You are on page 1of 148

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ NGÂN HÀNG CÂU HỎI

TRẮC NGHIỆM LỚP 12

Chuyên đề 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ


I. Gen * Đặc điểm của MDT:
- Là một đoạn của phân tử ADN mang thông - Đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo cụm 3 nu
(chiều 5’ – 3’ trên mARN)
tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một
phân tử ARN. - Tính đặc hiệu: 1 bộ ba mã hóa 1 aa.
- Gen cấu trúc gồm: - Tính phổ biến: tất cả đều dùng chung 1 bộ, trừ một
vài loài ngoại lệ.
+ Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’ gốc, khởi động
và kiểm soát phiên mã. - Tính thoái hóa: nhiều bộ ba mã hóa 1 aa (trừ AUG,
+ Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa aa. UGG)
*Gen không phân mảnh: sv nhân sơ có vùng III. Quá trình nhân đôi của ADN (pha S, kì trung
mã hóa liên tục. gian, nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn)
*Gen phân mảnh: phần lớn sinh vật nhân thực
* Bước 1: Tháo xoắn: enzim tháo xoắn 2 mạch đơn
có vùng mã hóa không liên tục gồm êxôn (mãADN tách ra tạo nên chạc chữ Y lộ ra 2 mạch khuôn
hóa) và intron (không mã hóa). [Gen phân ( 3’-OH; 5’P)
mảnh chỉ có ở sinh vật nhân thực, nhưng không
* Bước 2: Tổng hợp mạch mới
phải tất cả các sinh vật nhân thực đều có gen
ADN polimeraza sử dụng mạch làm khuôn tổng hợp
phân mảnh] nên mạch mới theo chiều 5’-3’
+ Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ gốc, mang tín
- Trên mạch 3’-5’: mạch bổ sung được tổng hợp liên
hiệu kết thúc phiên mã. tục.
- Trên mạch 5’-3’: mạch bổ sung được tổng hợp gián
II. Mã di truyền đoạn, tạo nên các Okazaki, nhờ enzim ligaza nối lại.
- Trình tự nu quy định trình tự aa. Đoạn mồi nhiều hơn đoạn okazaki là 2.
- MDT là mã bộ ba: Bộ ba mở đầu: AUG. * Bước 3: 2 phân tử ADN con được hình thành,
Bộ KT: UAG, UGA, UAA giống nhau và giống mẹ.
PHIÊN MÃ – DỊCH MÃ
I. Phiên mã: tổng hợp ARN trên mạch khuôn II. Dịch mã: là quá trình tổng hợp protêin
ADN. 1) Hoạt hóa aa:
- ARN thông tin (mARN): làm khuôn cho dịch aa + ATP + tARN  aa – tARN
mã; mạch đơn, thẳng; bị enzim phân hủy sau 2) Tổng hợp chuỗi polipeptit:
khi tổng hợp xong mARN. - Mở đầu: tiểu đơn vị bé gắn với mARN (gần bộ ba
- ARN vận chuyển (tARN): mang aa đến mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu, aa mở đầu –
riboxom tham gia dịch mã; có bộ ba đối mã tARN tiến vào, sau đó tiểu đơn vị lớn gắn vào tạo
(anticodon); có nhiều loại tARN khác nhau; riboxom hoàn chỉnh.
mạch đơn cuộn xoắn. - Kéo dài chuỗi polipeptit:
- ARN riboxom (rARN) cùng protein tạo nên + aa1 – tARN + riboxom  liên kết peptit đầu tiên
riboxom; riboxom có hai tiểu đơn vị trong hình thành aa mở đầu và aa1.
TBC, khi tổng hợp protein chúng mới liên kết + Riboxom dịch sang aa2  aa mở đầu được giải
với nhau. phóng.
* Cơ chế phiên mã: + aa2 + riboxom  liên kết peptit thứ 2.
- ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm + Riboxom sang aa3  aa1 được giải phóng.
lộ mạch gốc 3’ – 5’ khởi đầu phiên mã. + Quá trình cứ tiếp tục đến khi gặp bộ ba kết thúc
- ARN polimeraza trượt trên mạch gốc chiều 3’ của mARN thì dừng lại.
– 5’ tổng hợp mạch mARN chiều 5’ – 3’ - Kết thúc:
(nguyên tắc bổ sung) ( A=T; GX) + Riboxom đến bộ ba k.thúc thì dịch mã dừng, hai
- Đến cuối gen, enzim gặp tín hiệu kết thúc thì tiểu phần tách ra.
ngừng phiên mã, 2 mạch đơn đóng xoắn lại. + aa mở đầu được enzim đặc hiệu loại bỏ và giải
* Gen phiên mã k lần tạo ra k mARN. phóng chuỗi polipeptit
0979556922 Page 1
* SVNS: mARN sau phiên mã trực tiếp làm - mARN chỉ sử dụng tổng hợp vài chục chuỗi poli.
khuôn tổng hợp protêin, mARN đến đâu thì - riboxom có thể tham gia bất cứ loại protein nào.
riboxom dịch mã đến đó. - Ở động vật, polipeptit kéo dài 7aa/s, vi khuẩn
* SVNT: mARN sau phiên mã, cắt intron nối nhanh hơn 2-3 lần.
exon lại tạo mARN trưởng thành. - Polixôm: là một nhóm riboxôm liên kết với nhau
- Ở sinh vật nhân thực, có nhiều loại ARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
polimeraza tham gia phiên mã. ADN (x2) ⃗
PM mARN ⃗
DM Protein tính trạng
- Phiên mã tạo ra các ARN có ARN
polimeraza riêng xúc tác.

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN


1) Khái niệm: *Lưu ý: Gen điều hòa (R) không thuộc Operon
- ĐHHĐG được hiểu là gen có được phiên mã nhưng có vai trò quan trọng: khi R hoạt động tổng
và dịch mã hay không. hợp nên protein ức chế, protein này có thể liên kết
+ Ở SVNS: cấp độ phiên mã. với vùng vận hành để ngăn cản phiên mã.
+ Ở SVNT: từ trước phiên mã  sau phiên mã. * Sự điều hòa hoạt động của Operon:
- Điều hòa hđ gen là điều hòa lượng sản phẩm - Khi không có lactozơ (operon bị ức chế), gen điều
do gen tạo ra. họa sẽ hoạt động tạo protein ức chế liên kết với vùng
- Ở cấp độ phiên mã, điều hòa số lượng vận hành để ngăn cản phiên mã.
mARN. - Khi có lactozơ ( có chất cảm ứng): protein ức chế
- Ở cấp độ dịch mã, điều hòa lượng protein. không liên kết với vùng vận hành nên có thể phiên
- Ở cấp độ sau dịch mã, biến đổi protein thực mã (protin ức chế mất cấu hình không gian của nó)
hiện một chức năng nhất định.  Z, Y, A dịch mã ; khi hết đường, phiên mã lại
2) Cơ chế ĐHHĐG ở sinh vật nhân sơ (VK dừng.
E. Coli 1961)
* Operon Lac gồm: 3 vùng
- Vùng khởi động (P): ARN polimeraza bám
vào khởi động phiên mã.
- Vùng vận hành (O): là trình tự nu đặc biệt,
protein ức chế gắn vào ngăn cản sự phiên mã.
- Gen cấu trúc Z, Y, A: tổng hợp enzim, phân
giải đường lactozơ cung cấp năng lượng.
ĐỘT BIẾN GEN
I. Đột biến gen (xảy ra sau khi nhân đôi ADN)
1) Các khái niệm 4) Cơ chế phát sinh
- ĐB là biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra - Sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN. VD G
ở cấp độ phân tử hoặc tế bào. –XA–T
- ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc gen. - Tác nhân đột biến:
Có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hoặc sinh + 5 – BU: đột biến thay thế A–T=G–X.
dục. + Tia UV: 2 Timin liên kết với nhau.
- ĐB điểm: những biến đổi liên quan đến một + EMS: đột biến thay thế G-X=A-T.
cặp nu trong gen. + Tác nhân sinh học: virut viêm gan B, hecpet,...
- Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến + Acridin: chèn vào mạch mới sẽ làm mất 1 cặp nu;
đã biểu hiện ra kiểu hình. chèn vào mạch khuôn sẽ thêm 1 cặp nu.
2) Các dạng đột biến - Đột biến gen chỉ phát sinh từ lần thứ 2.
- Thay thế một cặp nu: 1 cặp nu này được thay 5) Hậu quả đột biến gen
thế bằng 1 cặp nu khác làm thay đổi trình tự aa - Có lợi, có hại hoặc trung tính ( mức độ phân tử
và chức năng protein (sai nghĩa, đồng nghĩa, vô thường trung tính).
nghĩa) - Đột biến gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường
- Thêm hoặc mất một cặp nu: (đột biến dịch và tổ hợp gen.
khung) làm thay đổi trình tự aa và chức năng 6) Vai trò và ý nghĩa đột biến gen
protein  quái thai, dị hình, gây chết. - Đối với tiến hóa: là nguyên liệu chủ yếu cho tiến
3) Nguyên nhân đột biến gen hóa.
- Tác nhân lí, hóa, sinh. - Đối với thực tiễn: là nguyên liệu sơ cấp cho quá
- Rối loạn trao đổi chất trong tế bào. trình chọn giống; người ta thường sử dúng các tác

0979556922 Page 2
- Bazơ nitơ dạng hiếm kết cặp không đúng nhân đột biến để tạo ra các giống mới.
trong quá trình nhân đôi.

Bổ sung: Các bệnh của người do ĐBG:


- Bệnh bạch tạng: do đbg lặn nằm trên NST thường qđịnh. Gen bị đb không có khả năng tổng hợp sắc tố
melanin nên người bị bệnh có đ.điểm: da trắng, tóc trắng, mắt hồng
- Bệnh phênin-ketoniêu: do đbg lặn nằm trên NST thường qđịnh. Gen bị đb không có khả năng biến đổi
pheeninalanin thành tirozin nên pheeninalanin bị ứ đọng trong máu chuyển lên não gây đầu độc hệ thần kinh
- Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm: do đbg trội nằm trên NST thường qđịnh(HbAHbS). Gen bị đb thây thế cặp
nu dẫn đến a.a số 6 trong chuỗi polipeptit beeta của p.tử Hb là glutamic bị thay thế bởi valin  gây thiếu máu
do oxi không c.cấp đầy đủ cho nhu cầu của cơ thể. KG HbSHbS  chết, HbSHbs biểu hiện thiếu máu nặng,
HbsHbs b.hiện thiếu máu nhẹ
- Bệnh mù màu, máu khó đông,... do đbg lặn nằm trên NST giới tính X qđịnh

CÔNG THỨC GIẢI TOÁN DI TRUYỀN PHÂN TỬ

I. ADN
A0 nm um mm
10-1 10-4 10-7
N
. 3 , 4 Α0
1. Chiều dài: LADN = Lgen = 2 2. Khối lượng: M = 300 x N (đvC)
N
C=
3. Chu kì xoắn: 20 => N= 20C 4. Số liên kết hidro: H = 2A + 3G
* Khi gen tự nhân đôi (tự sao) k lần  2k gen con.
Số ADN con có 2 mạch hoàn toàn mới: 2k – 2
5. Tổng số Nu môi trường cung cấp: NCC = NADN(2k – 1)
6. Số Nu từng loại môi trường cung cấp:
Acc=Tcc= AADN(2k – 1); Gcc=Xcc= GADN(2k – 1)
7. Số đoạn mồi cần tổng hợp:
- SV nhân sơ: = số đoạn okazaki + 1
- SV nhân thực = số đoạn okazaki + 2

II. ARN 8 rN = rA + rU + rG + rX = N/2

 Sao mã k lần: rNcc = rN . k rAtd = Tgốc ; rUtd = Agốc


rGtd = Xgốc ; rXtd = Ggốc
* Bài tập tính xác suất xuất hiện bộ ba và số bộ ba.
- Tính xác suất:
+ B1: tính tỉ lệ từng loại nu liên quan.
+ B2: dùng toán tổ hợp để tính xác suất xuất hiện bộ ba.
+ Từ tỉ lệ tính được số lượng bộ ba xuất hiện dựa vào số lượng bài cho.
III. Prôtêin 9 Số bộ ba sao mã = N = rN
2x3 3
N rN
−1= −1
9. Số a.a tự do : 6 3
N rN
−2= −2
10. Số a.a của phân tử protein : 6 3
IV. ĐỘT BIẾN GEN :
a, Các dạng đột biến gen
-Mất: + Mất 1 ( A – T ) : Số liên kết hiđrô giảm 2 .
+ Mất 1 ( G – X ) : Số liên kết hiđrô giảm 3 .

0979556922 Page 3
-Thêm: + Thêm 1 ( A – T ) : Số liên kết hiđrô tăng2 .
+Thêm1 ( G – X ) : Số liên kết hiđrô tăng 3 .
-Thay: + Thay 1 ( A – T ) bằng 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 1 .
+ Thay 1 ( G – X ) bằng 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm1 .
b)Tác nhân: 5 – BU:
- g©y ®ét biÕn thay thÕ gÆp A – T b»ng gÆp G – X
- s¬ ®å: A = T  A = 5 –BU  5-BU = G  G = X
c, Đột biến liên quan đến chiều dài của gen
- Chiều dài không thay đổi :Thay số cặp nucleoti .
- Chiều dài thay đổi :
+ Mất : Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu .
+ Thêm : Gen đột biến dài hơn gen ban đầu

NHIỄN SẮC THỂ


I. Nhiễm sắc thể Công thức đột biến
1) Hình thái và số lượng NST
- Nhìn rõ nhất ở kì giữa nguyên phân dưới kính hiển vi vì nó co xoắn cực 1. Số dạng lệch bội đơn
đại. 1
khác nhauC n =n
- NST kép: 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
2. Số dạng lệch bội kép
- NST điển hình chứa
khác nhau
+ Tâm động: vị trí liên kết của thoi phân bào giúp NST di chuyển về các
n (n−1 )
cực của tế bào trong phân bào. C 2n =
+ Đầu mút: không cho NST dính vào nhau. 2
+ Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là những điểm tại đó ADN bắt đầu nhân
đôi.
- Các loài khác nhau  khác nhau về số lượng, hình dạng và cấu trúc
NST .
- NST gồm hai loại: NST thường và NST giới tính.
- Trong tế bào sinh dưỡng 2n, trong giao tử (n).
2) Cấu trúc siêu hiển vi của NST:
* SV nhân thực NST= ADN + Protein histon
- Nuclêoxom: 8 phân tử protein histon bao quanh bởi 146 cặp nu quấn
quanh 1¾ vòng.
- Các nucleoxom nối với nhau bằng 1 đoạn AND(15-100 cặp) tạo sợi cơ
bản (11nm).
- Sợi cơ bản xoắn lần 1 tạo sợi nhiệm sắc (30nm); xoắn lần 2 tạo ống siêu
xoắn (300nm), xoắn lần 3 tạo cromatit (700nm).
- ADN được xếp vào các NST khác nhau và có sự gói bọc ADN theo
các mức xoắn khác nhau. Cấu trúc cuộn xoắn làm cho NST ngắn đi,
thuận lợi cho phân li và tổ hợp các NST trong phân bào
* Ở sinh vật nhân sơ: Mỗi tế bào chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép, có
dạng vòng, chưa có cấu trúc NST.
II. Chu kỳ tế bào:
1) Khái niệm:
- Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào( gồm kỳ trung gian và q.trình nguyên phân ).
2) đặc điểm của chu kì tế bào
Kỳ trung gian QT nguyên phân

Thời Dài, chiếm gần hết thời gian chu kì - ngắn


gian
* 3 pha *2 giai đoạn
Đặc điểm -Pha G1 tế bào tổng hợp các chất cho sinh trưởng của tb. - phân chia nhân gồm 4 kì:
- Pha S: AND, NST và trung tử nhân đôi. - phân chia tế bào chất
- Pha G2: tổng hợp các yếu tố cho phân bào.
III. Quá trình nguyên phân: Xảy ra ở TB sinh dưỡng, TB sinh dục sơ khai, hợp tử mới hình thành

