lượng cá thể
- Sự biến động số lượng cá thể của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong,
xuất cư, nhập cư
+ Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể của quần thể thấp) → mức tử vong
giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng → tăng số lượng cá thể của quần thể
+ Khi điều kiện môi trường khó khăn (hoặc số lượng cá thể của quần thể quá cao) → mức tử
vong tăng, sức sinh sản giảm, xuất cư tăng → giảm số lượng cá thể của quần thể
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
- Trạng thái cân bằng của quần thể: Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể
khi số cá thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp dẫn tới trạng thái cân bằng (trạng thái số lượng cá thể
ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường).
- Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi: Mức sinh sản + Nhập cư = Mức tử vong + Xuất cư

CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT


BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
CỦA QUẦN XÃ
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong không gian và
thời gian nhất định, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần
xã có cấu trúc tương đối ổn định.
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
- Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã ổn định
thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao
- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan
trọng hơn loài khác.
Ví dụ: cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phúc, cây tràm là loài đặc trưng của quần xã
rừng U Minh, trong quần xã sinh vật đồng cỏ thì sâu gai là loài đặc trưng.
- Loài ưu thế (loài chủ chốt) là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh
khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
Ví dụ: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ thì động vật nhai lại, sâu gai, cỏ lồng vực là những loài ưu thế.
Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất
lớn tới khí hậu của môi trường.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
- Phân bố theo chiều thẳng đứng: Sự phân bố thẳng đứng của quần xã chính là sự phân tầng của sinh
vật.
+ Ví dụ: Thực vật trong rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng cây thích nghi với các điều kiện
chiếu sáng khác nhau, kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng.

GV: Dương Thị Ngô Tâm 36


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

+ Nguyên nhân: Do sự phân bố không đồng đều của các yếu tố môi trường (nhiệt độ, ánh sáng, oxi, thức
ăn...) theo chiều thẳng đứng .
- Phân bố theo chiều ngang: Theo chiều ngang cấu trúc của quần xã được đặc trưng bởi sự phân vùng
của các loài sinh vật theo chiều ngang tạo thành các vành đai đồng tâm.
+ Ví dụ: Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi, sự phân bố sinh vật từ vùng đất ven
bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa.
+ Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi: đất
màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào
III. QUAN HỆ GIƯÃ CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Các mối quan hệ sinh thái
- Trong quần xã có các mối quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hợp tác, hội sinh) và quan hệ đối kháng (cạnh
tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác).
Quan hệ Đặc điểm Ví dụ
- Là quan hệ hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong đó cả - Trùng roi trong ruột mối
2 bên có lợi cần thiết. Mỗi bên chỉ có thể sống, phát - Vi khuẩn lam trong nốt sần cây
Cộng sinh
triển và sinh sản được dựa vào sự hợp tác của bên kia họ đậu
- Hải quỳ và cua
- Là quan hệ giữa 2 loài sinh vật trong đó cả 2 bên có - Chim sáo và trâu rừng
Hợp tác lợi, nhưng không nhất thiết cần thiết cho sự tồn tại - Chim mỏ đỏ và linh dương
của chúng, vì khi tách ra chúng vẫn có thể sống được - Lươn biển và cá nhỏ
- Là quan hệ giữa 2 loài sinh vật, 1 bên có lợi cần - Cây phong lan bám trên cây gỗ
Hội sinh thiết còn bên kia không có lợi cũng không có hại gì - Cá ép sống bám trên cá lớn
- Các loài cạnh tranh nhau về nguồn sống, không - Cạnh tranh giành ánh sáng,
gian sống. nước và muối khoáng ở thực vật
Cạnh tranh
- Cả 2 loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, thường thì một - Cạnh tranh giữa cú và chồn bắt
loài sẽ thắng thế còn loài khác bị hại nhiều hơn. chuột làm thức ăn
- Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các - Cây tơ hồng, tầm gửi
Kí sinh
chất nuôi sống cơ thể từ loài đó. - Giun sán kí sinh ở động vật
Ức chế – cảm - Một loài này sống bình thường, nhưng vô tình gây - Tảo giáp nở hoa gây độc cho
nhiễm hại cho loài khác. cá, tôm, chim ăn cá tôm bị độc
Sinh vật này - Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. Bao gồm: - Bò ăn cỏ
ăn sinh vật Động vật ăn động vật, động vật ăn thực vật. - Hổ ăn thịt thỏ
khác - Cây nắp ấm bắt mồi
2. Hiện tượng khống chế sinh học:
- Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức độ nhất định, không tăng cao quá
hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã
- Trong nông nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các loài gây hại khác. Ví dụ: sử dụng ong
kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà.

BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI


I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI
- Diễn thế sinh thái: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn
khác nhau tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh (môi trường).
- Các giai đoạn của diễn thế sinh thái:
+ Giai đoạn khởi đầu (giai đoạn tiên phong)
+ Giai đoạn giữa
+ Giai đoạn cuối (giai đoạn đỉnh cực)
II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
1. Diễn thế nguyên sinh: Là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả là hình thành
nên quần xã tương đối ổn định.
2. Diễn thế thứ sinh: Là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. Tùy
theo điều kiện thuận lợi hay không thuận lợi mà diễn thế có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn
định hoặc bị suy thoái
III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI
GV: Dương Thị Ngô Tâm 37
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Nguyên nhân bên ngoài: do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu... tác động mạnh mẽ lên quần

- Nguyên nhân bên trong: do sự tương tác giữa các loài trong quần xã (như sự cạnh tranh gay gắt giữa
các loài, quan hệ sinh vật ăn sinh vật...), đặc biệt là sự hoạt động mạnh mẽ của loài ưu thế
- Tác động của con người: các hoạt động sản xuất và khai thác tài nguyên
IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI:
- Giúp hiểu được quy luật phát triển của quần xã sinh vật. Từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch
trong việc bảo vệ, khai thác và phục hồi nguồn tài nguyên, có biện pháp khắc phục những biến đổi bất
lợi của môi trường, sinh vật và con người.