0979556922 Page 4
1) Phân chia nhân:
- Kỳ đầu: các NST kép sau khi nhân đôi ở kỳ trung gian dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu biến,
thoi phân bào xuất hiện.
- Kỳ giữa: các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào
được đính ở 2 phía của NST tại tâm động.
- Kỳ sau: có sự phân li tâm động. Các NST tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tb
- Kỳ cuối: NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến.
2) Phân chia tế bào chất:
- phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối
- tế bào chât phân chia dần, tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con
- Ở động vật phần giữa tế bào thắt lại chia thành 2 tế bào.
- Ở thực vật hình thành vách ngăn phân chia tế bào thành 2 tế bào mới.
3.ý nghĩa của nguyên phân:
1) ý nghĩa sinh học
- Sinh vật nhân thực đơn bào,SV sinh sản sinh dưỡng: nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Sinh vật nhân thực đa bào: nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
2) ý nghĩa thực tiễn
- dựa trên cơ sở của nphân tiến hành giâm chiết ghép
- ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả
IV.Giảm phân Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
A. Giảm phân 1:
1) Kỳ đầu 1:
- Tương tự như kỳ đầu nguyên phân song xảy ra tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp tương đồng có
thể dẫn đến trao đổi đoạn NST.
2) Kỳ giữa 1:
- Các NST kép di chuyển về mặt phẳng của tế bào và tập trung thành 2 hàng.
3) Kỳ sau 1:
- Mỗi NST kép tương đồng di chuyển theo tơ vô sắc về một cực tế bào.
4) Kỳ cuối 1:
- Khi về cực tế bào các NST kép dần dần giãn xoắn. Sau đó là quá trình phân chia tế bào chất tạo thành
2 tế bào con.
B. Giảm phân 2:
1) Đặc điểm:
- Các NST không nhân đôi mà phân chia gồm các kỳ tương tự như nguyên phân.
- Kết quả: Từ 1 tế bào có 2n NST qua phân chia giảm phân cho ra 4 tế bào có n NST.
2) Sự tạo giao tử:
- Các cơ thể đực( động vật) 4 tế bào cho ra 4 tinh trùng(n) và đều có khả năng thụ tinh.
- Các cơ thể cái( động vật) 4 tế bào cho ra 1 trứng(n) có khả năng thụ tinh và 3 thể cực(n) (= thể định
hướng) không có khả năng thụ tinh(tiêu biến).
C. Ý nghĩa của giảm phân:
- Sự phân ly độc lập của các NST( và trao đổi đoạn) tạo nên rất nhiều loại giao tử.
- Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen mới gây nên các biến dị tổ hợp Sinh giới đa dạng và có khả
năng thích nghi cao.
- Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
Nguyên phân Giảm phân
Hợp tử (2n) Cơ thể (2n) giao tử (n)

Thụ tinh
Hợp tử (2n)

Nguyên phân Giảm phân

Hợp tử (2n) Cơ thể (2n) giao tử (n)

0979556922 Page 5
ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
II. Đột biến cấu trúc NST III. Đột biến số lượng NST
1) Khái niệm 1) Khái niệm: Là đột biến làm thay đổi về số lượng
- Đột biến cấu trúc NST là đột biến trong cấu NST của tế bào do tác nhân đột biến hoặc do sự
trúc của NST ; thực chất đột biến cấu trúc là không phân li của NST trong phân bào
sự sắp xếp lại các gen trên và giữa các NST . 2)Các dạng Đb số lượng NST
2) Các dạng đột biến a) Đột biến lệch bội
* Mất đoạn dùng để xác định vị trí gen trên - Làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST
NST tương đồng.
- Mất một đoạn nào đó trên NST , làm giảm - Các dạng: 2n; 2n – 1; 2n + 1; 2n – 2; 2n + 2; 2n – 1
số lượng gen, mất cân bằng gen; gây chết đối – 1; 2n + 2 + 2.
với thể đột biến. VD: bệnh UTMau, hc mèo - Cơ chế: rối loạn p.bào làm một số cặp NST tương
kêu đồng không phân li tạo giao tử thừa hoặc thiếu NST,
- Ứng dụng: Đề loại khỏi NST những gen sự kết hợp các gt này với gt bthg tạo ĐB lệch bội.
không mong muốn có thể gây đột biến mất + có thể xảy ra ở NST thường và NST giới tính.
đoạn nhỏ. - Lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở
* Lặp đoạn tạo alen, gen mới cho tiến hóa các tế bào sinh dưỡng hình thành thể khảm.
-Nguyên nhân: Do tiếp hợp và trao đổi chéo - Hậu quả: giản sức sống, giảm khả năng sinh sản
không đều giữa các cromatit trong cặp NST kép hoặc gây chết.
tương đồng -Ý nghĩa: Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến
- Một đoạn NST nào đó có thể lập lại một hay hóa; dùng để xác định vị trí gen trên NST .
nhiều lần, làm tăng số lượng gen; mất cân * Các ví dụ:
bằng trong hệ gen; làm tăng hoặc giảm - Hội chứng Đao: 3 NST 21.
cường độ biểu hiện của tính trạng - Hội chứng Tocnơ: OX, nữ lùn, cổ ngắn
( Ruồi giấm lặp đoạn 2 lần trên NST X biến - Hội chứng Claiphentơ (nam): XXY, vô sinh.
ruồi mắt lồi thành mắt dẹt; ở đại mạch làm - Hội chứng siêu nữ: XXX
tăng hoạt tính của enzim amilaza sản xuất b) Đột biến đa bội: gồm tự đa bội và dị đa bội.
bia) * Tự đa bội: cùng loài.
* Đảo đoạn hình thành loài mới trong tiến - Sự tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội > 2n
hóa Gồm: Đột biến đa bội chẵn (4n,6n,...) và đột biến đa
- Một đoạn NST bị đứt ra quay 1800 rồi gắn bội lẻ (3n,5n,...).
lại ở vị trí cũ (chứa hoặc không chứa tâm - Cơ chế phát sinh + Trong nguyên phân: thoi vô sắc
động). không hình thành (do consixin)
- Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên + Trong giảm phân và thụ tinh: sự không phân li NST
NST ; ít ảnh hưởng đến sức sống cơ thể vì vật tạo ra 2n; sự thụ tinh của 2 giao tử 2n tạo ra hợp tử
chất di truyền không bị mất; tạo ra sự đa dạng 4n. hoặc 2n x n  hợp tử 3n
giữa nòi trong loài. * Dị đa bội: gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác
* Chuyển đoạn hình thành loài mới trong nhau trong tế bào(thể song nhị bội)
tiến hóa - Cơ chế: hình thành do lai xa và đa bội hóa.
- Diễn ra trên cùng 1 NST hoặc giữa 2 NST - Vai trò: cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, góp
không tương đồng (tương đồng hoặc không phần hình thành loài mới.
tương đồng) làm thay đổi nhóm gen liên kết.
- Hậu quả: chuyển đoạn lớn hoặc mất khả
năng sinh sản; chuyển đoạn nhỏ không gây
ảnh hưởng; người ta vận dụng để chuyển
nhóm gen mong muốn từ NST của loài này
sang NST của loài khác. (Chuyển gen cố định
nitơ của vi khuẩn vào hướng dương để tạo ra
hướng dương có lượng nitơ cao trong dầu)

* Một số bệnh, hội chứng bệnh của người do ĐB NST


1. Bệnh, hội chứng bệnh do đột biến cấu trúc NST
- Ung thư máu: mất đoạn NST số 21 hoặc 22.
- Hội chứng tiếng mèo kêu: mất đoạn NST số 5.
2. Bệnh, hội chứng bệnh đột biến số lượng NST ( chủ yếu là đột biến lệch bội)
- Hội chứng Đao: 3 NST số 21. - Hội chứng Claiphentơ: XXY (nam)

0979556922 Page 6
- Hội chứng siêu nữ: XXX (nữ) - Hội chứng Tocnơ: XO
- Hội chứng Patau: 3 NST số 13. - Hội chứng Etuôt: 3 NST số 18.
Chuyên đề 2: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
QUY LUẬT PHÂN LI QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. Phương pháp lai và phân tích con lai của Thí nghiệm trên đậu Hà Lan.
Menđen: Khi lai hạt vàng trơn (AABB) với xanh nhăn (aabb) đời
(1) tạo dòng thuần về từng tính trạng bằng cách con F1 thu được 100% vàng trơn (AaBb)
cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Cho F1 tự thụ đời con F2 thu được
(2) lai các dòng thuần khác nhau về một hay F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh, nhăn.
nhiều cặp tính trạng tương phản rồi phân tích kết (9A-B-: 3:A-bb: 3aaB-: 1aabb)
quả lai ở đời F1, F2, F3. I. Cơ sở tế bào học
(3) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các
rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. cặp NST tương đồng khác nhau thì khi giảm phân, các gen
(4) thí nghiệm chứng minh giả thuyết. sẽ phân li độc lập với nhau.
II. Hình thành học thuyết khoa học II. Ý nghĩa các quy luật của Menđen
- Mỗi tính trạng đều do một nhân tố di truyền - Dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
quy định. - BDTH: là biến dị hình thanh do sự tổ hợp các gen có sẵn
- Bố, mẹ chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành viên của bố mẹ.
của cặp nhân tố di truyền. * Công thức tính với n cặp gen dị hợp
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau ngẫu - Số giao tử = số kiểu hình: 2n.
nhiên - Số kiểu gen: 3n.
* Nội dung quy luật PLĐL của Menđen theo - Số loại hợp tử: 4n
thuật ngữ của DTH hiện đại - Tỉ lệ kiểu gen: (1:2:1)n.
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định ( một - Tỉ lệ kiểu hình: (3:1)n.
từ bố, một từ mẹ), các alen này tồn tại riêng rẽ,
không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao * Lai phân tích: lai cơ thể mang kiểu hình trội với có thể
tử, thành viên của một cặp alen phân li đồng đều mang kiểu hình lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen.
về các giao tử; nên 50% số giao tử chứa alen
này và 50% số giao tử chứa alen kia.
III. Cơ sở tế bào học
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và NST luôn
tồn tại thành từng cặp. * Điều kiện nghiệm đúng của quy luật PLĐL
- Khi giảm phân, các thành viên của một cặp - Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các
alen phân li đồng đều về các giao tử; mỗi NST cặp NST tương đồng khác nhau
trong từng cặp NST tương đồng cũng phân li - Bố mẹ phải dị hợp về 2 hay nhiều cặp gen.
đồng đều về các giao tử  Gen nằm trên NST . - Số lượng con lai phải lớn.
* Alen: là các trạng thái khác nhau của cùng 1 - Có hiện tượng trội lặn hoàn toàn.
gen. - Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống ngang
* Ý nghĩa quy luật phân li : nhau.
- Giải thích tại sao tương quan trội lặn là phổ biến
trong tự nhiên, hiện tượng trội cho thấy mục tiêu của
chọn giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao.
- Không dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ sau sẽ Bổ sung: Hiện tượng DT trung gian: Khi lai 2 cơ thể thuần
phân li do F1 có kiểu gen dị hợp.
chủng, khác nhau về 1 cặp tính trạng thì F 1 biểu hiện tính trung
* Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li gian, còn ở đời lai F2 phân li theo tỉ lệ
- Bố mẹ phải dị hợp về 1 cặp gen. 1 : 2 : 1.
- Số lượng con lai phải lớn. P: AA (Đỏ) x aa (Trắng) → F1 : Aa (Hồng) x Aa (Hồng) →
- Có hiện tượng trội lặn hoàn toàn. F2: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức
sống ngang nhau.

LIÊN KẾT GEN HOÁN VỊ GEN


(LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) (LK KHÔNG HOÀN TOÀN)
Đối tượng: ruồi giấm ( dễ nuôi, NST ít; sinh sản nhanh, vòng đời ngắn)
* Cơ sở tế bào học: * Cơ sở tế bào học
- Mỗi NST phải chứa nhiều gen. Kì trước phân bào I giảm phân xảy ra tiết hợp và trao đổi

0979556922 Page 7
- Các gen này xếp thẳng hàng dọc chiều đoạn giữa 2 trong 4 cromatit của cặp NST kép tương đồng
dài của NST theo 1 trình tự nhất định dẫn đến các gen trên NST thay đổi chỗ cho nhau.
* Nội dung * Nội dung
- Các gen trên cùng một NST thường di - Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 2 gen tương ứng
truyền cùng nhau hình thành nên nhóm trên 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau.
gen liên kết. - Khoảng cách giữa 2 gen càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ
- Số nhóm gen liên kết = sè NST ®¬n  tần số hoán vị càng lớn.
trong bé NST ®¬n béi cña loµi ( n)= số
giao tử của loài đó. VD ruồi giấm đực * Điều kiện: các gen nằm khá xa nhau trên NST
2n = 8 có 4 nhóm gen liên kết.
* Điều kiện có LKG: các gen nằm gần * Ý nghĩa:
nhau trên NST mới l.kết chặt chẽ với - Tăng BDTH tạo nên những tổ hợp tính trạng mới.
nhau. - Các gen quý trên NST khác nhau có dịp tổ hợp lại với
* Ý nghĩa nhau nên có ý nghĩa đối với chọn giống và tiến hóa.
- Hạn chế xuất hiện BDTH. - Tần số hoán vị gen cho phép xác định vị trí phân bố và
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của khoảng cách tương đối giữa các gen trên 1 NST .
từng nhóm tính trạng được quy định bởi * Đặc điểm của hoán vị gen:
các gen trên 1 NST nhờ đó trong chọn - Khoảng cách các gen càng xa nhau càng dễ hoán vị(f tỉ lệ
giống chọn được những nhóm tính trạng thuận với khoảng cách giữa các gen).
tốt nhất - Các gen nằm xa tâm động dễ hoán vị.
- Trong chọn giống, có thể dùng đột - Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới đối với: tằm đực và ruồi
biến chuyển đoạn để chuyển những gen giấm cái hoặc có thể xra 2 giới (TV, ĐV, người)
có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo giống KQ: F1(dị hợp 2 cặp gen). F thu đc 4 KH với tỉ lệ khác nhau
có những đặc điểm mong muốn. ** BẢN ĐỒ DI TRUYỀN: là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối
- Kết quả lai 2 tính trạng nhưng giống của các gen trong nhóm gen liên kết.
với kết quả lai 1 tính của Menden. - Đơn vị bản đồ di truyền là 1cM = 1% hoán vị gen.
Nếu F1dị hợp 2 cặp gen:  Ý nghĩa:
+ lai phân tíchFb: 2KH theo tỉ lệ: 1:1 - Cho phép đoán trước tính chất di truyền của tính trạng.
+ F1 x F1 F2: đc 3 KH tỉ lệ 1:2:1 hoặc - Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối.
2 KH tỉ lệ 3:1

*Kinh nghiệm giải toán hoán vị gen:


- Để biết đó là hoán vị 1 bên hoặc hoán vị 2 bên thì tính căn bậc hai của tỉ lệ kiểu hình lặn, nếu đó là số
lấy căn được thì hoán vị 2 bên
- Vì tần số hoán vị không lớn hơn 50% vì thế để biết kiểu gen bố mẹ là liên kết đồng hay liên kết đối; thì
dựa vào tì lệ kiểu hình lặn.
- TÇn sè HVG (FHVG ) b»ng tæng tû lÖ % c¸c giao tö cã gen ho¸n vÞ
- Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính theo công thức :

* Tần số hoán vị gen < 50%? Vì


- Các en trong một nhóm LK có xu hướng chủ yếu là LK
- Sự trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn
- Giao tử hvg = nhau và < 25%
- Giao tử LKG = nhau và > 25%
- Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều xảy ra hoán vị
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
I. NST giới tính và cơ chế xác định II. Di truyền liên kết với giới tính
1) NST giới tính 1) Gen trên NST X
- Là loại NST có chứa các gen quy định giới - XY chỉ cần một alen lặn nằm trên X đã biểu hiện
tính; ngoài ra cũng có thể chứa các gen khác. ra kiểu hình.
- Trong tế bào sinh dưỡng: các NST thường tồn - KÕt qu¶ lai thuËn nghÞch kh¸c nhau
tại thành các cặp tương đồng trừ NST giới tính - Tû lÖ ph©n li kiÓu h×nh cña 2 giíi kh¸c nhau
khi thì tương đồng (XX) khi thì không tương - Gen trên NST X Cã hiÖn tîng DT chÐo
đồng (XY). - VD: mù màu, máu khó đông, teo cơ.
0979556922 Page 8
- Các gen trên NST giới tính không chỉ quy định - Một gen có 2 alen hình thành 5KG bình thường
giới tính mà còn quy định một số tính trạng khác nhau trong q.thể (XAXA, XAXa, XaXa, XAY,
thường nhưng liên kết với giới tính. XaY )
2) Cơ chế xác định 2) Gen trên NST Y
- Kiểu XX/ XY: Ruồi giấm và động vật có vú: Ở các loài mà giới đực có cặp NST XY thì những
con cái XX; con đực XY và ngược lại đối với gà, tính trạng trên NST Y di truyền 100% cho các cá
cá, tằm, chim, bướm, bò sát, mối, ... thể đực gọi Di truyền thẳng
- Kiểu XX/ XO: ở bọ nhạy: con đực XX, con cái - VD: tật dính ngón 2, 3; có túm lông ở tai
XO và các con khác ngược lại (châu chấu, bọ xít, 3) Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.
rệp). - Mang lại lợi ích kinh tế lớn vì giá trị kinh tế của
NST thường NST giới tính giới đực và giới cái là khác nhau, nên khi phân biệt
Gồm nhiều cặp Chỉ có 1 cặp được thì tiến hành nuôi giống có giá trị kinh tế cao.
Tồn tại thành nhiều Giới đồng giao: XX - Phân biệt giới tính sớm ở động vật.
cặp đồng dạng giống Giới dị giao: XY - VD: trong chăn nuôi tằm, gà.
nhau về hình dạng,
kích thước ở hai giới. Bổ sung: Di truyền đồng trội: là trường hợp khi trong kiểu
Mang gen quy định Mang gen quy định gen của 1 cơ thể có 2 gen trội alen với nhau cùng biểu hiện
tính trạng thường giới tính và quy định tính trạng.
Ví dụ: Sự di truyền nhóm máu AB ở người do kiểu gen IA
một số tính trạng
IB chi phối: P: IA IA x IBIB → F1: IA IB
thường nhưng liên kết
với giới tính.

TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN


ĐA HIỆU CỦA GEN - Là sự di truyền các tính trạng mà các gen xác định
I.Tương tác gen (nhiều gen 1 tính chúng nằm trong các bào quan của tế bào như: ti thể,
lạp thể.
trạng)
- Corens tiến hành lai thuận và lai nghịch ở cây hoa
- Khái niệm tương tác gen:
phấn thấy rằng kết quả lai khác với các phép lai của
Hai (hay nhiều) gen không alen khác nhau
Menđen; đời con luôn có 100% kiểu hình giống với
tương tác với nhau cùng quy định một tính
mẹ.
trạng.
- Ở động vật và người; gen nằm trong ti thể cũng di
- Bản chất: Sự tương tác các sản phẩm của gen
truyền theo dòng mẹ. VD: Bệnh động kinh
- Ý nghĩa của tương tác gen : Làm tăng xuất
- Nguyên nhân: khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền
hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới
nhân mà không truyền tế bào chất cho trứng nên
chưa có ở bố mẹ. Mở ra khả năng tìm kiếm
các gen trong tế bào chất ( ti thể hay lục lạp) chỉ
những tính trạng mới trong công tác lai tạo
được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
giống
- Các kiểu tương tác gen - Đặc điểm của di truyền ngoài nhân
+ Tương tác bổ trợ(bổ sung): giữa 2 gen trội không ( di truyền ở ti thể và lục lạp) :
alen hoặc 2 gen lặn không alen. Có thể tạo ra 2 đến - Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện
4 kiểu hình, có thể làm xuất hiện kiểu hình mới, kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
thay đổi tỉ lệ phân li kiểu hình thành 9 : 6 : 1; 9 : 7; - Di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc
9 : 3 : 3 : 1. về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
+ Tương tác át chế: gồm át chế do gen trội hoặc - Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không
gen lặn này lấn át biểu hiện kiểu hình của gen trội tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì
và gen lặn không alen khác. Sự tương tác gen át tế bào chất không được phân đều cho các tế bào
chế tức là ức chế sự xuất hiện kiểu hình của tính con như đối với NST.
trạng khác. Gen át chế có thể qui định tính trạng - Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được
đặc trưng hoặc chỉ làm nhiệm vụ át chế. Làm thay truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các
đổi tỉ lệ kiểu hình thành 12:3:1; 13 : 3; 9 : 3 : 4 tính trạng di truyền theo dòng mẹ đều liên quan với
+ Tương tác cộng gộp: * có thể xảy ra giữa các gen các gen trong tế bào chất.
trội alen hoặc không alen. Vai trò của các gen trội - Tính trạng do gen gen trong tế bào chất quy
như nhau vì vậy số lượng gen trội càng nhiều thì định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng nhân
tính trạng biểu hiện càng rõ. Tỉ lệ kiểu hình thường có cấu trúc di truyền khác.
gặp về sự di truyền 1 tính trạng do 2 cặp gen chi - Lîng ADN ë TB chÊt Ýt h¬n trong nh©n
phối là - ADN ë TB chÊt còng cã thÓ bÞ ®ét biÕn vµ di
0979556922 Page 9
15 : 1 ( 7 kiểu hình khác nhau) truyÒn ®îc nh÷ng ®ét biÕn ®ã cho thÕ hÖ sau
* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy
định, thì sự sai khác về KH giữa các KG càng
nhỏ, càng khó nhận biết được các KH đặc thù
cho từng KG.
* Những tính trạng số lượng thường do nhiều
gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi
trường như: Sản lượng sữa, khối lượng gia súc
gia cầm, số lượng trứng gà…
II.Tác động đa hiệu của gen
( 1 gen nhiều tính trạng)
-KN: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện
của nhiều tính trạng khác nhau.
Ví dụ: Gen HbA ở người quy định sự tổng hợp
chuỗi -hemôglôbin bình thường gồm 146 axit
amin.Gen đột biến HbS cũng quy định sự tổng
hợp chuỗi -hemôglôbin bình thường gồm 146
axit amin, nhưng chỉ khác một axit amin ở vị trí
số 6axit amin glutamic thay bằng valin). Gây
hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm
thành hình lưỡi liềm  Xuất hiện hàng loạt rối
loạn bệnh lí trong cơ thể.
+ Ở người hội chứng Mácphan: chân tay dài thì
thuỷ tinh thể bị huỷ hoại...

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng III. Mức phản ứng
Gen (ADN)  mARN polipeptit  protêin  1) Mức phản ứng: tập hợp các kiểu hình có cùng
tính trạng. một kiểu gen tương ứng với các môi trưởng khác
- Gen là một trình tự nu cụ thể quy định trình tự nhau. Thực chất: Mức p.ứng là giới hạn thường
aa. biến của KG
- Từng chuỗi polipeptit riêng biệt hoặc kết hợp *Đặc điểm của mức p/ứng:
vời nhau tạo nên một phân tử protein. Các phân tử - Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1
protein quy định đặc điểm của tế bào; tế bào quy KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
định đặc điểm của mô và cơ quan. - Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng
- Các cơ quan lại quy định đặc điểm hình thái, và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng
sinh lí của cơ thể. sinh vật càng dễ thích nghi.
- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên + Tính trạng số lượng: có mức phản ứng rộng
có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như: năng suất, khối lượng, tốc độ sinh trưởng,
như bên ngoài chi phối sản lượng trứng và sữa. VD những con bò có kiểu
Kết luận: Kiểu gen quy định khả năng khả năng gen giống nhau nhưng nếu điều kiện chăn nuôi
phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường khác nhau sẽ cho sản lượng sữa khác nhau.
tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ thể. Kiểu + Tính trạng chất lượng: có mức phản ứng hẹp
hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen - Di truyền được vì do KG quy định.
với môi trường. - Thay đổi theo từng loại tính trạng.
II. Sự tương tác giữa gen và môi trường * Phương pháp xác định mức phản ứng: Để xác
VD1: Giống thỏ Hymalaya có bộ lông trắng muốt định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các
trên toàn thân ngoại trừ các đầu mút của cơ quan cá thể SV có cùng 1 KGsau đó nuôi, trồng ở
tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen có màu các đk môi trường khác nhau.
đen vì: những tế bào đầu mút có thể có nhiệt độ + ở TV cho sinh sản sinh dưỡng cắt đồng loạt
thấp hơn nhiệt độ ở tế bào của phần thân nên cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc
chúng có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin điểm của chúng)
làm cho lông đen . + ở ĐV: cấy truyền phôi hoặc nhân bản vô tính.
VD2: Cây cẩm tú cầu có màu sắc phụ thuộc vào 2) Thường biến: (= mềm dẻo kiểu hình)
độ pH của đất. * KN: Thường biến là biến đổi kiểu hình của

0979556922 Page 10
VD3: bệnh pheeninketo niệu (PKU)do gen lặn trên cùng một KG phát sinh trong quá trình phát triển
NST thường quy định. cá thể chiu ảnh hưởng của môi trường
Bệnh này do rối loạn chuyển hóa phenilalanin, - Thường biến phụ thuộc vào kiểu gen và điều
nếu không phát hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em kiện môi trường.
sẽ bị thiểu năng trí tuệ và một số rối loạn khác; * Nguyên nhân: Phát sinh dưới ảnh hưởng trực
nếu phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng tiếp của điều kiện sống
giảm bớt thức ăn có chứa phenilalanin thì trẻ em * Đặc điểm:
có thể phát triển bình thường. - Biến đổi kiểu hình ko biến đổi KG nên ko DT
Kết luận : Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự - Biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định
biểu hiện của KG tương ứng với môi trường
- Gen qui ®Þnh tÝnh tr¹ng - Mức độ mềm dẻo của KH phụ thuộc vào KG.
- Gen biÓu hiÖn thµnh tÝnh tr¹ng phô thuéc vµo: - Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh KH của mình
+ T¸c ®éng cña m«i trêng ngoµi: t0, pH trong ®Êt trong một phạm vi nhất định.
vµ chÕ ®é dinh dìng - Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp SV thích
+ T¸c ®éng cña m«i trêng trong: sù t¬ng t¸c gi÷a nghi với những thay đổi của môi trường.
c¸c gen víi nhau, gi÷a gen trong nh©n vµ TBC Ý nghĩa: giúp SV phản ứng linh hoạt để thích
hoÆc giíi tÝnh cña c¬ thÓ nghi với môi trường

Chuyên đề 3: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ


I. Các đặc trưng di truyền của quần thể GIẢI TOÁN
KN: QuÇn thÓ lµ tËp hîp c¸c c¸ thÓ cïng loµi, DI TRUYỀN QUẦN THỂ
chung sèng trong mét kho¶ng kh«ng gian x¸c *Cách tính tần số alen cho các QT nói chung
®Þnh , giao phèi víi nhau sinh ra thÕ hÖ sau Giả sử P : d AA + h Aa + r aa
hữu thụ Tần số tương đối của các alen được xác định bằng công
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. h h
p=d+ q=r +
- Vốn gen là tập hợp tất cả ácc alen có trong quần thức: 2; 2 (p + q = 1)
thể ở một thời điểm xác định. (p là tần số alen trội (A), q là tần số alen lặn (a), d là tần số
- Đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen kiểu gen AA, h là tần số kiểu gen Aa, r là tần số kiểu gen
và tần số kiểu gen. aa)
- Đặc điểm về tần số kiểu gen gọi là thành phần 1) Quần thể tự phối
kiểu gen hoặc cấu trúc di truyền của QT Cấu trúc di truyền quần thể qua n thế hệ tự
+ Tần số alen: tỉ lệ của alen đó trong tổng alen phối
khác nhau của quần thể tại một thời điểm xác định. * Trường hợp 1: P: 100% Aa

( ) =x
n
+ Tần số của một loại kiểu gen: tỉ lệ của cá thể có Aa=
1
kiểu gen đó trong tổng số cá thể của QT 2
II. Cấu trúc di truyền của quần thể 1−x
AA=aa=
1)Quần thể tự phối 2
- TV: tự thụ phấn * Trường hợp 2: P: x%AA: y%Aa: z%aa
- ĐV: giao phối gần( Cá thể có cùng quan hệ
( ) . % Aa
n
1
huyết thống giao phối với nhau gọi là giao phối Aa= ( P ) =k
2
cận huyết y %−k
AA=x %+
 Đặc điểm: Biến đổi theo hướng giảm dị, tăng 2
đồng (phân hóa thành dòng thuần, có thể làm aa=z %+
y %−k
giống thoái hoá), giảm sự đa dạng DT, nhưng tần 2
số tương đối không thay đổi qua nhiều thế hệ. 2) Quần thể giao phối
2) Quần thể giao phối ( đặc trưng là giao phối Cấu trúc di truyền quần thể giao phối thỏa mãn
ngẫu nhiên; nổi bật ở đặc điểm đa hình). định luật Hacđi-Vanbec.
- Cã mèi quan hÖ phô thuéc lÉn nhau gi÷a c¸c c¸ - Mét gen cã 2 alen th× tr¹ng th¸i c©n b»ng cña
thÓ vÒ mÆt sinh s¶n-->QT giao phèi lµ ®¬n vÞ quÇn thÓ đîc x¸c ®Þnh b»ng c«ng thøc:
sinh s¶n, ®¬n vÞ tån t¹i cña loµi trong tù nhiªn p2 AA + 2pq Aa + q2 aa (p + q = 1)
* Đặc điểm: - Nếu ở 1 locut có nhiều alen khác nhau thì sự phân
- Đa hình về kiểu gen, dẫn đến sự đa hình về kiểu bố kiểu gen trong quần thể sẽ tuân theo luật giao
hình, tạo nhiều BDTH, tạo sự đa dạng DT phối.
- Quá trình ngẫu phối diễn ra liên tiếp qua nhiều Ví dụ, ở một locut có 3 alen: A1, A2, A3:
thế hệ thì TS alen, tần số KG, cấu trúc di truyền pA1 + qA2 + rA3 = 1
không thay đổi p A1A1 + q A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2prA1A3 + 2qrA2A3 =
2 2