BÀI 42: HỆ SINH THÁI


I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã, trong đó các sinh vật tác động qua
lại với nhau và với các thành phần của sinh cảnh tạo nên các chu trình sinh địa hóa. Nhờ đó, hệ sinh thái
là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định
II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC HỆ SINH THÁI
- Thành phần vô sinh (môi trường vật lí, sinh cảnh) gồm:
+ Chất vô cơ
+ Chất hữu cơ
+ Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, độ ẩm…
- Thành phần hữu sinh bao gồm nhiều loài sinh vật của quần xã, tùy theo hình thức dinh dưỡng của
từng loài trong hệ sinh thái mà xếp thành 3 nhóm:
+ Sinh vật sản xuất: có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ (gồm
thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng)
+ Sinh vật tiêu thụ: gồm động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật
+ Sinh vật phân giải: gồm chủ yếu là nấm, vi khuẩn và một số loài động vật không xương sống (giun
đất, sâu bọ…) chúng phân giải xác chết và các chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ để trả lại môi
trường
- Hai thành phần cơ bản của HST là quần xã và sinh cảnh, chúng tác động qua lại lẫn nhau  tạo ra các
mối quan hệ dinh dưỡng xác định, tạo nên chu kì tuần hoàn vật chất giữa quần xã và sinh cảnh, quy định
tính trạng về thành phần loài của quần xã.
III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI CHỦ YẾU TRÊN TRÁI ĐẤT
1 . Hệ sinh thái tự nhiên:
a. Các hệ sinh thái trên cạn
- Rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng
thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới
- Đặc trưng bởi các quần thể thực vật
- Khí hậu có vai trò chủ yếu trong sự hình thành các HST trên cạn
b. Các hệ sinh thái dưới nước:
- Các HST nước ngọt
+ HST nước đứng: ao, hồ, đầm.
+ HST nước chảy: sông, suối.
- Các HST nước mặn
+ HST vùng ven bờ: rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô
+ HST vùng khơi
2. Hệ sinh thái nhân tạo
- Hệ sinh thái nhân tạo như đồng ruộng, thành phố... đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con
người .
- Hệ sinh thái nhân tạo thường được con người bổ sung thêm nguồn vật chất và năng lượng thông qua
phân bón, nước tưới và thực hiện các biện pháp cải tạo để nâng cao hiệu quả sử dụng.

CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN


VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BÀI 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
GV: Dương Thị Ngô Tâm 38
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

1. Chuỗi thức ăn:


- Chuỗi thức ăn là một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài
này ăn loài khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía sau.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
Ví dụ: Cỏ  Châu chấu  Ếch Rắn.
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
Ví dụ: Giun (ăn mùn)  tôm  người.
2. Lưới thức ăn: Là tập hợp các chuỗi thức ăn có những mắt xích chung trong hệ sinh thái.
3. Bậc dinh dưỡng:
- Là những loài cùng mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức năng lượng trong lưới thức ăn
(hoặc chuỗi thức ăn)
- Các bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1: sinh vật sản xuất
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2: sinh vật tiêu thụ bậc 1
+ Bậc dinh dưỡng cấp 3: sinh vật tiêu thụ bậc 2
+ Bậc dinh dưỡng cấp 4, 5: sinh vật tiêu thụ bậc 3, 4
+ Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất
II. THÁP SINH THÁI
- Bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn
chiều dài biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng
- Tháp sinh thái cho biết mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã
- Có 3 loại tháp sinh thái:
+ Tháp số lượng: xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
+ Tháp sinh khối: xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích
hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng
+ Tháp năng lượng: xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể
tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng
* Trong quan hệ vật chủ - vật kí sinh thì hình tháp có dạng ngược: đáy nhỏ, đỉnh lớn.

BÀI 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ


I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT QUA CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ:
- Chu trình sinh địa hoá: Là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
- Một chu trình sinh địa hoá gồm có các thành phần: Tổng hợp các chất, tuần hoàn chất trong tự
nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất (trong đất, nước...).
II. MỘT SỐ CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ
1. Chu trình cabon:
- Cacbon đi từ môi trường vô cơ vào quần xã: dưới dạng CO2 được thực vật hấp thụ, thông qua quang
hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ có cacbon
- Cacbon trao đổi trong quần xã: hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn
- Cacbon trở lại môi trường vô cơ: quá trình hô hấp ở thực vật và động vật, phân giải các chất hữu cơ
đã thải ra một lượng lớn CO2 vào khí quyển, sự đốt cháy nhiên liệu trong công nghiệp, giao thông…
2. Chu trình nitơ:
- Nitơ vào cơ thể thực vật dưới dạng muối NH4+, NO3-
Các muối được hình thành trong tự nhiên bằng các con đường vật lí, hóa học và sinh học
- Nitơ luân chuyển trong quần xã qua chuỗi, lưới thức ăn
- Nitơ được trả lại môi trường nhờ hoạt động phản nitrat của vi khuẩn, hoạt động phân giải chất hữu cơ
của vi khuẩn, nấm…
3. Chu trình nước:
- Nước mưa chảy trên mặt đất một phần ngấm xuống mạch nước ngầm, phần lớn tích lũy trong đại
dương, sông, hồ
- Nước trở lại khí quyển dưới dạng hơi nước do lá cây thoát hơi nước và bốc hơi nước trên mặt đất
III. SINH QUYỂN
- Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên trái đất hoạt động như một hệ sinh thái
lớn nhất. Sinh quyển gồm nhiều khu sinh học.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 39
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

- Khu sinh học (biôm) là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật
của vùng đó.
Các khu sinh học chính trên cạn bao gồm đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc, rừng rụng lá ôn
đới, rừng mưa nhiệt đới…
Các khu sinh học dưới nước bao gồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn.

BÀI 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI


VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI
I. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI .
1. Phân bố năng lượng trên Trái Đất .
- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái bắt nguồn từ môi trường, được sinh vật sản xuất hấp thụ và biến
đổi thành năng lượng hoá học qua quá trình quang hợp
- Mặt trời cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái Đất .
- Ánh sáng mặt trời phân bố không đồng đều trên bề mặt Trái Đất, thay đổi theo thời gian trong năm
- Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng những tia sáng nhìn thấy (khoảng 50% bức xạ nhiệt) cho quá trình quang
hợp
- Quang hợp sử dụng khoảng 0,2 – 0,5% tổng sản lượng bức xạ chiếu trên Trái Đất để tổng hợp chất
hữu cơ
2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Năng lượng của hệ sinh thái chủ yếu được lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời. Năng lượng từ ánh
sáng mặt trời đi vào quần xã ở mắt xích đầu tiên là sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ các cấp →
sinh vật phân giải → trả lại môi trường. Trong quá trình đó năng lượng giảm dần qua các bậc dinh
dưỡng
II. HIỆU SUẤT SINH THÁI :
* Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh
thái.
Gọi H (%) : là hiệu suất sinh thái .
Qn : Là năng lượng ở bậc dinh dưỡng n
Qn+1 : Là năng lượng ở bậc dinh dưỡng n+1
Qn 1
H(%) =  100%
Qn
* Hiệu suất sinh thái ở một bậc dinh dưỡng:
- Bậc dinh dưỡng đó tích lũy: 10%
- Năng lượng mất qua hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể: 70%
- Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn: 10%
- Năng lượng mất qua chất thải, rơi rụng: 10%