0979556922 Page 11
- Các cá thể trong quần thể giao phối chỉ giống 1
nhau ở những nét cơ bản, sai khác rất nhiều về chi -Trường hợp một gen có hai alen nằm trên Nhiễm
tiết. sắc thể giới tính X thì cấu trúc di truyền quần thể
- Trong quần thể giao phối khó tìm được hai cá thể là:
giống hệt nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng P2XAXA + 2pq XAXa + p XAY + qXaY + q2 XaXa
trứng). =1
- Từ tỉ lệ phân bố KH có thể suy ra tỉ lệ các kg và
tần số tương đối của các alen và ngược lại. Các phương pháp xác định trạng thái cân bằng
*Trạng thái cân bằng của QT giao phối di truyền trong quần thể:
(Định luật Hacđi – Vanbec)
- KN: Trong 1 QT lớn ngẫu phối, nếu k có yếu tố
làm thay đổi TS alen thì thành phần kiểu gen của -Nếu QT chưa cân bằng thì sau bao nhiêu thế hệ
quần thể sẽ duy trì không đổi qua các thế hệ quần thể sẽ cân bằng DT?
- Gọi p là tần số tương đối của alen (A)
q là tần số tương đối của alen (a)
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
- Điều kiện nghiệm đúng 3) Xác định số kiểu gen
+ Có giao phối ngẫuu nhiên (quan trọng nhất). * Trường hợp 1: 1 gen chứa n alen trên NST
+ Số lượng cá thể phải lớn. thường
+ Giao tử có sức sống như nhau. a, nếu các gen PLĐL thì số KG là tích các KG
+ Không có ĐB và CLTN, không di – nhập gen,... của từng gen
+ Phải có sự các li với các quần thể khác. - Số KG đồng = n
- Ý nghĩa của ĐL HĐ- VB =
n( n−1)
- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong - Số KG dị 2
quần thể. =
n( n+ 1)
- Giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần - Số kiểu gen tối đa 2
thể được duy trì ổn định trong TG dài. b, Nếu các gen cùng nằm trên 1 NST có LKG
- Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn xác định tổng số alen bằng tích các alen của mỗi gen sau
tần số tương đối của các alen và kiểu gen. đó mới tính số KG tối đa theo công thức trên
- Dự đoán tiềm tàng các gen hay các đột biến có * Trường hợp 2: 1 gen chứa n alen trên NST giới
hại trong quần thể. tính
- Quan trọng trong y học và đời sống. a) Gen trên X không alen trên Y: (XX + XY)
* Giao phối có chọn lọc là kiểu giao phối trong n( n+ 1) n( n+ 3)
= + n=
đó các nhóm cá thể có kiểu hình nhất định thích Số kiểu gen 2 2
giao phối với nhau hơn là những cá thể có kiểu b) Gen trên Y không alen trên X (XX + XY)
hình khác. Số kiểu gen = 1 + n
c) Gen trên X, Y ở vùng tương đồng của X và Y
KL: Phân biệt QT tự phối và QT ngẫu phối Tính riêng từng giới sau đó cộng lại
- Đối với quần thể tự thụ có các đặc điểm:
+ Giảm dị, tăng đồng. 4) Bài tập về nhóm máu
+ Tần số alen không đổi. Gọi x, y, z lần lượt là tỉ lệ kiểu hình nhóm máu A,
+ Giảm sự đa dạng DT. I 0 =r=√ z
- Đối với quần thể giao phối có đặc điểm: I A= p=√ x + z−r
B, O thì tần số các loại sẽ là I B =q= √ y + z−r
+ Tạo trạng thái cân bằng.
+ Tần số alen không đổi.
+ Có cấu trúc Hacđi – vanbec. 5. Bài tập ứng dụng
+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú Câu 1: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu :
0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 3 thế hệ tự
phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
B. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
C. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

D. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.


Câu 2: Cấu trúc di truyền của 1 quần thể như sau:

0979556922 Page 12
0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu
q.thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2
cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
A.30% B. 5,25% C. 35% D.
12,25%

Chuyên đề 4: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC


Có 5 phương pháp tạo giống
- Nguồn biến dị tổ hợp - Ưu thế lai - Gây đột biến - Công nghệ tế bào. - Công nghệ gen.
Tạo giống dựa trên Tạo giống có ưu thế lai Tạo giống bằng phương
nguồn biến dị tổ hợp. cao pháp gây đột biến
- Bước 1: Tạo dòng thuần - Bước 1: Tạo dòng thuần. - Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác
chủng khác nhau. - Bước 2: Lai các dòng thuần nhân đột biến.
- Bước 2: Lai giống và chọn khác nhau (lai khác dòng đơn, - Bước 2: Chọn lọc cá thể đột biến
lọc ra tổ hợp gen mong muốn. lai khác dòng kép). có kiểu hình mong muốn.
- Bước 3: tự thụ hoặc giao - Bước 3: Chọn lọc các tổ hợp - Bước 3: Tạo dòng thuần.
phối gần Tạo dòng thuần có ưu thế lai cao.
* BDTH là nguồn nguyên liệu 1) Khái niệm ưu thế lai: lai 1) Khái niệm: là pp sử dụng tác
cho chọn giống vì nó làm phát hai dòng thuần có kiểu gen nhân lí, hóa làm thay đổi vật chất di
sinh nhiều kiểu gen mới, hơn khác nhau, đời con F1 xuất hiện truyền của sinh vật tạo ra nguồn
cả quá trình đột biến. ưu thế lai có năng suất, sức biến dị.
* Cơ chế tạo BDTH: chống chịu, khả năng sinh - PP này hiệu quả với VSV vì: tốc
- Quá trình PLĐL của các gen trưởng vượt trội so với bố mẹ. độ sinh sản của chúng nhanh nên dễ
alen. - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở phân lập thành các dòng đột biến.
- Hoán vị gen của cặp gen – phép lai khác dòng, cao nhất ở (không hiệu quả với động vật bậc
alen. F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp cao vì cơ quan sinh sản nằm sâu
- Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các theo => không dùng F1 làm bên trong, phản ứng nhạy, dễ chết)
loại giao tử. giống mà chỉ dùng vào mục - Ở VSV, dùng môi trường khuyết
- Sự tương tác của các gen – đích kinh tế. dưỡng về một chất nào đó để phát
alen. 2) Giả thuyết siêu trội hiện thể đột biến cần tìm.
=> Tạo sự đa dạng về kiểu AA < Aa > aa - Ở thực vật, gây đột biến ở cơ quan
gen, phong phú về kiểu hình. VD cây thuốc lá sinh dưỡng: rễ, thân, lá tạo giống đa
* Tính chất: - KG AA chịu nóng 350C. bội.
- Riêng rẽ, không định hướng, - KG aa chịu lạnh 100C. 2) Thành tựu:
di truyền được. - KG Aa chịu từ 100C – 350C. - Xử lí giống lúa Mộc Tuyền bằng
- Xảy ra thường xuyên qua 3) Các phương pháp tạo ưu tia gamma: chín sớm, thấp và cứng
giao phối. thế lai cây, không ngã, chịu phèn, chịu
- Có thể làm xuất hiện kiểu - Lai thuận nghịch: đánh giá chua.
hình mới hoặc kiểu hình bình vai trò tế bào chất, tìm ra tổ - Giống ngô DT6 chín sớm, năng
thường do sự tổ hợp lại kiểu hợp có giá trị kinh tế cao. suất cao, hàm lượng protein tăng.
gen vốn có. - Lai khác dòng (đơn và kép) - Xử lí táo Gia Lộc bằng NMS tạo
* Vai trò: ưu thế lai rõ nhất. “táo má hồng” 2 vụ/năm, khối
- Trong tiến hóa, là nguôn - Lai khác thứ, khác loài. lượng tăng, thơm ngon hơn.
nguyên liệu thứ cấp; dẫn đến * Duy trì ưu thế lai: lai luân - Dùng consixin tạo dâu tằm tam
sự đa dạng và p.phú về kiểu phiên ở động vật và cho sinh bội, dương liễu; trái không hạt, tăng
gen mà các loài đã thích nghi. sản sinh dưỡng ở thực vật. hàm lượng đường trong dưa hấu,
- Trong chọn giống: là cơ sở * Thành tựu: tạo cây lúa có nho.
và cung cấp nguyên liệu cho năng suất cao. * Bảo quản giống đột biến: cho
quá trình chọn giống; con nhân giống sinh dưỡng
người chọn lọc tổ hợp gen đáp
ứng nhu cầu.

Tạo giống bằng công nghệ tế bào Tạo giống bằng công nghệ gen

0979556922 Page 13
- PP tạo những tế bào bằng thông qua sự phát 1) Công nghệ gen là tạo ra những tế bào hoặc sinh
triển của tế bào xôma để nhân nhanh các giống vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. Kĩ
vật nuôi, cây trồng thuật chuyển gen (tạo ADN tái tổ hợp) có vai trò
1) Công nghệ tế bào thực vật trung tâm.
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh 2) Quy trình chuyển gen
(dùng consixin): nhân nhanh các giống cây quý; * Tạo ADN tái tổ hợp: tổ hợp thông tin di truyền của
VD: dòng lúa chiêm chịu lạnh các loài xa nhau.
 ưd: Tạo QT cây trồng có KG đồng hợp tử về * Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
tất cả các gen. * Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
- Nuôi cấy mô tế bào: + nhân nhanh các giống a) Tạo ADN tái tổ hợp: kĩ thuật gắn gen cần
cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích chuyển vào thể truyền.
nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống  Thể truyền: (vectơ chuyển gen): là phân tử ADN
chịu tốt. VD: khoai tây, mía, dứa. có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế
+ Tạo giống sạch bệnh, đồng nhất về KG bào.
- Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) - Thể truyền gồm:
+ Loại bỏ thành tế bào trước khi lai (tế bào trần) + Plasmit: nằm trong tế bào vi khuẩn, dạng vòng, tự
+ Dung hợp 2 TB trần trong môi trường đặc nhân đôi độc lập với ADN của NST.
biệt. + Virut (thực khuẩn thể hay phagơ): thường dùng
+ Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy để làm thể truyền vì phân tử sống kí sinh nội bào bắt
phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài. buộc.
ưd=> Tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2  Các bước tạo ADN tái tổ hợp:
loài. VD: cây lai pomato là cây lai giữa khoa tây - Tách ADN NST của tế bào cho và tách plasmit
và cà chua, dưới rễ ra củ khoai tây và ở phần khỏi tế bào nhận.
trên thì ra quả cà chua. - Restrictaza cắt ADN tại những vị trí xác định 
2) Công nghệ tế bào động vật các đầu dính
* Nhân bản vô tính: cừu Đô-li - Ligaza nối ADN cần chuyển với thể truyền 
- Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân rồi ADN tái tổ hợp.
nuôi trong PTN. (1) b) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tách tế bào trứng của cừu khác rồi loại bỏ Phương pháp biến Phương pháp tải nạp
nhân. (2) nạp
- Chuyển (1) vào (2) được (3). - Dùng CaCl2 hoặc Sử dụng thế truyền là
- Nuôi (3) trong môi trường nhân tạo để phát xung điện làm dãn virut (thực khuẩn,
triển thành phôi (4). màng sinh chất của tế phagơ); thể truyền
- Chuyển phôi (4) vào tử cung của cừu mẹ để nó bào để ADN tải tổ hợp mang gen cần chuyển
mang thai đi qua dễ. xâm nhập vào tế bào
=> Cừu con giống cừu cho nhân. - Khi vào tế bào chủ, chủ.
- Ý nghĩa ADN tái tổ hợp điều
+ Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm và tăng khiển tổng hợp loại
năng suất cho chăn nuôi (ghép nội tạng). protein đặc thù được
+ ĐV có vú có thể nhân bản từ t.bào sinh mã hóa trong nó.
dưỡng, không cần tế bào sinh dục: chuột, khỉ, c) Phân lập tế bào chứa ADN tái tổ hợp
bò, dê, lợn - Chọn thể truyền có gen đánh dấu hoặc dấu chuẩn
* Cấy truyền phôi => nhận biết sự có mặt của ADN tái tổ hợp.
- Bước 1: Tách phôi thành hai hay nhiều phần, - Gen đánh dấu có thể là gen kháng sinh.
mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt (ít - Bằng kĩ thuật nhất định nhận biết được sản phâm
áp dụng với thú quý hiếm và động vật sinh sản gen đánh dấu.
chậm: bò). - Tế bào nhận là loại mẫn cảm với chất kháng sinh
- Bước 2: Phối hợp hai hay nhiều phôi thành 1 nào đó. (tetraxiclin).
thể khảm (thành công trên chuột) 3) Ứng dụng công nghệ gen
- Bước 3: Biến đổi các thành phần có trong phôi * Sinh vật biến đổi gen là hệ gen của nó được con
mới phát triển theo hướng có lợi cho con người. người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình. Có
* Quy trình cấy truyền phôi: lấy phôi từ ĐV cho 3 cách tạo sinh vật biến đổi gen:
 tách phôi thành nhiều phần  phôi riêng - Đưa thêm gen lạ vào hệ gen  sinh vật chuyển
biệt  cấy phôi vào ĐV nhận (con cái) và sinh gen.
con. - Làm biến đổi gen có sẵn trong hệ gen.
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ
0979556922 Page 14
gen.

 Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen


a. Tạo động vật chuyển gen: tạo động vật nuôi có năng suất, chất lượng, phẩm chất cao hơn; tạo động
vật chuyển gen có thể sản xuất thuốc chữa bệnh cho con người.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Lấy trứng ra khỏi con vật nào đó rồi thụ tinh trong ống nghiệm.
+ Bước 2: tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
+ Bước 3: cấy phôi được chuyển gen vào trong hợp tử của con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình
thường.
+ Bước 4: nếu gen được chuyển gắn thành công vào hệ gen của hợp tử và phôi phát triển bình thường thì
sẽ cho ra đời một con vật chuyển gen.
- Thành tựu:
+ Tạo giống cừu sản xuất protein của người .
+ Chuột bạch chuyển gen có khối lượng gấp đôi chuột bình thường
+ Tạo giống bò chuyển gen ( vi tiêm (thêm gen)và cấy nhân đã có cải biến (sửa chữa gen)).
+ Tạo giống bò sản xuất r – protein của người.
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
- Đặc điểm:
+ Tạo ra nhiều giống cây trồng quý hiếm trong thời gian ngắn.
+ Sản xuất chất bột, đường với năng suất cao.
+ Sản xuất protein trị liệu, các kháng thể và chất dẻo.
- Thành tựu:
+ Cây Bông chuyển gen (sâu ăn lá bông này, vi khuẩn tạo chất giết sâu)
+ Cà chua chuyển gen.
+ Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp B-carôten ( tiền vitamin A) trong hạt.
c. Tạo vi sinh vật biến đổi gen
- Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người chữa bệnh tiểu đường.
- Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất somatostatin.
Chuyên đề 5: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
I. Di truyền y học là một bộ phận của di truyền III. Bảo vệ vốn gen của loài người
học người chuyên phát hiện các nguyên nhân, cơ Các loại đột biến luôn phát sinh và chỉ một phần
chế gây bệnh di truyền ở người và đề xuất các biện bị loại bỏ khỏi quần thể bởi CLTN và các yếu tố
pháp ngăn ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở ngẫu nhiên.
người. 1) Gánh nặng di truyền là sự tồn tại của gen
- Bệnh di truyền gồm 2 nhóm: bệnh di truyền phân gây đột biến truyền từ thế hệ này sang thế hệ
tử và các hội chứng di truyền liên quan đến các đột khác.
biến NST. 2) Di truyền y học tư vấn: là một lĩnh vực
* Bệnh di truyền phân tử: là những bệnh DT chuẩn đoán di truyền y học được hình thành trên
được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân cơ sở những thành tựu về di truyền người và di
tử, đa số do đột biến gen gây nên. truyền y học.; có nhiệm vụ chẩn đoán và cho lời
- Nguyên nhân: phụ thuộc vào chức năng của từng khuyên.
loại protein đo gen đột biến quy định trong tế bào. 3) Phương pháp tư vấn:
Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp - Xác định bệnh có di truyền hay không.
protein; tăng hoặc giảm số lượng protein hoặc tổng - Tính khả năng sinh con bình thường và bị bệnh.
hợp protein bị thay đổi chức năng làm rối loạn cơ - Cung cấp thông tin về khả năng sinh con của
chế chuyển hóa của tế bào và cơ thể. họ.
VD: Bệnh phênilkêtô niệu (PKU) do đột biến gen 4) Sàng lọc trước sinh
mã hóa các enzim xúc tác chuyển hóa phenyl - Hai kĩ thuật phổ biến: chọc dò dịch ối và sinh
alanin thành tirozin trong cơ thể  đầu độc tế bào thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho
thần kinh, thiểu năng trí tuệ, mất trí. Để chữa bệnh phân tích ADN.
nên tuân thủ chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa 5) Liệu pháp gen: là chữa trị các bệnh di truyền
phenilalanin một lượng hợp lí, không được loại bỏ bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột
khỏi khẩu phần ăn vì đây là một loại axit amin biến. Liệu pháp gen gổm 2 biện pháp: bổ sung
không thay thế. gen lành vào cơ thể người bệnh; thay thế gen
II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST : bệnh bằng gen lành.
0979556922 Page 15
là bệnh liên quan đến nhiều gen và gây ra hàng loạt * Các bước tiến hành của liệu pháp gen:
tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh. - Sử dụng virut sống trong cơ thể người làm thể
VD1: Liên quan đến đột biến cấu trúc NST truyền sau khi đã loại bỏ những gen gây bệnh
thường của virut.
- Ung thư máu: mất đoạn NST số 21. - Thể truyền được gắn vào gen lành rồi cho xâm
- Hội chứng tiếng mèo kêu: mất đoạn NST số 5. nhập vào tế bào của người bệnh.
VD2: Liên quan đến đột biến số lượng NST giới - Tế bao mang ADN tái tổ hợp được đưa trở lại
tính cơ thể để sinh sản ra các tế bào bình thường thay
- Hội chứng Patau: 3 NST số 13. thế cho các tế bào bệnh.
- Hội chứng Etuot: 3 NST số 18. Khó khăn gặp phải là virut làm thể truyền không
- Hội chứng Đao: 3 NST số 21. thể chèn gen lành vào đúng vị trí của gen vốn có
- Hội chứng Claiphentơ: XXY (nam) trên NST.
- Hội chứng siêu nữ: XXX (nữ) 6) Chỉ số ADN: là trình tự lặp lại của một đoạn
- Hội chứng Tocnơ: XO nu trên ADN không chứa mã di truyền, đoạn nu
* Bệnh ung thư: sự tăng sinh không kiểm soát này thay đổi theo từng cá thể. Chỉ số ADN dùng
được của một số tế bào dẫn đến hình thành các khối để xác định: cá thể, bệnh di truyền, quan hệ
u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. huyết thống, tội phạm.
- khối u gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả 7) Chỉ số IQ
năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và IQ= (tổng trung bình các lời giải : tuổi sinh học)
đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u x 100.
khác nhau. VD: Trẻ 6 tuổi trả lời câu hỏi của trẻ 7 tuổi thì
- Nguyên nhân: đột biến gen, đột biến cấu trúc chỉ số IQ là 117.
NST . - Người bình thường có chỉ số IQ từ 70 – 130;
+ Các gen quy định yếu tố sinh trưởng (gen tiền người trí tuệ kém phát triển từ 45 – 70; người
ung thư): khi bị đột biến gen hoạt động mạnh hơn khuyết tật về trí tuệ dưới 45.
và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào 8) Bệnh AIDS: gây nên bởi virut HIV.
dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không - Virut HIV sử dụng enzim phiên mã ngược
kiểm soát được. Đột biến gen tiền ung thư là đột tổng hợp ADN trên mạch khuôn là ARN, cũng
biến gen trội, những gen này không di truyền nhờ enzim này, từ mạch ADN vừa tổng hợp
được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. được dùng làm khuôn để tổng hợp mạch ADN
+ Các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thứ 2, phân tử ADN mạch kép xen vào ADN của
thể hình thành, nếu gen này không có khả năng tế bào chủ nhờ enzim xen, ADN virut nhân đôi
kiểm soát thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên với hệ gen người
khối u. Đột biến gen này là đột biến gen lặn.

B- TIẾN HÓA

Chuyên đề 6: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA


CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh II. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
1) Cơ quan tương đồng: cùng nguồn 1) Bằng chứng tế bào học
gốc, khác chức năng. Phản ánh tiến hóa - Tất cả các loài được cấu tạo từ tế bào  nguồn gốc chung.
phân li. - Tế bào là đơn vị cấu tạo nên cơ thể.
VD: Cá voi tiến hóa từ thú 4 chân; gai - Từ sinh sản trực phân như vi khuẩn  sinh sản vô tính 
xương rồng và tia cuốn của đậu Hà Lan. sinh sản hữu tính.
2) Cơ quan tương tự: khác nguồn gốc, * Sự khác nhau giữa các dạng tế bào do: trình độ tổ chức và
cùng chức năng. Phản ánh tiến hoá hội thực hiện chức năng khác nhau nên đã tiến hóa theo các
tụ (đồng quy) hướng khác nhau.
VD: Cánh sâu bọ và cánh dơi; mang cá 2) Bằng chứng sinh học phân tử
và mang tôm,; chân chuột chũi và chân - Cơ sở vật chất chủ yếu là: protein và axit nucleic.
dế dũi; gai cây hoàng liên và gai cây hoa - ADN mang và truyền đạt thông tin di truyền, được cấu tạo
hồng. từ 4 loại nu: A, T, G, X.
3) Cơ quan thoái hóa: do điều kiện sống - Trình tư nu:
thay đổi cơ quan này mất dần chức năng, Đười ươi  Gôrila  Tinh tinh  Người
tiêu giảm dần và chỉ để lại vết tích xưa => Tinh tinh có quan hệ gần gữi với loài người nhất.
0979556922 Page 16
kia của chúng. - Trình tự aa
VD: ruột thừa, chi sau cá voi tiêu giảm, Người – chó – kì giông – cá chép – cá mập.
xương cùng, răng khôn,... hiện tượng lại => Nguồn gốc thống nhất giữa các loài.
tổ.

CƠ CHẾ TIẾN HÓA


I. Thuyết tiến hóa của Đacuyn
CLTN CLNT
Nguyên Điều kiện tự nhiên Con người tiến hành
nhân
Cơ sở Dựa trên tính BD và DT của sinh vật, nhân tố chính.
Nội dung - Quá trình tích lũy: tích lũy những - Quá trình tích lũy: tích lũy những BD
BD có lợi. Cho bản thân. có lợi. Cho con người.
- Quá trình đào thải: đào thải sinh vật - Quá trình đào thải: đào thải sinh vật
mang BD có hại cho bản thân mang BD có hại cho con người.
Động lực Đấu tranh sinh tồn Nhu cầu con người
Tính chất - Tiến hành khắp nơi, quy mô lớn - Tiến hành trên cây trồng và vật nuôi.
- Con đường PLTT - Con đường PL dấu hiệu.
- Mang tính toàn diện, sâu sắc - Mang tính phiến diện, không sâu sắc.
Tốc độ Chậm chạp trong thời gian dài Nhanh chóng trong thời gian ngắn.
Hình thức Tự phát Tự phát: tốt để lại
Tự giác: có kế hoạch
Kết quả 1 vài dạng ban đầu đã hình thành 1 vài dạng ban đầu hình thành nhiều
nhiều loài mới theo con đường PLTT giống cây trồng vật nuôi mới theo con
đường PL dấu hiệu.
Vai trò Là động lực thúc đẩy của sinh giới Là động lực thúc đẩy của vật nuôi, cây
trồng.

* So sánh quan điểm Đác-uyn và hiện đại về CLTN


Đacuyn Hiện đại
Nguyên liệu BD cá thể (xuất hiện trong quá trình BD di truyền
sinh sản; trên từng cá thể riêng rẽ, + đột biến: sơ cấp
không thoe hướng xác định) + BDTH: do quá trình giao phối (thứ
cấp).
Đơn vị tác Cá thể Cá thể và quần thể
động
Thực chất Phân hóa khả năng sống sót của cá Phân hóa khả năng sinh sản của kiểu
thể trong loài gen khác nhau trong quần thể.
Kết quả Cá thể thích nghi nhất sống sót Những kiểu gen thích nghi nhất sống
sót.

HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI


- Thuyết tiến hóa tổng hợp là thuyết tiến hóa kết hợp cơ chế tiến hóa bằng CLTN của thuyết tiến hóa
Đacuyn với các thành tựu di truyền học và đặc biệt là di truyền học quần thể.
- Thuyết tiến hóa luôn được bổ sung và hoàn thiện nhờ sự tiến bộ của khoa học sinh học.
I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa
1) Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
Là quá Biến đổi tần số kiểu gen và thành phần Hình thành các nhóm phân loại trên loài: chị,
trình kiểu gen dẫn đến sự hình thành loài mới. họ, bộ, lớp, ngành.
Diễn ra Phạm vị hẹp, thời gian ngắn Phạm vi rộng, thời gian dài
Nghiên Nghiên cứu bằng thực nghiệm Nghiên cứu gián tiếp
cứu
Chiếm vị trí trung tâm trong thuyết hiện - Trước đây xem nó là hệ quả của tiến hóa nhỏ.
đại - Đang được làm sáng tỏ những nét riêng của nó
0979556922 Page 17
2) Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Tiến hóa không xảy ra nếu không có nguồn biến dị di truyền.
- Đột biến là nguồn biến dị sơ cấp; đột biến gen là nguồn biến dị chủ yếu.
- Biến dị tổ hợp là nguồn biến dị thứ cấp, do quá trình giao phối tạo nên.
- Nguồn biến dị cũng có thể được bổ sung bởi sự di truyền của các cá thể hoặc các giao tử từ quần thể
khác vào.
II. Các nhân tố tiến hóa
- Nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được gọi là nhân tố tiến hóa.
- Có 5 nhân tố tiến hóa
1. Đột biến 2. Di – nhập 3. Chọn lọc tự nhiên 4. Các yếu tố ngẫu 5. Giao phối
(chậm nhất) gen (nhanh nhất) nhiên (biến động không ngẫu
DT, phiêu bạt DT) nhiên
- Làm thay đổi - Làm thay đổi - Làm thay đổi tần số - Làm thay đội đột (= tự phối)
tần số alen và tần số alen và alen theo một hướng ngột tần số alen, ảnh - Không làm
thành phần kiểu thành phần xác định. hướng lớn đến thành thay đổi tần số
gen không đáng kiểu gen không - CLTN là quá trình phần kiểu gen. alen; chỉ làm
kể vì tần số đột theo một hướng phân hóa khả năng - Dễ xảy ra với quần thay đổi thành
biến thấp 10-6 – xác định. sống sót và khả năng thể có kích thước phần kiểu gen
-4
10 . - Do các quần sinh sản của các các nhỏ. theo hướng
- Áp lực của đột thể không cách thể với các kiểu gen - Nguyên nhân: cách giảm dị, tăng
biến gen được li hoàn toàn với khác nhau trong quần li địa lí, phát tán hay đồng.
biểu hiện ở tốc độ nhau. thể. di chuyển của một
thay đổi TSTĐ + Ở thực vật: di - CLTN tác động trực nhóm cá thể. - Kết quả: Làm
của alen bị đột – nhập gen tiếp lên kiểu hình và - Đặc điểm yếu tố nghèo vốn gen
biến. thông qua sự gián tiếp làm thay đổi ngẫu nhiên: của QT, giảm sự
- Đa số đột biến là phát tán bào tử, tần số alen. + Thay đổi tần số đa dạng di truyền
lặn nhưng có hại. hạt phấn, quả, - CLTN quy định chiều alen không theo một
- Giá trị thích hạt. hướng và nhịp điệu hướng nhất định.
nghi của đột biến + Ở động vật: biến đổi thành phần + Một alen nào đó
phụ thuộc vào tổ di – nhập gen kiểu gen của quần thể dù là lợi hay hại
hợp gen và môi thông qua sự di ( nhân tố chính, cơ bản cũng bị loại bỏ khỏi
trường. cư . nhất). quần thể và alen hại
- Đột biến là vô - Di – nhập gen - CLTN làm tahy đổi cũng có thể trở nên
hướng, ít làm thay phụ thuộc vào tần số alen nhanh hay phổ biến trong quần
đổi tần số alen. số lượng cá thể chậm phụ thuộc vào thể.
- Đột biến tạo di – nhập vào + Chống lại alen trội: - YTNN làm nghèo
alen mới là quần thể. nhanh chóng vì alen vốn gen quần thể,
nguyên liệu sơ trội biểu hiện ngay ra giảm sự đa dạng di
cấp cho tiến hoá kiểu hình. truyền.
+ Chống lại alen lặn: - Không tác động
chậm chạp vì alen lặn độc lập mà còn phối
chỉ biểu hiện khi ở hợp với CLTN.
trạng thái đồng hợp
lặn.
- Áp lực CLTN lớn
hơn áp lực của ĐB.
- CLTN không chỉ tác
động đến từng gen (cá
thể) mà tác động đến
toàn bộ gen (quần thể).

CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI


Kiểu Đặc điểm VD
* Cách li Cách li nơi ở Sống trong cùng khu vực địa Cá sông sống trong bùn hạn chế

0979556922 Page 18
trước hợp lí, sinh cảnh khác nhau giao phối với loài khác
tử Cách li tập tính Mỗi loài có một tập tính giao Ruồi giấm khác nhau có cách thu
- Ngăn cản phối riêng hút bạn tình khác nhau. Con đực
quá trình làm quen với con cái từ phía sau
giao phối. để giao phối.
- Nếu giao Cách li thời Thời gian sinh sản khác nhau Cây mao lương
phối thì gian (mùa vụ) + Thực vật: thời gian ra hoa
ngăn cản sự + Động vật: mùa giao phối.
thụ tinh Cách li cơ học Cấu tạo sinh sản khác nhau Các cây có cấu tạo hoa khác
(thực chất). nhau nên phấn cây này không thể
thụ phấn cho cây kia.
* Cách li Hợp tử bị chết Thụ tinh được nhưng hợp tử bị - Trứng nhái thụ tinh bằng tinh
sau hợp tử chết trùng cóc thì hợp tử không phát
- Ngăn cản triển.
hợp tử tạo ra - Cừu có thể giao phối với dê
con lai hoặc nhưng hợp tử bị chết
con lai hữu Con lai giảm Con lai chết sau khi lọt lòng Lừa và ngựa sinh ra con la không
thụ. khả năng sống hoặc trước tuổi trưởng thành có khả năng sinh sản.
Con lai sống 2 bộ NST của bố mẹ không
nhưng không tương hợp
có khả năng
sinh sản