GV: Dương Thị Ngô Tâm 40


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

A. TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG I
Câu 2: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA
Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục
còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 4: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 5: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc nửa gián đoạn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 6: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc. D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 7: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ
enzim nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza C. Rectrictaza D. ADN ligaza
Câu 8: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 2040
Câu 9: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 10: Gen ở trong nhân của sinh vật nhân thực không có đặc điểm nào?
A. Gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
B. Có những đoạn êxôn xen kẽ với các đoạn intron.
C. Phân mảnh.
D. Gen dạng vòng.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây là không đúng?
A. Có nhiều mã bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin.
B. Vì có 4 loại nuclêôtit khác nhau và mã di truyền là mã bộ ba nên sẽ có 43=64 mã bộ ba khác nhau.
C. Mỗi mã bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin khác nhau.
D. Các mã bộ ba không chồng gối lên nhau và nằm kế tiếp nhau.
Câu 12: Định nghĩa nào sau đây về gen là đầy đủ:
A. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định có thể là chuỗi
pôlipeptit hoặc ARN.
B. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại mARN, tARN và rARN.
C. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hòa,
gen khởi động, gen vận hành.
D. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin qui định tính trạng.
Câu 13: Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng cho hoạt động nào sau đây?
A. Hoạt hóa axit amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
B. Tạo ra các tiểu phần của ribôxôm và hoạt hóa axit amin.
C. Tạo ra các tiểu phần của ribôxôm, hoạt hóa axit amin và hình thành các liên kết peptit trong
chuỗi pôlipeptit.
D. Hình thành liên kết peptit giữa các axit amin và hình thành các tiểu phần của ribôxôm.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 41
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

Câu 13: Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 5100A0, phân tử prôtêin tổng hợp từ mARN đó
có: A. 499 axit amin. B. 500 axit amin. C. 600 axit amin. D. 498 axit amin.
Câu 14: Khi phân tích một axit nucleic người ta thu được thành phần của nó gồm 20% A, 30%G, 30%T
và 20%X. Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Axit axit nucleic này là ADN có cấu trúc dạng sợi đơn.
B. Axit axit nucleic này là ADN có cấu trúc dạng sợi kép.
C. Axit axit nucleic này là ARN có cấu trúc dạng sợi đơn.
D. Axit axit nucleic này là ARN có cấu trúc dạng sợi kép.
Câu 15: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về
1.chiều tổng hợp; 2. các enzim tham gia; 3. thành phần tham gia;
4. số lượng các đơn vị nhân đôi; 5.nguyên tắc nhân đôi.
A. 1,2. B. 2,3. C. 2,4. D. 3,5
Câu 16: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong
A. ribôxôm. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. ti thể.
Câu 17: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
C. tăng hiệu suất tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 18: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. D. Từ mạch mang mã gốc.
Câu 19: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN và ARN B. prôtêin C. ARN D. ADN
Câu 20: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN B. ADN C. prôtêin D. mARN và prôtêin
Câu 21: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
A. ADN-polimeraza. B. restrictaza. C. ADN-ligaza. D. ARN-polimeraza.
Câu 22: Cho biết các bộ ba đối mã (anticôđon) tương ứng với các loại axit amin như sau: AXX:
triptôphan, GAA: lơxin, UGG: thrêônin, XGG: alanin, UUX: lizin. Trật tự các axit amin của đoạn mở
đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau: ...Lizin-alanin-thrêônin-lơxin-triptôphan...
Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi pôlipeptit nói trên có trật tự các bộ ba ribônuclêotit
là:
A. ...AUG-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG... B. ...AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...
C. ...UUX-XGG-UGG-GAA-AXX.... D. ...UAA-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...
Câu 23: Cơ chế điều hòa hoạt động của gen đã được Jacôp và Mônô phát hiện ở:
A. thực vật. B. động vật. C. virut. D. vi khuẩn E.coli.
Câu 24: Điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
Câu 25: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 26: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 27: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã. B. dịch mã. C. sau dịch mã. D. sau phiên mã.
Câu 28: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế. B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 29: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 42
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 30: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào,
lactôzơ sẽ tương tác với
A. vùng khởi động. B. enzim phiên mã C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành.
Câu 30: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’. B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
Câu 31: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU –
Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các
nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn
pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu 32: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
Câu 33: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'  5'
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5'
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :
A.(1)  (4)  (3)  (2) B.(2)  (3)  (1)  (4)
C. (1)  (2)  (3)  (4) D. (2)  (1)  (3)  (4)
ĐỘT BIẾN GEN VÀ NST
Câu 1: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 3: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm.
Câu 4: Gen đột biến phát sinh thường do rối loạn quá trình
A. phân ly ADN. B. phân ly của nhiễm sắc thể.
C. nhân đôi ADN. D. sao mã.
Câu 5: Đột biến giao tử là loại đột biến phát sinh trong quá trình
A. nguyên phân. B. phân bào. C. giảm phân. D. thụ tinh.
Câu 6: Điều không đúng khi nói về đột biến gen là
A. thường xuất hiện ở trạng thái lặn và phần lớn gây hại cho cơ thể.
B. ít gây hậu quả nghiêm trọng đến sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật.
C. các cá thể mang đột biến đều là thể đột biến.
D. xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng và di truyền được.
Câu 7: Nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến
là do
A. tính chất thoái hóa của mã di truyền. B. không làm thay đổi cấu trúc của gen.
C. gen đột biến lặn ít gây hại cho cơ thể. D. môi trường thay đổi phù hợp với thể đột biến.
Câu 16: Gen A đột biến thành a, sau đột biến chiều dài gen không đổi nhưng số liên kết hiđrô thay đổi 1
liên kết. Đột biến này thuộc dạng
A. thay thế 1 cặp nuclêôtit B. mất 1 cặp nuclêôtit
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit khác loại D. thêm 1 cặp nuclêôtit
Câu 8: Nhận định không đúng khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen là:
A. Đột biến gen phụ thuộc loại, liều lượng và cường độ của tác nhân gây đột biến
B. Có gen bền vững ít bị đột biến nhưng có những gen dễ bị đột biến
C. Sự rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN dễ dẫn đến đột biến gen
GV: Dương Thị Ngô Tâm 43
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