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI


Hình thành loài Hình thành loài
khác khu vực địa lí (Cách li địa lí) cùng khu vực địa lí
1) Vai trò 1) Cách li tập tính
- Do trở ngại về địa lí sẽ ngăn cản các cá thể cùng - Hai loài cá trong hồ nước ngọt ở châu Phi chỉ
loài gặp gỡ và giao phối với nhau. khác nhau về màu sắc, dù cùng sống trong 1 hồ
- Từ một QT ban đầu sẽ chia thành nhiều quần thể nhưng không giao phối với nhau. Khi chiếu ánh
cách li với nhau. sáng đơn sắc làm chúng cùng mùa thì lại giao
- Các quần thể nhỏ sống trong các điều kiện môi phối với nhau.
trường khác nhau dần được CLTN và các nhân tố - Giải thích: ban đầu giao phối có chọn lựa; đột
tiến hóa khác làm khác nhau về tần số alen và thành biến và BDDT làm xuất hiện kiểu gen mới; sự
phần kiểu gen; sự khác biệt ấy được tích lũy dần sẽ khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu
dẫn đến cách li sinh sản  hình thành loài mới. nhiên dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài
- Vai trò: Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn mới.
gen giữa các QT do các nhân tố tiến hoá tạo ra 2) Cách li sinh thái
- Cách li sinh sản: các quần thể sống cùng nhưng - Cùng khu vực địa lí nhưng khác nhau về ổ sinh
không giao phối hoặc giao phối nhưng không tạo ra thái lâu dần sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình
đời con hoặc con lai bất thụ. thành loài mới.
- Cách li sinh sản mang tính ngẫu nhiên. - Thường gặp ở các động vật ít di chuyển.
- Có thể có những quần thể cách li địa lí rất lâu VD: côn trùng luôn sống trên cây A nhưng do
nhưng vẫn không hình thành loài mới. quần thể phát triển mạnh làm một số cá thể phát
- Hình thành loài mới bằng cách li địa lí xảy ra với tán sang cây B (có gen đột biến giúp khai thác
những động vật có khả năng phát tán mạnh; xảy tốt nguồn thức ăn từ cây B) trong cùng khu vực
ra chậm chạp và qua nhiều giai đoạn trung gian địa lí; các cá thể trên cây B sinh sản hình thành
chuyển tiếp. nên quần thể mới và có xu hướng giao phối với
- Quá trình hình thành loài thương gắn với quá trình nhau hơn là giao phối với quần thể gốc (A).
hình thành quần thể thích nghi; nhưng quá trình 3) Lai xa và đa bội hóa
hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết - Là con đường hình thành loài mới nhanh
dẫn đến hình thành loài mới. nhất.
2) Thí nghiệm chứng minh - Các loài tứ bội có thể giao phối với lưỡng bội
- Quần thể ruồi giấm được chia làm 2 quần thể nhỏ: cho ra loài tam bội; nếu loài tam bội có khả
1 quần thể sống trong lọ tinh bột, 1 quần thể sống năng sinh sản vô tính thì quần thể loài đó cũng
trong lo có môi trường là mantozơ. là một loài mới. VD: thằn lằn C. Sonorae.
0979556922 Page 19
 Từ một quần thể ban đầu hình thành nên 2 quần - Con lai khác loài được đột biến làm nhân đôi
thể thích với việc tiêu hóa tinh bột và tiêu hóa toàn bộ số lượng NST ( đa bội hóa hay song nhị
đường mantozơ. bội) thì hình thành loài mới; loài mới có bộ NST
- Cho 2 quần thể sống chung thì ruồi trong môi của cả hai loài bố mẹ nên có thể giảm phân và
trường nào sẽ thích giao phối với ruồi trong môi hữu thụ; loài mới đa bội cách li sinh sản với bố
trường đó hơn. mẹ vì khi giao phối chúng sẽ tạo ra con lai bất
* Giải thích: do gen đa hiệu, việc tiêu hóa thức ăn thụ.
khác nhau sẽ làm cho thành phần hóa học trong vỏ - Thực vật có nguồn gốc từ đa bội: khoai tây, lúa
kitin khác nhau dẫn đến các mùi khác nhau dẫn đến mì, củ cải đường, chuối.
sự giao phối có chọn lọc và cách li sinh sản hình - Lai xa và đa bội hoá: Thường gặp ở thực vật
thành. ( ruồi giấm thu hút bạn tình bằng những bản và động vật bậc thấp; ít xảy ra đối với động vật
“tình ca” và các mùi vị hóa học từ lớp vỏ kitin). bậc cao vì cơ quan sinh sản nằm sâu bên trong;
dễ tạo ra hợp tử bị chết.
* Thực vật có hoa 75%; dương xỉ 95%.

SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT


TIẾN HÓA HÓA HỌC TIẾN HÓA TIỀN SINH TIẾN
* TH hóa học: hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất HỌC HÓA
vô cơ. ( chất vô cơ – chất hữu cơ đơn giản – chất hữu cơ SINH
phức tạp) * TH tiền sinh học: giai đoạn HỌC
- 1920, các chất hữu cơ hình thành từ các chất vô cơ nhờ hình thành tế bào sơ khai và
nguồn năng lượng: sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,... hình thành nên các tế bào sống * TH
- 1953, Milơ và Uray thí nghiệm: đầu tiên. sinh
+ Trái Đất nguyên thủy trong bình 5 lít: CH4; NH3; H2 và - Tế bào sơ khai: do các phân học: tiến
hơi nước Phóng điện suốt 1 tuần. tử lipit, protein, axit nucleic do hó từ
=> Hình thành chất hưu cơ đơn giản (axit amin). kị nước nên nó sẽ hình thành những tế
* Quá trình trùng phân tạo nên đại phân tử hữu cơ. lớp màng bảo vệ bên ngoài. bào đầu
- Trong bầu khí quyển nguyên thủy có rất ít hoặc không - Coaxecvoa có khả năng tăng tiên
có oxi thì các chất vô cơ sẽ kết hợp với nhau tạo thành kích thước và duy trì cấu trúc thành
những chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nucleotit, đường tương đối ổn định trong dung các loài
đơn, axít béo) nhờ nguồn năng lượng. dịch. sinh vật
- Trong điều kiện nhất định, các đơn phân sẽ kết hợp với như hiện
nhau tạo nên các đại phân tử. nay dưới
- ARN có trước ADN vì nó có thể tự nhân đôi mà tác động
không cần đến enzim (protein) của
nhân tố
tiến hóa.

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
- Hóa thạch: là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất; dưới dạng bộ xương,
những dấu vết của sinh vật để lại trên đá (vết chân, hình dáng); xác các sinh vật gần như được bảo quản
nguyên vẹn trong các lớp hổ phách hoặc trong các lớp băng.
- Vai trò của hóa thạch: cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới; các
nhà khoa học có thể xác định được tuổi của các hóa thạch, quá đó có thể biết được loài nào xuất hiện
trước, loài nào xuất hiện sau cũng như quan hệ họ hàng giữa các loài, nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
- Hiện tượng trôi dạt lục địa: Các phiến kiến tạo (không phải là khối thống nhất mà được chia thành
những vùng riêng biệt) của lớp vỏ Trái đất di chuyển liên tục do lớp dung nham nóng chảy bên dưới
gọi là hiện tượng trôi dạt lục địa. Những biến đổi về kiến tạo của vỏ Trái đất (quá trình tạo núi, trôi dạt
lục địa) dần đến thay đổi rất mạnh về diều kiện khí hậu; có thể dẫn đến những đợt đại tuyệt chủng hàng
loạt và sau đó là thời điểm bùng nổ sự phát sinh loài mới.
- Phương pháp xác định: phân tích đồng vị phóng xa hoặc lớp đất đá chứa hóa thạch.

SINH VẬT TRONG CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT


0979556922 Page 20
Đại Kỉ Tuổi Địa chất, khí hậu Sinh vật

Tân Đệ tứ 1,8 Băng hà, khí hậu lạnh, khô Xuất hiện loài người
Sinh Đệ tam 65 Các lục địa gần giống hiện Phát sinh linh trưởng. Cây có hoa ngự
nay. KH đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ trị. Phân hóa các lớp: Thú, Chim, Côn
lạnh trùng.
Krêta 145 Các lục địa bắc liên kết với Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hóa
(phấn nhau. Biển thu hẹp, khí hậu động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều
Trung trắng) khô sinh vật, kể cả bò sát cổ.
sinh Jura 200 Hình thành 2 lục địa Bắc và Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị.
Nam. Biến tiến vào lục địa, Phân hóa chim. Có khủng long.
khí hậu ấm.
Triat 250 Lục địa chiếm ưu thế. khí hậu Cây Hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát
(Tam khô. cổ. cá xương phát triển. Phát sinh thú
điệp) và chim.
Pecmi 300 Các lục địa liên kết với nhau. Phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng.
Băng hà, khí hậu khô, lạnh. Tuyệt diệt nhiều động vật biển.
Cacbon 360 Đầu kỉ ấm nóng, về sau lạnh Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có
(than đá) khô. hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát
sinh bò sát.
Cổ sinh Đêvôn 416 Khí hậu lục địa khô hanh, ven Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư,
biển ẩm ướt. Hình thành sa côn trùng.
mạc.
Silua 444 Hình thành lục địa. Mực nước Cây có mạch và động vật lên cạn, chinh
biển dâng cao. Khí hậu nóng phục đất liền.
ẩm.
Ocđôvic 488 Di chuyển lục địa. Băng hà, Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị.
mực nước biển giảm. Khí hậu Tuyệt diệt nhiều sinh vật.
khô.
Cambri 542 Phân bố lục địa và đại dương Phát sinh các ngành động vật. Phân hóa
khác xa hiện nay. Khí quyển tảo.
nhiều CO2.
Nguyê 2500 Động vật không xương sống thấp ở
n sinh biển. Tảo.
Hóa thạch động vật cổ nhất.
Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.
Tích lũy ôxi trong khí quyển.
Thái cổ 3500 Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất.
4600 triệu năm về trước Trái đất hình thành
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
* Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạn: giai đoạn tiến hóa hình thành nên loài người
hiện đại (H. Sapiens) và giai đoạn tiến hóa loài người từ khi hình thành cho đến nay.
I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại
1) Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
- Sự phát triển phôi lặp lại ở các giai đoạn phát triển của động vật.
- Bằng chứng về hiện tượng lại tổ.
+ Khỉ - vượn gibbon – đười ươi – Gôrila – tinh tinh – người.
* Sự giống nhau giữa người và vượn người (tinh tinh)
- Cao 1,5 – 2m.
- Xương: 12 -12 đôi xương sườn; 5 – 6 đốt xương cùng; bộ răng 32 chiếc.
- Có 4 nhóm máu, có hêmoglobin giống người.
- Bộ gen giống trên 98%.
- Đặc tính sinh sản: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt,...
- Biết biểu lộ cảm xúc.
2) Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người.
0979556922 Page 21
- Hóa thạch H. Habilis (người khéo léo) tìm thấy ở Tazinia cách đây 1,6.106 – 2.106 năm (sớm nhất)
- Hóa thạch H. Erectus (người đứng thẳng) tìm thấy ở châu Phi, châu Âu cách đây 35000 – 1,6.106
năm (tồn tại lâu nhất).
- H. Erectus  H. sapiens tìm thấy ở Cromanhom – Pháp, Châu Á, châu Âu, sống cách đây 35000 –
50000 năm
II. Người hiện đại và tiến hoá văn hóa
Tiến hóa sinh học Tiến hóa văn hóa
Các nhân tố TH BDDT; CLTN Ngôn ngữ, chũ viết, đời sống văn hóa tinh thần,
KH-CN; QHXH.
Các giai đoạn tác Vượn người hóa thạch, Từ người cổ  nay
động chủ yếu người tối cổ
Kết quả Hình thành đặc điểm thích Hình thành ĐĐTN mà không cần biến đổi sinh
nghi nhờ biến đổi sinh học học trên cơ thể, con người đã làm chủ KH-KT,
trên cơ thể ảnh hưởng đến nhiều loài và vcó khả năng điều
chỉnh hướng tiến hóa của chính mình
Sự truyền đạt đặc Qua gen từ mẹ  con ( di Qua học tập ( truyền từ người nay snag người
điểm thích nghi truyền theo chiều dọc) khác nhờ tiếng nói, chữ viết) (Di truyền
ngang)).

C- SINH THÁI HỌC

Chuyên đề 7: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT


MÔI TRƯỜNG – CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái
- Môi trường sống bao gồm tất cả những nhân tố 1. Giới hạn sinh thái
xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc - GHST là khoảng giá trị xác định của một NTST
gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng sự tồn tại, mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn
sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác định theo thời gian.
của sinh vật. + Khoảng thuận lợi: là khoảng của NTST ở mức độ
- Các loại môi trường sống: phù hợp, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt
+ Môi trường trên cạn: mặt đất và lớp khí quyển, nhất.
là nơi sống của phân lớn sinh vật trên Trái đất. + Khoảng chống chịu: là khoảng của NTST gây ức
+ Môi trường nước: nước ngọt, nước lợ, nước chế cho hoạt động sống của sinh vật.
mặn có sinh vật thủy sinh (tảo, cá, tôm) * Ví dụ về giới hạn sinh thái
+ Môi trường đất: gồm các lớp đất có độ sâu Cá rô phi VN có
khác nhau, trong đó có các sinh vật đất sinh sống - GHST từ 5,60C – 420C. ( 5,6 là giới hạn dưới, 42
(giun đất_ là giới hạn trên)
+ Môi trường sinh vật: gồm động – thực vật và - Nhiệt độ thuận lợi: 200C – 35 0C. - Điểm cực
con người, là nơi sinh sống của các sinh vật khác thuận: 300C.
như sinh vật kí sinh, cộng sinh. - Điểm gây chết là dưới 5,60C và trên 420C. -
- Nhân tố sinh thái: là tất cả những nhân tố mà Khoảng chống chịu: 5,60C  < 200C, > 350C 
môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp 420C.
tới đời sống sinh vật. có 2 nhóm: 2. Ổ sinh thái
+ Nhóm NTST vô sinh: là tất cả nhân tố lí – hóa - Ổ sinh thái của một loài là một không gian sinh
của môi trường xung quanh sinh vật. thái mà ở đó tất cả các NTST của môi trường nằm
+ Nhóm NTST hữu sinh: là thế giới hữu cơ của trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và
môi trường và là những mối quan hệ giữa một phát triển.
( hoặc nhóm) sinh vật này với một ( hoặc nhóm) - Ổ sinh thái khác với nơi ở. Ổ sinh thái thể hiện
sinh vật khác sống xung quanh. các sinh sống, nơi ở chỉ nơi cư trú.
Nhóm NTST hữu sinh có con người được nhấn VD: Trên cùng 1 cây nhưng có các con chim gõ
mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống kiến sống trong thân và những con chim ăn sâu
của nhiều sinh vật. sống ngoài nhánh cây có nhiều lá.

0979556922 Page 22
- Quan hệ giữa sinh vật và môi trường là mối chống chịu rét tốt.
quan hệ qua lại. VD: voi và gấu ở vùng có khí hậu lạnh có kích
thước cơ thể lớn hơn voi và gấu ở vùng có khí hậu
ấm áp.

QUẦN THỂ - MỐI QUAN HỆ CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ


I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể
- QTSV là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian nhất định,
có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
- Sự hình thành quần thể gồm các giai đoạn:
+ Một số cá thể cùng loài phát tán đến một số môi trường mới.
+ Cá thể không thích nghi sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư, những cá thể còn lại thích nghi dần.
+ Các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua mối quan hệ sinh thái và dần hình thành
quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
- Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là nơi sinh sống của quần thể.
II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ
- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn,
chống lại kẻ thù, sinh sản,...đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường và khai thác được
nhiều nguồn sống.
- Quan hệ hỗ trợ thể hiện qua hiệu quả nhóm.
- Ở thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế thoát hơi nước hơn những cây
sống riêng rẽ.
- Hiện tượng liền rễ ở thực vật: nước và muối khoáng của cây này hút có thể truyền sang cây khác bằng
những khúc rễ liền. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh và chịu hạn tốt hơn, cây liền rễ bị
chặt ngọn sẽ nảy chồi sớm và tốt hơn.
2. Quan hệ cạnh tranh
- Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ, các
cá thể cạnh tranh giành nguồn sống, hoặc con đực giành con cái.
VD
- Cạnh tranh ánh sáng, chất dinh dưỡng ở thực vật.
- Cá, chim, thú đánh lẫn nhau, dọa nạt bằng tiếng hú để dành nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản.
- Thiếu thức ăn, động vật ăn thịt lẫn nhau.
- Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật.
Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể, nhờ cạnh trang mà số lượng và phân bố cá thể trong
quần thể ở mức thích hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.

CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ


I. Tỉ lệ giới tính (ĐẶC TRƯNG QUAN TRỌNG) IV. Mật độ cá thể của quần thể ( ĐẶC
- TLGT là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái TRƯNG CƠ BẢN NHẤT)
trong quần thể. - Là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích
- TLGT xấp xỉ 1 : 1 (có thể thay đổi tùy thuộc vào hay thể tích của quần thể. VD: thông là 1000cây/
từng loài, thời gian và điều kiện sống. ha, sâu rau 2con/ m2.
- TLGT là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả - Đặc trưng cơ bản vì: mật độ cá thể ảnh hưởng
sinh sản quần thể trong điều kiện môi trường thay đến việc sử dụng nguồn sống trong môi trường,
đổi. tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể..
II. Nhóm tuổi Gồm 3 nhóm: - Mật độ quần thể không ổn định mà thay đổi
- Tuổi sinh lí: là thời gian sống có thể đạt tới của theo mùa, năm hoặc tuy điều kiện của môi
một cá thể trong quần thể. trường sống.
- Tuổi sinh thái: là thời gian sống thực tế của cá
thể.
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: nhu cần thức ăn nhiều; V. Kích thước của quần thể sinh vật
lực lượng bổ sung cho nhóm tuổi sinh sản. 1. Khái niệm kích thước QTSV: là số lượng cá
+ Nhóm tuổi đang sinh sản: nhu cần thực ăn nhiều, thể ( hoặc khối lượng, năng lượng) phân bố
thực hiện tái sản xuất số lượng cho quần thể. trong khoảng không gian của quần thể.
0979556922 Page 23
+ Nhóm tuổi sau sinh sản: nhu cầu thức ăn ít, mất - Kích thước quần thể đặc trưng phụ thuộc vào:
khả năng sinh sản; chiếm tỉ lệ thấp. mức độ sinh sản, mức độ tử vong; mức độ phát
Cá hồi Viễn Đông, cá chình không có nhóm tuổi tán của cá thể trong quần thể
sau sinh sản. - Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng: gà rừng
Chuồn chuồn, phù du, ve sầu, muỗi có tuổi 200con/ QT, voi 25con/ QT,...
trướcsinh sản kéo dài. 2. KT tối thiểu và KT tối đa
- Tuổi quần thể: là tuổi bình quân của các cá thể a) Kích thước tối thiểu
trong quần thể. - Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có
III. Sự phân bố cá thể của quần thể Có 3 kiểu để duy trì và phát triển. Nếu kích thước quần thể
phân bố: xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào
Kiểu Đặc điểm Ý nghĩa Ví dụ trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Nguyên
sinh thái nhân:
Phân - Kiểu phổ Các cá Nhóm cây + Số lượng cá thể ít  sự hỗ trợ nhau giảm 
bố biến nhất, cá thể hỗ trợ bụi hoang không có khả năng chống chọi với thay đổi của
theo thể tập trung chống lại dại, trâu môi trường.
nhóm nơi có điều bất lợi rừng, cây cỏ + Cá thể đực và cái ít gặp nhau  khả năng sinh
kiện sống tốt của môi lào, cây sản giảm.
nhất. trường chôm chôm; + Số lượng ít  thường giao phối gần, đe dọa sự
- Thường gặp giun đất tồn tại của quần thể.
khi điều kiện b) Kích thước tối đa
sống phân bố - Là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà
khô quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
g đồng đều cung cấp nguồn sống của môi trường.
Phân - Thường gặp Làm giảm Cây thông 3. Nhân tố ảnh hưởng đến kích thước quần
bố khi điều kiện mức độ trong rừng thể
đồng sống phân bố cạnh thông, chim Phụ thuộc 4 nhân tố:
đều đồng đều và tranh giữa hải âu làm - Mức độ sinh sản: là số lượng cá thể được sinh
có sự cạnh cá thể tổ, chim ra trong một đơn vị thời gian, làm tăng kích
tranh gay gắt. trong cánh cụt, thước quần thể.
quần thể. con dã tràng - Mức độ tử vong: là số lượng cá thể bị chết
trong một đơn vị thời gian, làm giảm kích thước
Phân Là dạng trung Sinh vật Sâu sống quần thể.
bố gian của 2 tận dụng trên tán lá - Mức độ nhập cư: là cá thể ngoài quần thể
ngẫu dạng trên. nguồn cây, các loài chuyển đến sống trong quần thể, làm tăng kích
nhiên Thường gặp sống tiềm cây gỗ sống thước quần thể.
khi điều kiện tàng trong trong rừng - Mức độ xuất cư: là cá thể rời QT chuyển sang
sống phân bố môi mưa nhiệt quần thể khác, làm giảm kích thước quần thể.
đồng đều và trường đới. VI. Tăng trưởng của quần thể sinh vật
không có sự - Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
cạnh tranh trong điều kiện môi trường không bị giới hạn:
gay gắt. đường cong tăng hình chữ J.
- Quần thể bị giới hạn: đường tăng trưởng hình
chữ S.
VII. Tăng trưởng của quần thể người:…

0979556922 Page 24
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. Biến động số lượng cá thể (là sự tặng hoặc giảm số lượng cá thể)
1. Biến động theo chu kì : KN: Xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường.
VD: - Thỏ và mèo rừng Canada biến động theo chu kì 9 – 10 năm.
- Sau 3 – 4 năm, cáo ở cánh đồng rêu phương Bắc tăng lên gấp 100 lần sau đó lại giảm xuống.
- Cá cơm ở vùng biển Peru có chu kì biến động khoảng 10 – 12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về
làm cá chết hàng loạt.
- Ở VN, mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sau hại xuất hiện nhiều.
- Chim cu gáy là chim ăm hạt thường xuất hiện vào mùa thu hoạch lúa, ngô,…
- Muỗi có nhiều khi thời tiết ấm áp và ẩm.
- Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa.
2. Biến động không theo chu kì
- Là sự biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng lên hoặc giảm đi đột ngột do điều kiện bất
thường của thời tiết như: lũ lụt, bão, cháy rừng,… hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của
con người gây nên.
VD: - Miền Bắc VN, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ dưới 80C.
- Rừng tràm U Minh Thượng nước ta bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và làm chết nhiều sinh
vật rừng.
II. Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân
a) Do thay đổi các nhân tố vô sinh
- Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể (không phụ thuộc mật độ QT)
- Nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ nhất trong các nhân tố vô sinh.
- Nhiệt độ xuống thấp gây chết các loài động vật, đặc biệt là động vật hằng nhiệt.
- Nhân tố vô sinh thay đổi ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của cá thể.
- Trong điều kiện không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, thụ tinh kém, sức sống con non thấp.
b) Do thay đổi các nhân tố hữu sinh
- Các nhân tố vô sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể (phụ thuộc mật độ quần thể).
+ Ở chim, cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và nở trứng.
+ Động vật ít khả năng bảo vệ môi trường sống thì những con non sống sót phụ thuộc vào số lượng kẻ
thù ăn thịt.
+ Nhiều loài thú ăn thịt thì khả năng cạnh tranh bảo vệ vùng sống có ảnh hưởng lớn đến số lượng cá
thể trong quần thể.
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể
- Trong điều kiện thuận lợi, sức sinh sản của cá thể tăng, tử vong giảm, nhập cư tăng  số lượng cá thể
tăng nhanh chóng.
- Số lượng cá thể tăng cao, sau thời gian, thức ăn thiết hụt, nơi ở chật,... các cá thể sẽ cạnh tranh giành
nguồn sống làm cho mức tử vong tăng, sinh sảnh giảm, xuất cư tăng. Số lượng cá thể lại được điều
chỉnh giảm xuống, cạnh tranh gay gắt dẫn đến hiện tượng tỉa thưa ở t.vật và động vật ăn thịt lẫn nhau.
* Cơ chế tự điều chỉnh số lượng là sự thay đổi chủ yếu giữa mức sinh sản và mức tử vong thông qua
các hình thức:
a) Cạnh tranh làm cho mức tử vong tăng, mức sinh sản giảm b) Di cư
c) Vật ăn thịt, vật kí sinh, dịch bệnh
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
- Số lượng tăng điều chỉnh giảm xuống và khi số lượng giảm lại tăng lên cho đạt trạng thái cân bằng,
khi đó quần thể có số lượng cá thể phù hợp và ổn định với khả năng cung cấp của nguồn sống.

Chuyên đề 8: QUẦN XÃ SINH VẬT- ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN


XÃ, QUAN HỆ TRONG QUẦN XÃ

0979556922 Page 25
I. Khái niệm QXSV
- QXSV là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không
gian và thời gian nhất định.
- Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất  quần xã có cấu
trúc tương đổi ổn định.
II. Đặc trưng cơ bản
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
- Thành phần loài được biểu hiện qua số lượng các loài, số lượng cá thể mỗi loài; loài ưu thế và loài
đặc trưng.
* Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài:
- Là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
- Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.
* Loài ưu thế và loài đặc trưng:
- Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã dẫn đến số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn,
hoặc do hoạt động của chúng mạnh. Trong các quần xã sinh vật trên cạn, thực vật có hạt thường là loài
ưu thế vì chúng ảnh hưởng lớn đến khí hậu của môi trường.
- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc loài có số lượng nhiều hơn các loài khác
và có vai trò quan trọng trong quần xã. Vd: cá cóc là loài đặc trưng ở rừng Tam Đảo, cây cọ có rất
nhiều ở đồi Phú Thọ, cây tràm là loài đặc trưng của vùng U Minh.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
Ý nghĩa:Làm giảm mức độ cạnh tranh và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường
- Phân bố theo chiều thẳng đứng: sự phân tầng của TV dẫn đến sự phân tầng của các loài động vật.
- Phân bố theo chiều ngang: từ đỉnh núi – sườn núi – chân núi; hoặc đất ven biển – vùng nước ngập ven
biển – vùng khơi xa. Kiểu phân bố này phổ biến ở vùng đất màu mỡ, có độ ẩm thích hợp, nguồn đất dồi
dào.
III. Quan hệ trong quần xã
Quan Đặc điểm Ví dụ
hệ
Cộng Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài - Nấm+vi khuẩn + tảo đơn bào cộng sinh
sinh và cùng có lợi trong địa y.
- VK lam cộng sinh trong nốt sần của cây
họ đậu.
- Hải quì và cua.
- ĐVNS sống trong ruột mối
- VSV sống trong dạ dày của ĐV nhai lại.
Hỗ trợ

Hợp Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài - Chim sáo + trâu rừng.
tác và cùng có lợi,không phải là - Chim mỏ đỏ và linh dương.
quan hệ chặt chẽ và nhất thiệt - Lươn biển và cá nhỏ.
phải có đối với mỗi loài - Tôm, cá nhỏ thường bò trên thân cá lạc,
cá dưa.

Hội Hợp tác giữa 2 loài, 1 loài có - Cây phong lan bám trên thân gỗ.
sinh lợi, loài kia không lợi cũng - Cá ép sống bám trên cá lớn.
không hại. - Các loài ĐV nhỏ hội sinh với giun biển.

Cạnh Cạnh tranh giành nguồn sống, - Cạnh tranh nước và muối khoáng ở thực
tranh có thể 1 loài thắng, 1 loài bị vật.
hại, hoặc cả 2 đều bị hại - Cú và chồn ở trong rừng, chuột là thức ăn.
Đối kháng

Kí 1 loài sống nhờ trên cơ thể - Giun kí sinh trong cơ thể người.
sinh loài khác và lấy chất nuôi - Cây tầm gửi (nữa kí sinh) trên thân cây
sống cơ thể từ loài đó. gỗ
Ức Một loài vô tình gây hại cho - Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm
chế loài khác trong quá trình sống - Tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động sống
cảm của sinh vật xung quanh.
nhiễm
0979556922 Page 26
Sinh Một loài sử dụng loài khác
vật làm thức ăn - Hổ ăn thịt thỏ.
ăn - động vật ăn động vật. - Bò ăn cỏ.
sinh - động vật ăn thực vật. - Cây nắp ấm bắt ruồi.
vật - thực vật bắt sâu bọ.
khác

* Hiện tượng khống chế sinh học


- Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định, không tăng cao quá
hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng trong quần xã.
- Trong nông nghiệp, khống chế sinh học là sử dụng thiên địch để phòng trừ sinh vật gây hại hay dịch
bệnh thay thế thuốc trừ sâu. VD dùng ong để diệt bọ dừa, rệp xám để hạn chế cây xương rồng bà.

DIỄN THẾ SINH THÁI


I. Khái niệm
- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
- Bên cạnh quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về điều kiện tự nhiên như khí
hậu, thỗ nhưỡng.
II. Các loại diễn thế sinh thái
Diễn Giai đoạn khởi đầu Giai đoạn giữa Giai đoạn đỉnh cực
thế
- Là diễn thế khởi đầu từ môi - Tiếp theo là giai đoạn hỗn - Giai đoạn cuối là hình
Nguyên sinh

trường chưa có sinh vật. Các hợp (giai đoạn giữa) gồm thành quần xã tương đối
sinh vật đầu tiên phát tác đến các quần xã sinh vật biến đổi (giai đoạn đỉnh cực).
hình thành quần xã tiên tuần tự, thay thế lẫn nhau.
phong (giai đoạn tiên phong).

- Diễn thế thứ sinh là diễn thế - Một quần xã mới phục hồi - Điều kiện thuận lợi và
xuất hiện ở môi trường đã có và thay thế quần xã cũ. biến đổi lâu dài, diễn thế
Thứ sinh

1 quần xã sinh vật từng sống. - Giai đoạn giữa các quần xã thứ sinh có thể hình thành
- Quần xã này do tự nhiên biến đồi tuần tự, thay thế lẫn nên quần xã tương đối ổn
hoặc con người làm hủy diệt. nhau. định, tuy nhiên thực tế rất
thấp mà hình thành quần
xã bị suy thoái.

III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái


- Nguyên nhân bên ngoài: tác động của ngoại cảnh, sự thay đổi môi trường vật lí, nhất là khí hậu gây
nên biến đổi sâu sắc về cấu trúc quần xã. Mưa, bão, lũ, hạn,... gây nên sự chết hàng loạt các loài sinh
vật. Trên vùng hủy diệt của tự nhiên, quần xã mới dần hình thành và phát triển.
- Nguyên nhân bên trong: sự cạnh tranh gay gắt là nhân tố quan trọng; nhóm loài ưu thế đóng vai trò
quan trọng nhất trong diễn thế; tuy nhiên loài ưu thế hoạt động mạnh mẽ sẽ làm thay đổi điều kiện
sống, có nguy cơ hình thành loài ưu thế mới, loài ưu thế “tự đào huyệt chôn chân mình”.

IV. Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp ta biết được
- Hiểu được các quy luật trong quần xã, dự đoán được quần xã tồn tại trước đó và trong tương lai 
xây dưng kế hoạch trong việc khai thác hợp lí và bảo vệ TNTN và khắc phục những bất lợi của môi
trường.