D. Gen đột biến phát sinh từ sự rối loạn nhân đôi ADN thường qua 1 lần nhân đôi
Câu 9: Một gen có chiều dài 5100Å, có số nucleotit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen,
bị đột biến mất 1 cặp A-T. Số liên kết hydro của gen đột biến là:
A. H= 3899 liên kết. B. H= 3900 liên kết.
C. H= 3898 liên kết. D. H= 3901 liên kết.
Câu 10: Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình được gọi là:
A. Thể đồng hợp trội . B. Thể đồng hợp lặn.
C. Thể đột biến. D. Thể dị hợp.
Câu 11: Dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?
A. mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit . B. mất và thêm 1 cặp nuclêôtit.
C. thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. thêm và chuyển vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Câu 12: Trường hợp nào ở người không phải là do đột biến gen?
A. Bệnh mù màu B. Hội chứng đao
C. Bệnh phêninkêtô niệu D. Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
Câu 13: Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là:
A. crômatit B. ADN C. nuclêôxôm D. sợi nhiễm sắc
Câu 14: Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm:
A. 9 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit
3
B. lõi là 8 phân tử histon được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 vòng
4
C. lõi là ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử histon
D. phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit
Câu 15: Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng?
A. Mất đoạn NST B. Chuyển đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Lặp đoạn NST
Câu 16: Người ta vận dụng dạng đột biến nào để loại bỏ những gen có hại?
A. Mất đoạn NST B. Đảo doạn NST
C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ D. Lặp đoạn NST
Câu 17: Sơ đồ sau minh hoạ cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào? ( 1) ABCD. EFGH =>
ABGFE.DCH; ( 2) ABCD. EFGH => AD. EFGBCH
A. (1) chuyển đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn chứa tâm động
B. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trên 1 NST
C. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn không chứa tâm động
D. (1) đảo đoạn chứa tâm động, (2) chuyển đoạn trong một NST
Câu 18: Một NST của một loài mang nhóm gen theo thứ tự là MNOPQRS nhưng ở một cá thể trong loài
người ta phát hiện NST đó mang nhóm gen MNQPORS. Đây là loại đột biến:
A. Lặp đoạn NST B. Mất doạn NST C. Chuyển đoạn NST. D. Đảo đoạn NST
Câu 19: Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do đột biến nào gây ra?
A. Chuyển đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
Câu 20: NST bình thường là ABCDE.FGH và MNOPQ.R. Nhiễm sắc thể này bị đột biến thành
MNOCDE.FGH và ABPQ.R. Đột biến trên thuộc dạng gì?
A. Chuyển đoạn NST tương hỗ B. Lặp đoạn NST
C. Chuyển đoạn NST không tương hỗ D. Chuyển đoạn trên 1 NST
Câu 21: Đột biến nhiễm sắc thể gồm những dạng nào?
A. Dị bội và đa bội B. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. chuyển đoạn
C. Đột biến số lượng và cấu trúc NST D. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ
Câu 22: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở người có thể gây ra các bệnh:
A. Bệnh Đao và hội chứng siêu nữ B. Bệnh bạch tạng và hội chứng siêu nữ
C. Bệnh Đao và bệnh bạch tạng D. Bệnh bạch tạng và bệnh thiếu màu hồng cầu lưỡi liềm
Câu 23: Tác nhân gây đột biến làm rối loạn sự phân li của 1 cặp nhiễm sắc thể trong giai đoạn giảm
phân II của 1 tế bào sinh giao tử sẽ tạo được những loại giao tử nào sau đây?
A. n, n + 1 B. n, n - 1 C. n – 1, n + 1 D. n, n + 1, n – 1
Câu 24: Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu tam bội, nho thường không hạt do:
A. Không có khả năng sinh giao tử bình thường B. Không có cơ quan sinh dục cái
C. Không có cơ quan sinh dục đực D. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn

GV: Dương Thị Ngô Tâm 44


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

Câu 25: Trong một phép lai giữa hai cây ngô cùng có kiểu hình thân cao, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình
là 11 cao : 1 thấp. Giả sử quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, kiểu gen của P trong phép
lai đó có thể là:
A. AAaa x AA B. AAaa x Aa C. Aaaa x Aa D. AA x A
Câu 26: Trường hợp bộ nhiễm sắc thể 2n của tế bào sinh vật nhân thực bị mất 1 chiếc trong một cặp
nhiễm sắc thể tương đồng thì được gọi là:
A. Thể bốn nhiễm B. Thể không nhiễm C. Thể một nhiễm D. Thể ba n
Câu 27: Dị đa bội ở thực vật được hình thành do:
A. Xử lí bằng cônsixin B. Đột biến giao tử C. Lai xa và đa bội hoá D. Lai xa
Câu 28: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể bao gồm các dạng:
A. Thể đơn bội, thể lưỡng bội và thể đa bộ B. Thể một nhiễm, thể ba nhiễm và thể đa bội
C. Thể đơn bội, thể lưỡng bội và thể dị bội D. Thể đa bội và thể dị bội
Câu 29: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 30: Ký hiệu bộ NST của loài thứ nhất là (AA), loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau
đây là kết quả của đa bội hoá cơ thể lai xa giữa hai loài nói trên (thể song nhị bội)?
A. AaBb. B. AABB. C. AAAABBBB. D. AAaaBBbb.
CHƯƠNG II: QUI LUẬT DI TRUYỀN
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4
Câu 2: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp
vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của
cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO. B. chồng IBIO vợ IAIO.
C. chồng IAIO vợ IAIO. D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 3: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai thuận-nghịch D. lai cải tiến.
Câu 10: Theo giả thuyết của Menđen, cơ thể lai F1 tạo được giao tử:
A chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ B chỉ chứa một nhân tố di truyền của mẹ
C chỉ chứa một cặp nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ D chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố
Câu 4: Theo nội dung của qui luật phân li, mỗi tính trạng do:
A một cặp alen quy định B hai alen khác nhau quy định
C hai alen giống nhau qui định D một alen quy định
Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
A Sự nhân đôi, sự phân li và sự tổ hợp của các cặp gen alen trong thụ tinh đưa đến sự phân li và
tổ hợp của các cặp tính trạng
B Sự phân li của mỗi nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ
tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các cặp gen alen
C Sự phân li của mỗi NST trong cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của
chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các cặp gen alen
D Sự phân li của các cặp gen tương ứng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ
tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các cặp gen alen
Câu 6: Đế chọn được các cây đậu Hà lan thuần chủng dung làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình,
Menden đã tiến hành
A.tạp giao giữa các cây đậu Hà lan để lựa chọn những cây có tính trạng ổn định.
B.lai thuận nghịch giữa các cá thể bố mẹ để kiểm tra kết quả lai.
C.cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần chủng.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 45
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

D.lai phân tích các cây có kiểu hình trội.


Câu 7: Để xác định cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp người ta dung phương
pháp
A.lai phân tích. B.lai thuận nghịch. C. lai xa. D.phân tích cơ thể lai.
Câu 8: Tính tạng trội là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen
A. đồng hợp và dị hợp. B. đồng hợp trội và dị hợp
C. đồng hợp lặn và dị hơp D. đồng hợp lặn.
Câu 9: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 10: Một người đàn ông nhóm máu O lấy vợ có nhóm máu A, sinh được một người con có nhóm
máu A và một người con có nhóm máu O. Kết luận không đúng là:
A. Bố có kiểu gen IoIo. B. Mẹ có kiểu gen IAIA
A o
C.Người con thứ nhất có kiểu gen I I D. Người con thứ hai có kiểu gen IoIo
Câu 11: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/32 B. 1/2 C. 1/64 D. ¼
Câu 12: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a:
xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
Câu 13: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A. 3/16. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/4.
Câu 14: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16
Câu 15: Khi cho lai AaBb với aaBb thì con lai có kiểu gen Aabb chiểm tỉ lệ
A.1/4. B. 1/8. C. 1/16. D. 3/8
Câu 16: Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa
A.2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. B. 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 17: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường qui định. Nếu
một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả 2 tính trạng này thì xác suất con của họ không mắc bệnh nào là:
A. 18,75% B. 25% C. 56,25% D. 50%
Câu 18: Nếu ở thế hệ bố mẹ thuần chủng khác nhau về n cặp gen thì số loại giao tử của F1 là:
A. 2n B. n C. 4n D. 3n
Câu 19: Nhận xét nào sau đây là đúng đối với qui luật phân li độc lập?
A. có sự trao đổi chéo giữa các NST tương đồng thường xảy ra trong giảm phân hình thành các
giao tử mang các tổ hợp gen mới.
B. có sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình
C. các gen di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài
D. tạo ra một số lượng rất lớn các biến dị tổ hợp
Câu 20: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường.
Câu 21: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 22: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động
đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gen.
Câu 23: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 24: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 46
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài.
Câu 25: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
Câu 26: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Các cặp gen
Ab ab
liên kết hoàn toàn. Phép lai: x thu được tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
aB ab
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 27: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 28: Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 29: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen
nào dưới đây là không đúng?
AB Ab Aa Ab
A. B. C. D.
ab Ab bb ab
Câu 30: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Ab
Câu 31: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị
aB
gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ
sau.
A. 8% B. 16% C. 1% D. 24%
Câu 32: Khi các gen phân bố càng xa nhau trên cùng 1 NST thì hoán vị gen:
A. Càng ít xảy ra B. Có tần số càng lớn C. Không xảy ra D. Có tần số càng nhỏ.
Câu 33: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 34: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. liên kết với giới tính. B. theo dòng mẹ. C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố.
Câu 35: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố. C. chéo giới. D. theo dòng mẹ.
Câu 36: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen
trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và
một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY. B. XMXM x X MY. C. XMXm x X MY. D. XMXM x XmY.
Câu 37: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính
A. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
C. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.
B. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
D. chỉ có trong các tế bào sinh dục.
Câu 38: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
GV: Dương Thị Ngô Tâm 47
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 39: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 40: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 41: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 42: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính
trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 44: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
Câu 45: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui
định?
A. Tác động của con người. B. Điều kiện môi trường.
C. Kiểu gen của cơ thể. D. Kiểu hình của cơ thể.
Câu 46: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Kiểu gen và môi trường. B. Điều kiện môi trường sống.
C. Quá trình phát triển của cơ thể. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.
Câu 47: Mức phản ứng là
A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 48: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
A. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 2: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 3: Với 2 alen A và a, thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa, khi cho QT tự thụ phấn, ở thế hệ thứ n,
kết quả sẽ là:
n
1 n 2 2
1   1 1 1
A. AA = aa =  2  ; Aa =  2  . B. AA = aa = 1    ; Aa =   .
  2 2
2
n 2 n n
1 1 1 1
C. AA = Aa =   ; aa = 1    . D. AA = Aa = 1    ; aa =   .
2 2 2 2
Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 48
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.


Câu 5: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì
cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 7: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 8: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau
khi cho tự phối là
A. 50% B. 20% C. 10% D. 70%
Câu 9: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen
A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8
Câu 10: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
Câu 11: Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần
qua các thế hệ.
B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở
thế hệ sau.
C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở
thế hệ sau.
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính
xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.
Câu 13: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu
gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,30 ; a = 0,70 B. A = 0,50 ; a = 0,50 C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,35 ; a =
0,65
Câu 14: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a =
0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:
A. 63 cá thể. B. 126 cá thể. C. 147 cá thể. D. 90 cá thể.
Câu 15: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
Câu 16: Một quần thể có cấu trúc: 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng qua
mấy thế hệ ngẫu phối?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

GV: Dương Thị Ngô Tâm 49


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

CHƯƠNG IV + V: ỨNG DỤNG DTH


Câu 1: Cho : (1):chọn tổ hợp gen mong muốn
(2):tạo các dòng thuần khác nhau
(3):tạo các giống thuần bằng cách cho tự thụ hoặc giao phối gần
(4):lai các dòng thuần khác nhau
Trình tự các bước trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp :
A. 1,4,2,3 B. 2,4,1,3 C. 4,1,2,3 D. 2,1,3,4
Câu 2: Nội dung giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lai:
A. cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng
1 lôcut.
B. các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn alen lặn ,tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi
dẫn đến ưu thế lai
C. trong thể dị hợp,alen trội át chế sự biểu hiện của alen lặn có hại không cho các alen này biểu hiện
D. cơ thể lai nhận được nhiều đặc tính tốt của cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ
Câu 3: Trong quần thể,ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì:
A. tỉ lệ dị hợp giảm,tỉ lệ đồng hợp tăng B. tỉ lệ đồng hợp giảm, tỉ lệ dị hợp tăng
C. tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp nhanh D. tần số đột biến có xu hướng tăng
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây nói về ưu thế lai là đúng?
A. lai các dòng thuần chủng khác nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
B. lai các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen luôn cho ưu thế lai cao
C. chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai
D. không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường không đồng nhất về kiểu hình
Câu 5: Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp:
A. Sử dụng tác nhân gây đột biến tác động lên sinh vật tạo ra giống mới.
B. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi kiểu hình của SV để phục vụ cho lợi ích của con
người.
C. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học làm thay đổi vật liệu di truyền của SV để phục vụ cho lợi ích của
con người.
D. Sử dụng tác nhân vật lí và hóa học tạo biến dị tổ hợp phục vụ cho lợi ích của con người .
Câu 6: Cơ chế tác dụng của cônsixin là:
A. Làm cho 1 cặp NST không phân li trong quá trình phân bào.
B. Làm đứt tơ của thoi vô sắc do đó toàn bộ NST trong TB không phân li trong quá trình phân bào.
C. Gây sao chép nhầm hoặc biến đổi cấu trúc của gen gây đột biến đa bội.
D. Ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc do đó toàn bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.
Câu 7: Mục đích của của việc gây đột biến ở vật nuôi,cây trồng là:
A. Tạo nguồn biến dị để chọn giống B. Làm tăng khả năng sinh sản của sinh vật
C. Làm tăng năng suất vật nuôi,cây trồng D. Tăng năng suất và chất lượng vật nuôi,cây trồng
Câu 8: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do
A. lai khác giống. B. lai khác dòng.
C. tự thụ phấn, giao phối cận huyết. D. lai khác loài.
Câu 9: Cừu Đôly được tạo nên từ nhân bản vô tính mang đặc điểm giống với :
A. cừu cho nhân B. Cừu cho trứng C. cừu cho nhân và cho trứng D. cừu mang thai
Câu 10: Trình tự các bước trong chọn giống bằng phương pháp gây đột biến:
(1): chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn (2): tạo các dòng thuần
(3): xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
A. (1)→(2)→(3) B. (3)→(2)→(1) C. (2)→(1)→(3) D. (3)→(1)→(2)
Câu 11: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính
người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể.
Câu 12: Công nghệ gen là:
A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi
B. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
C. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
D. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
Câu 13: Trong công nghệ tế bào thì gen đánh dấu có vai trò :
GV: Dương Thị Ngô Tâm 50
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

A. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia B. Phân biệt các loại tế bào khác nhau
C. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp D. Gây biến đổi một gen khác
Câu 14: Enzim giới hạn và enzim nối trong kĩ thuật chuyển gen là :
A. Restrictaza và lipaza B. Restrictaza và ligaza C. Lipaza và restrictaza D. Ligaza và restrictaza
Câu 15: Phân tử ADN tái tổ hợp là:
A. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận
B. phân tử ADN được tìm thấy trong nhân của vi khuẩn
C. Một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn
D. Đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit
Câu 16: Ưu thế lai là hiện tượng con lai có:
A. năng suất vượt trội so với bố mẹ.
B. khả năng sinh trường,phát triển vượt trội so với bố mẹ.
C. năng suất,sức chống chịu vượt trội so với bố mẹ.
D. năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng, phát triển vượt trội so với bố mẹ.
Câu 17: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
A. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. B. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
C. lai xa kèm theo đa bội hoá. D. gây đột biến nhân tạo bằng NMU
Câu 18: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với vi sinh vật vì
A. chúng có cấu tạo đơn giản nên dễ gây đột biến.
B. chúng có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ dàng phân lập được các dòng đột biến.
C. vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với môi trường.
D. vi sinh vật có khả năng phân bố rộng.
Câu 19: Tự thụ phấn ở thực vật hay giao phối cận huyết ở động vật dẫn đến thoái hoá giống vì qua các
thế hệ
A. tỉ lệ đồng hợp tăng dần, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
B. tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm.
C. sẽ có sự phân tính.
D. xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 20: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Claiphentơ, bệnh máu khó đông. B. Bệnh mù màu, tật dính ngón tay 2 và 3.
C. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh ung thư máu, hội chứng Clai
Câu 21: Cơ chế chung của bệnh ung thư:
A.Tăng sinh không kiểm soát, mất khả năng liên kết tế bào. B. Do đột biến gen hay NST.
C. Khối u di chuyển trong cơ thể. D. Phát sinh khối u bất kì do vi sinh vật.
Câu 22: Phương pháp dùng xét nghiệm trước khi sinh để chẩn đoán chính xác thai nhi bị bệnh là:
A. Chỉ cần phân tích số lượng bộ NST. B. Siêu âm chẩn đoán.
C. Chọc dò, sinh thiết tua nhau thai. D. Phân tích số lượng bộ NST, cùng với siêu âm chẩn đoán.
Câu 23: Phương pháp chọc dò dịch ối mục đích là:
A. Hút nước ối trong phôi để tách tế bào phôi, phân tích ADN và NST.
B. Kiểm chứng tế bào phôi sống được trong môi trường ngoài hay không.
C. Hút 10-20ml nước ối, phân tích thành phần độc hại trong nước ối.
D. Hút 10-20ml nước ối, phân tích chất dinh dưỡng đủ để nuôi phôi.

PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ


CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
Câu 1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức
năng bị tiêu giảm
B. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng
khác nhau.
C. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2. Cơ quan tương tự là những cơ quan:
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 51
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

B. cùng nguồn gốc, nằm ở n hững vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 3. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có
quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 4. Đác-Uyn quan niệm biến dị cá thể là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di
truyền được.
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Câu 5. Theo Đác-Uyn nguyên nhân tiến hoá là do
A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không
ngừng thay đổi.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 6. Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể.
Câu 7. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 8. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là:
A. đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. giao phối. D. quá trình giao phối.
Câu 9. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu
là:
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.
Câu 10. Thành phần kiểu gen của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là
A. đột biến, giao phối không nhẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến, giao phối ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen.
C. đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen
D. chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, các cơ chế cách ly.
Câu 11. Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?
A. CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
B. CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
Câu 12: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là:
A. ngày càng đa dạng, phong phú. C. tổ chức ngày càng cao.
B. thích nghi ngày càng hợp lý. D. cả B và C.
Câu 13: Cơ quan nào được coi là cơ quan tương đồng:
A. Chân vịt và cánh gà. B. Vây cá voi và vây cá chép.
C. Tay người và cánh dơi. D. Cánh chim và cánh ruồi.
Câu 14: Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:
A. Hình thành các đặc điểm thích nghi B. Hình thành loài mới
C. Hình thành các nhóm phân loại D. Hình thành các kiểu gen thích nghi
CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Câu 1. Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp
A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 52
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
Câu 2. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày
nay.
Câu 3. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:
A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học
B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học
C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học
D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học
Câu 4. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại
theo thời gian từ trước đên nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
Câu 5. Loài người hình thành vào kỉ
A. đệ tam B. đệ tứ C. jura D. tam điệp
Câu 6. Đại Trung sinh là đại phát triển ưu thế của
A. quyết thực vật và bò sát. C. cây hạt trần và bò sát.
B. Cây hạt kín và bò sát. D. quyết thực vật và lưỡng cư đầu cứng.
Bài 34 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
Câu 1. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
Câu 2. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Tinh tinh B. Đười ươi C. Gôrilia D. Vượn
Câu 3. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là:
A. Homo erectus B. Homo habilis C. Homo neandectan D. Homo sapiens
Câu 4. Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển?
A. có lồi cằm. B. không có lồi cằm C. xương hàm nhỏ D. không có răng nanh.
Câu 5. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 6: Quá trình phát sinh loài người chịu sự chi phối của
A. Tính di truyền và biến dị. C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và lao động. D. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.

PHẦN VII. SINH THÁI HỌC


CHƯƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái :
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 2. Có các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường:
A. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
B. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
C. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 53
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

D. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.
Câu 3. Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm :
A. tất cả các nhân tố vật lý, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.
C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu 4. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm :
A. thực vật, động vật và con người. B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
Câu 5. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của
quần thể bị tác động là:
A. yếu tố hữu sinh. B. yếu tố vô sinh. C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
Câu 6. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của
quần thể bị tác động là:
A. yếu tố hữu sinh. B. yếu tố vô sinh. C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh
sáng.
Câu 7. Giới hạn sinh thái là:
A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời
gian.
B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối
thiểu.
C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi.
D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.
Câu 7. Quan sát đồ thị dưới đây:

Khoảng nhiệt độ 20oC – 30oC được gọi là


A. Khoảng chống chịu. B. Giới hạn sinh thái
C. Khoảng thuận lợi. D. Khoảng cực thuận.
Câu 8. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái:
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất. B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường. D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 9. Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt nam là:
A. 20 -250C. B. 250C. C.20- 350C. D. 350C.
Câu 10. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là:
A. 20C- 420C. B. 100C- 420C. C. 50C- 400C. D. 5,60C- 420C.
Câu 11. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố:
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
Câu 12. Nơi ở là :
A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi cư trú của loài.
C. khoảng không gian sinh thái. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
GV: Dương Thị Ngô Tâm 54
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

Câu 13. Ổ sinh thái là:


A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy định cho sự tồn tại, phát triển ổn định lâu dài
của loài. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
Câu 14. Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là:
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.
Câu 15. Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi là:
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.
Câu 16. Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật chủ- vật ký sinh là:
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.
Câu 17. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B.làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C.duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D.tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 18. Phân bố ngẫu nhiên là
A. dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không cạnh tranh gay gắt.
B. dạng thường gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh thổ và
cũng không sống tụ họp.
C. dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường không đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh thổ và
cũng không sống tụ họp.
D. dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh thổ và cũng
không sống tụ họp.
Câu 19: Phân bố theo nhóm là
A. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ
họp với nhau.
B. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp
với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
C. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp
với nhau.
D. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích
sống tụ họp với nhau.
Câu 20: Phân bố đều cá thể trong quần thể là
A. thường gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
B. dạng ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể có
tính lãnh thổ cao.
C. dạng thường gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể có
tính lãnh thổ cao.
D. dạng ít gặp trong điều kiện tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể
không có tính lãnh thổ cao.
Câu 21. Quần thể là một tập hợp cá thể:
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.

GV: Dương Thị Ngô Tâm 55


Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng
sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 22: Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại với điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 23. Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là:
A. tỷ lệ giới tính, nhóm tuổi, kiểu phân bố các thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng.
B. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
C. tỷ lệ giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong.
D. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
Câu 24: Tuổi sinh thái là:
A.tuổi thọ tối đa của loài. B.tuổi bình quần của quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.tuổi thọ do môi trường quyết định.
Câu 25. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt
vong khi mất đi nhóm tuổi nào sau đây?
A. trước sinh sản. B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và đang sinh sản. D. đang sinh sản và sau sinh sản
Câu 26. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh:
A. cấu trúc tuổi của quần thể. B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 27. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do:
A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm, xuất cư bằng nhập cư
B. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm, xuất cư bằng nhập cư
C. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng, xuất cư nhiều hơn nhập cư
D. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử, xuất cư và nhập cư
Câu 28. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là:
A. mức sinh sản. B. mức tử vong.
C. sức tăng trưởng của cá thể. D. nguồn thức ăn từ môi trường.
Câu 29. Những nguyên nhân làm cho kích thước của quần thể thay đổi là:
A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. mức nhập cư và xuất cư. D. cả A, B và C.
Câu 30: Tuổi sinh lí là:
A.thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B.tuổi bình quân của quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời điểm có thể sinh sản.

CHƯƠNG II + III
QUẦN XÃ SINH VẬT + HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Câu 1. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh
sinh học dựa vào:
A.cạnh tranh cùng loài B.khống chế sinh học C.cân bằng sinh học D.cân bằng quần thể
Câu 2. Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là
A.cá cóc B.cây cọ C.cây sim D.bọ que
Câu 3: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?
A.Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh
B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.
D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.
Câu 4. Tính đa dạng về loài của quần xã là:
A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài
B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát
D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Câu 5. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
GV: Dương Thị Ngô Tâm 56
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.Cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 6. Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ:
A.hội sinh B.cộng sinh C.kí sinh D.ức chế cảm nhiễm
Câu 7. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài:
A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 8. Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở:
A.cộng sinh, hội sinh, hợp tác B.quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
C.kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm D.cộng sinh, hội sinh, kí sinh
Câu 9. Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở:
A.cộng sinh, hội sinh, hợp tác B.quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
C.kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh. D.cộng sinh, hội sinh, kí sinh
Câu 10. Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và
kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh
Câu 11. Tảo giáp khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung
quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ:
A.hội sinh B.hợp tác C. ức chế - cảm nhiễm D.cạnh tranh
Câu 12: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A.sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
B.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
C.sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
D.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Câu 13: Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái
ổn định của nó:
A.không được tác động vào các hệ sinh thái B.bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái
C.bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái D.bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái
Câu 14: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về:
A.hệ sinh thái trên cạn B.hệ sinh thái nước ngọt
C.hệ sinh thái tự nhiên D.hệ sinh thái nhân tạo
Câu 15: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là:
A.năng lượng gió B.năng lượng điện C.năng lượng nhiệt D.năng lượng mặt trời
Câu 16: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì dòng năng lượng có hiện
tượng là:
A.càng giảm B.càng tăng C.không thay đổi D.tăng hoặc giảm tùy thuộc bậc dinh dưỡng
Câu 17:Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao
nhiêu?
A.10% B.50% C.70% D.90%
Câu 18: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua:
A.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B.quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D.quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Câu 19: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các
chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường
A.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật B.động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
C.động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật D.sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất
Câu 20. Quần xã là:
A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định.
B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định,
gắn bó với nhau như một thể thống nhất và quần xã có cấu trúc tương đối ổn định
C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định.
D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời
điểm nhất định.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 57
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

Câu 21. Các cây tràm ở rừng U minh là loài:


A. ưu thế. B. đặc trưng C. đặc biệt D. có số lượng nhiều
Câu 22. Các đặc trưng cơ bản của quần xã là:
A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ.
B. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã.
C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.
D. Độ phong phú, thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã
Câu 23. Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới có:
A. sự phân tầng thẳng đứng. B. đa dạng sinh học thấp.
C. đa dạng sinh học cao. D. nhiều cây to và động vật lớn.
Câu 24. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện :
A. độ nhiều. B. độ đa dạng. C. độ thường gặp. D. sự phổ biến.
Câu 25. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã:
A. để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
B. để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.
C. để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
D. do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các
điều kiện sống khác nhau.
Câu 26. Nguyên nhân dẫn tới sự phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:
A. mỗi loài ăn một loài thức ăn khác nhau. B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.
C. mỗi loài kiếm ăn vào một thời điểm khác nhau trong ngày. D. tất cả các khả năng trên.
Câu 27. Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ,
trắm đen, rô phi, cá chép để:
A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau. B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
C. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ. D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
Câu 28. Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố:
A. diện tích của quần xã. B. thay đổi do hoạt động của con người.
C. thay đổi do các quá trình tự nhiên. D. nhu cầu về nguồn sống.
Câu 29. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết:
A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
B. con đường trao đổi vật chất và năng luợng trong quần xã.
C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật.
Câu 30. Khi số lượng loài tại vùng đệm nhiều hơn trong các quần xã gọi là:
A. quần xã chính. B. tác động rìa. C. bìa rừng. D. vùng giao giữa các quần xã.
Câu 31. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là
hiện tượng:
A. cạnh tranh giữa các loài. B. cạnh tranh cùng loài.
C. khống chế sinh học. D. đấu tranh sinh tồn.
Câu 32. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể:
A. cá rô phi và cá chép. B. chim sâu và sâu đo. C. ếch đồng và chim sẻ. D. tôm và tép.
Câu 33. Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì?
A. làm cho một loài bị tiêu diệt. C. làm cho quần xã chậm phát triển.
B. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã. D. mất cân bằng trong quần xã.
Câu 34. Các quần xã sinh vật vùng lạnh hoạt động theo chu kỳ:
A. năm B. ngày đêm. C. mùa. D. nhiều năm.
Câu 35. Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái là:
A. sinh vật phân hủy. B. động vật ăn thực vật. C. sinh vật sản xuất. D. động vật ăn thịt.
Câu 36. Trong một hệ sinh thái
A. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
B sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
Câu 37. Lưới thức ăn là:
A. nhiều chuỗi thức ăn. B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
GV: Dương Thị Ngô Tâm 58
Tóm tắt lí thuyết và trắc nghiệm Sinh học 12

C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.


D. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Câu 38. Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ:
A. giữa thực vật với động vật. B. dinh dưỡng. C. động vật ăn thịt và con
mồi.
D. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
Câu 39. Trong hệ sinh thái, lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ:
A. động vật ăn thịt và con mồi. B. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân
giải.
C. giữa thực vật với động vật. D. dinh dưỡng và sự chuyển hoá năng lượng.
Câu 40. Trong chuỗi thức ăn: Cỏ  cá  vịt  người thì một loài động vật bất kỳ có thể được xem là một
A. sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật dị dưỡng. C. sinh vật phân huỷ. D. bậc dinh dưỡng.
Câu 41. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn:
A. được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần. B. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt.
C. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn. D. được sử dụng tối thiểu 2 lần.
Câu 42. Các thành phần nào thuộc cấu trúc của hệ sinh thái?
(1) sinh vật sản xuất (2) sinh vật tiêu thụ. (3) sinh vật phân giải (4) các chất vô cơ
(5) các chất kích thích (6) các chất hữu cơ
(7) các enzim và các chất xúc tác (8) các yếu tố khí hậu.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 6, 8 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 2, 3, 4, 5, 7 D. 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8
Câu 43. Sinh vật hoại sinh trả lại cacbon cho khí quyển nhờ quá trình nào?
A. Quá trình phân giải. B. Quá trình chuyển hoá vật chất.
C. Quá trình chuyển hoá năng lượng. D. Quá trình quang hợp.
Câu 44. Trong cấu trúc hệ sinh thái, thực vật thuộc nhóm:
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật phân giải. D. sinh vật bậc cao.
Câu 45. Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu tham gia vào chu trình nào?
A. Chu trình nitơ. B. Chu trình cacbon. C. Chu trình photpho. D. Chu trình nước.
Câu 47. Hiệu ứng nhà kính là kết quả của:
A. tăng nồng độ CO2. B. tăng nhiệt độ khí quyển. C. giảm nồng độ O2. D. làm thủng tầng ôzôn.
Câu 48: Khi nói về sự phân bố các cá thể của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân bố cá thể trong không gian gồm phân bố theo nhóm, đồng đều và ngẫu nhiên.
II. Sự phân bố cá thể của quẩn thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực
phân bố.
III. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
IV. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố phổ biến nhất của các quần thể trong tự nhiên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49:Có bao nhiêu ví dụ sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh
vật?
I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và những loài ăn cá, tôm bị nhiễm độc đó.
II. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được nhiều cá hơn khi đi kiếm ăn riêng lẻ.
III. Ở cá mập, các con cá con khi mới nở ăn trứng và phôi chưa nở.
IV. Một số cây thông nhựa bị chết khi mật độ quần thể cao.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

GV: Dương Thị Ngô Tâm 59

You might also like