Chuyên đề 9: HỆ SINH THÁI


SINH QUYỂN VÀ MÔI TRƯỜNG
HỆ SINH THÁI – TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
I. Khái niệm hệ sinh thái III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất

0979556922 Page 27
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã SV và sinh Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
cảnh 1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm
VD: HST ao hồ,đồng ruộng, rừng…… - HST trên cạn:
- Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học + Gồm hệ thống rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa
hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng
SV luôn tác động lẫn nhau và đồng thới tác thông phương Bắc và đồng rêu hàn đới.
động qua lại với các thành phần vô sinh + Đặc trưng bởi các quần thể thực vật và gắn liền với
- Trong hệ sinh thái , trao đổi chất và năng khí hậu.
lượng giữa các SV trong nội bộ quần xã và - HST dưới nước:
giữa quần xã – sinh cảnh chúng biểu hiện + nước mặn: vùng ven biển là rừng ngập mặn, cỏ biển,
chức năng của 1 tổ chức sống ( đồng hóa do rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi.
sinh vật tự dưỡng, dị hóa do sinh vật phân + nước ngọt: gồm HST nước đứng (ao, hồ) và HST
giải thực hiện) nước chảy (sông, suối).
II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh 2. Hệ sinh thái nhân tạo
thái - Đồng ruộng, hồ, rừng trồng, thành phố,...
Gồm có 2 thành phần: - Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan
1) Thành phần vô sinh (sinh cảnh) trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con người
- Các yếu tố khí hậu phải biết sử dụng và cải tạo 1 cách hợp lí.
- Các yếu tố thổ nhưỡng
- Nước và xác SV trong môi trường * So sánh HST tự nhiên và HST nhân tạo
2) Thành phần hữu sinh (quần xã SV) HST tự nhiên HST nhân tạo
Thực vật, động vật và VSV - Loài phong phú. Ngược lại
Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ - Kích thước đa dạng.
sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm - Phân bố nhiều tầng.
- SV sản xuất: là sinh vật có khả năng sử - Có đủ: SVSX, SVTT,
dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp chất SVPG
hưu cơ, gồm chủ yếu thực vật và một số * Dinh dưỡng: lưới thức
VSV tự dưỡng. ăn phức tạp; đáy tháy
- SV tiêu thụ: gồm động vật ăn động vật, sinh thái rộng; tất cả thức
động vật ăn thực vật. ăn cung cấp cho sinh vật
- SV phân giải: chủ yếu là vi khuẩn, nấm đều bên trong hệ sinh
và một số loài ĐV không xương sống (giun thái.
đất, sâu bọ,..); chúng phân giải xác chết và - Sử dụng năng lượng mặt
chất thải của sinh vật thành chất vô cơ. trời.
- Dễ thay đổi theo điều
kiện môi trường

I. Trao đổi vật chất trong HST


1. Chuỗi thức ăn: 3. Bậc dinh dưỡng:
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan Tập hợp các loài SV có cùng mức dinh dưỡng hợp thành
hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một một bậc dinh dưỡng.
mắt xích của chuỗi. - Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
- Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích + Bậc dinh dưỡng cấp 1 (SV sản xuất): tổng hợp chất vô
vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía cơ từ mơi trường
trước, mừa là nguồn thức ăn của mắt xích + Bậc dinh dưỡng cấp 2(SV tiêu thụ bậc 1): gồm động
phía sau. vật ăn sinh vật sản xuất.
- Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức + Bậc dinh dưỡng câp 3(SV tiêu thụ bậc 2): gồm động
ăn: vật ăn thịt, ăn SV tiêu thụ bậc 1. ...
+ Chuỗi thức ăn gồm các SV tự dưỡng, sau + Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là bậc cuối cùng.
đến là động vật ăn SV tự dưỡng và tiếp nữa II. Tháp sinh thái
là động vật ăn động vật. - Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng
+ Chuỗi thức ăn gồm các SV phân giải mùn và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh
bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn SV thái.
phân giải và tiếp nữa là các động vật ăn - Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng
0979556922 Page 28
động vật. lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn
- Chuỗi thức ăn trên cạn có 4 -5 bậc dinh chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh
dưỡng; chưỡi thức ăn dưới nước có 6 -7 bậc dưỡng.
dinh dưỡng. - Có ba loại tháp sinh thái:
2. Lưới thức ăn: + Tháp số lượng: là số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có sinh dưỡng.
nhiều mắt xích chung. + Tháp sinh khối: là khối lượng tổng số của tất cả sinh
- Quần xã SV càng đa dạng về thành phần vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh
loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng dưỡng.
phức tạp. + Tháp năng lượng: là hoàn thiện nhất, là số năng
lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể
tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.

CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN


I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa - Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất :
- Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất Đạm hữu cơ  đạm amon  amoniac  muối
trong tự nhiên theo con đường: môi trường ngoài  nitrit  muối nitrat.
cơ thể sinh vật  môi trường. 3. Chu trình nước
- Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng - Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm
hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy
giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất , trong sông , suối, ao , hồ,…
nước. - Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng
II- Một số chu trình sinh địa hoá nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá
1. Chu trình cacbon cây và bốc hơi nước trên mặt đất.
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit - Nước đóng vai trò hết sức quan trọng trong hệ
( CO2) . sinh thái toàn cầu
- TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông III- Sinh quyển hình thành ở Đại nguyên sinh.
qua QH. 1. Khái niệm SQ
- Cacbon được trao đổi qua con đường đồng hóa và - SQ là toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước
dị hóa. và không khí của TĐ.
- Cacbon được trả lại môi trường qua quá trình hô - SQ dày 20km: không khí 6-7km, nước đại
hấp của động – thực vật và quá trình phân giải chất dương 10 -11km,...
hữu cơ của VSV. 2. Các khu sinh học (biôm) trong sinh
- Một phần cacbon lắng đọng tạo thành các nhiên quyển
liệu hóa thạch. - Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh,
- Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng rừng thông phương Bắc, rừng rũng lá ôn đới,
gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất do: răng bị thu Thảo nguyên, rừng Địa Trung hải; rừng mưa
hẹp; rạn san hô bị khai thác. nhiệt đới, savan, hoang mạc và sa mạc.
2. Chu trình nitơ - Khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng
- TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH 4+) và ( đầm, hồ, ao,..)và khu nước chảy ( sông suối).
nitrat (NO3-) . - Khu sinh học biển:
- Các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng + theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,..
con đường vật lí, hóa học và sinh học. + theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng
- Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất, nước thông khơi, vùng ven bờ có thành phần sinh vật
qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của VK, nấm, phong phú hơn.

- Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng
nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển.
I. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái thấp lên bậc dinh dưỡng cao thì càng giảm do
1. Phân bố năng lượng trên Trái Đất năng lượng bị mất đi do nhiều cách khác.
- Mặt trời cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự - Năng lượng được truyền đi một chiều.
sống. Ánh sáng mặt trời phân bố không đều. - Trao đổi vật chất trong HST là một vòng tuần
- Lên cao, không khí càng mỏng nên ánh sáng càng hoàn, không phải một chiều.
mạnh. II. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ (%) năng lượng
- Vùng xích đạo có ánh sáng mạnh hơn vùng ôn đới. chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng.
Càng xa xích đạo, ánh sáng càng yếu.
0979556922 Page 29
- Ánh sáng thay đổi theo thời gian trong năm. - Ở mỗi bậc dinh dưỡng phần lớn năng lượng
- SVSX sử dụng 50% tổng bức xạ cho quá trình tiêu hao qua hô hấp (70%); chất thải, lột xác
quang hợp (10%)
2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái truyền từ bậc
dinh dưỡng

QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN


* Các dạng tài nguyên: - XD hệ thống khi bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo
- Vĩnh cửu: năng lượng mặt trời, thủy nhiệt, vệ đa dạng sinh học, hạn chế sự thay đồi khí hậu,
gió,... chống xói mòn, hạn hán, lũ lụt.
- Tái sinh: đất, nước, sinh vật. * Sử dụng bền vững tài nguyên NƯỚC
- Không tái sinh: khoáng sản, phi khoáng sản. - Bảo vệ rừng và sử dụng tiết kiệm nguồn nước, tạo
* Sử dụng bền vững tài nguyên ĐẤT thuận lợi cho tuần hoàn nước trên Trái đất * Sử
- Tránh bỏ hoang, lãng phí đất, bỏ đất bị thoái dụng bền vững tài nguyên BIỂN và ven biển
hóa. - Sử dụng ở mức độ vừa phải và đúng kĩ thuật, đảm
- Cần chống xối mòn, khô hạn, ngập úng và bảo cho các loài sinh vật có thể tiếp tục sinh sản và
chống mặn; nâng cao độ màu mỡ. phát triển.
* Sử dụng bền vững tài nguyên RỪNG - Sử dụng cần kết hợp với bvệ nơi sống, nơi sinh
- Ngăn chặn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh; sản, nơi cung cấp thức ăn cho các loài sv biển.
đầu nguồn. * Duy trì đa dạng sinh học: bảo vệ các loài sinh
- Tích cực trồng rừng. vật có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng khu bảo tồn
- Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, thiên nhiên
định cư; tránh đốt rừng làm nương rẫy.
TÓM TẮT KIẾN THỨC SINH 11
CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. Cây cần nước và ion khoáng
- Thiếu nước: cây héo, khô. chết vì nước là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho
các phản ứng sinh hóa...
- Thiếu ion khoáng: cây cằn cỗi vì khoáng tham gia cấu tạo nhiều hợp chất quan trọng,
điều tiết các hoạt động sống.
II. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng
- Từ rễ chính phát triển nhiều rễ bên, phân bố sâu rộng trong đất nhờ đỉnh sinh trưởng và
miền sinh rễ bên.
- Mỗi rễ bên phát triển rất nhiều lông hút, làm tăng bề mặt hấp thụ nước và ion khoáng.
* Lưu ý:
- Với các cây thuỷ sinh: hấp thụ nước và ion khoáng qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
- Với 1 số cây không có lông hút ( thông, sồi..): hấp thụ nhờ nấm rễ.
- Lông hút rất dễ gẫy và tiêu biến ở môi trường quá ưu trương, quá axit, thiếu ôxi.
III. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
1.Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
* Nước: cơ chế thẩm thấu ( thụ động):
Xảy ra khi: [ Nước] đất > [ Nước] tế bào
( Môi trường nhược trương) ( MT ưu trương)
- Nguyên nhân:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá.
+ Nồng độ các chất tan trong tế bào lông hút cao nên có áp suất thẩm thấu cao hơn trong
đất.
* Ion khoáng:
+ Cơ chế thụ động:
Xảy ra khi: [ ion khoáng] đất > [ ion khoáng] tế bào
Không tiêu tốn năng lượng.
+ Cơ thế chủ động (1 số ion cây có nhu cầu cao ):
[ ion khoáng] đất < [ ion khoáng] tế bào

0979556922 Page 30
Tiêu tốn năng lượng.
2. Các con đường đi của dòng nước và ion khoáng
- Trước khi gặp đai Caspari: 2 con đường
+ Qua gian bào.
+ Qua tế bào chất.
- Sau khi gặp đai Caspari : 1 con đường- con đường tế bào chất.
IV. Ảnh hưởng của tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng.
- Áp suất thẩm thấu
- Nồng độ các chất hoà tan trong dung dịch đất ( thấp hoặc cao quá đều kìm hãm).
- Độ PH trong dung dịch đất.( thấp sẽ kìm hãm.)
- Độ thoáng khí.

TIẾT 2. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY.


I. Dòng mạch gỗ (vận chuyển các chất từ rễ lên lá).
1. Cấu tạo của mạch gỗ
* Cấu tạo: gồm các tế bào chết, có 2 loại:
- Quản bào: hình ống dài, hai đầu hơi nhọn.
- Mạch ống: là ống thông suốt gồm nhiều tế bào xếp chồng lên nhau, vách ngăn giữa
chúng bị thủng lỗ.
* Cách sắp xếp:
- Các tế bào cùng loại nối với nhau thành 1 ống dài.
- Các tế bào khác loại xếp sít nhau nhờ các lỗ bên.
2. Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chính: nước, ion khoáng.
- Thành phần phụ: aa, axit hữu cơ, vitamin, hoocmon.
3. Cơ chế
- Lực đẩy ở rễ.
- Lực hút ở lá (do quá trình tốat hơi nước).
- Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa nước với thành mạch.
II. Dòng mạch rây (vận chuyển các chất từ lá đến các bộ phận khác của cây).
1. Cấu tạo của mạch rây
Gồm các tế bào sống, có 2 loại:
- Ống rây: hình rây, không nhân, các ống rây nối với nhau qua bản rây.
- Tế bào kèm: có nhân, giàu ti thể, cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển chủ
động 1 số chất trong mạch rây.
2. Thành phần của dịch mạch rây
- Thành phần chủ yếu: saccarozo, aa, hoocmon.
- Thành phần phụ: ion khoáng, ATP...
3. Cơ chế
Do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa:
- Tế bào nguồn có Ptt cao
- Tế bào chứa có Ptt thấp.
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC Ở THỰC VẬT
I. Phân loại :
Thoát hơi nước ở thực vật diễn ra theo hai con đường : qua cutin và qua khí khổng. Trong đó thoát
hơi nước qua khí khổng đóng vai trò chính yếu (khoảng 80%).
II. Vai trò :
- Tạo lực hút đầu trên.
- Làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
2. Hai con đường thoát hơi nước:
Qua khí khổng Qua cutin
Phân bố chủ yếu ở mặt dưới mặt trên
Vận tố nhanh Chậm
Phụ thuộc vào sự đóng mở khí khổng Độ dày mỏng
Có thể điều tiết được Không

0979556922 Page 31
Diễn ra chủ yếu Ít
3. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước:
- Qua khí khổng: Độ đóng mở của khí khổng.
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra.
+ Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.
- Qua cutin: phụ thuộc độ dày của lớp cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm
và ngược lại.
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:
- Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước càng nhanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng: Nước, Ánh sáng, Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.
- Cây có cơ chế tự điều hòa nước.
- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng: Thời điểm tưới nước, lượng nước cần tưới, cách tưới.
DINH DƯỠNG KHOÁNG Ở THỰC VẬT
I. Nguyên tố khoáng thiết yếu
* Đặc điểm
- Thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
- Không thể thay thế bằng các nguyên tố khác
- Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
* Phân loại
- Nguyên tố đại lượng ( > 100 mg/ 1kg chất khô): C, H,O,N,P,S,Mg, Ca, K.
- Nguyên tố vi lượng ( <= 100 mg/1kgchất khô): Fe, Cu, Zn, Cl, B, Ni, Mo, Mn.
* Vai trò:
- Nguyên tố đại lượng: là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ ( axit nuclêic, lipit, prôtêin..), từ
đó cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
- Nguyên tố vi lượng: cấu tạo nên enzim, coezim, từ đó tham gia điều tiết các hoạt động sống.
II. Dinh dưỡng nitơ
1. Vai trò của nitơ
- Vai trò chung: có vai trò quan trọng, thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
- Vai trò cụ thể:
+ Vai trò cấu trúc: là thành phần cấu tạo nên axit nuclêic, protêin, diệp lục, enzim...
+ Vai trò điều tiết: điều tiết các hoạt động sống thông qua xúc tác, cung cấp năng lượng, điều tiết trạng
thái ngậm nước.
- Dấu hiệu thiếu nitơ: xuất hiện lá vàng, từ lá già rồi đến lá non. Nguyên nhân do thiếu nitơ cây không
tổng hợp được prottein, diệp lục.
- Dạng nitơ cây có khả năng hấp thụ: NO3-, NH4+ .
2. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây
- Nitơ không khí: N2 không sử dụng trực tiếp được, chỉ sử dụng được khi chuyển hoá thành NO3- hay
NH4+.
- Nitơ trong đất:
+ Nitơ khoáng (NO3-, NH4+ )cây sử dụng trực tiếp được.
+ Nitơ hữu cơ: cây chỉ sử dụng được khi chuyển thành nitơ khoáng.
3. Quá trình cố định nitơ phân tử
- Là quá trình : N2 + H2 -> NH3
- Con đường sinh học: là quá trình cố định nitơ phân tử do vi sinh vật thực hiện.
+ Tác nhân: 2 nhóm:
- vsv sống tự do: vi khuẩn lam
- vsv sống cộng sinh với thực vật: vk Rhizobium sống cộng sinh với cây họ đậu.
+ Đặc điểm: vi khuẩn cố định nitơ có khả năng tiết ra enzim nitrogenaza có khả năng phá vỡ liên kết 3
của nitơ.
QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

I. Khái niệm:
- KN: Quang hợp ở thực vật là quá trình vây xanh sử dụng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để
tổng hợp cacbonhiđrat và giải phóng ôxi từ khí CO2 và H2O.

0979556922 Page 32
as
- PTTQ: CO2 + H2O -> C6H12O6 + O2.
DL
II. Vai trò của quang hợp
- Sản phẩm quang hợp là nguòn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật dị dưỡng, nguồn nguyên liệu
cho công nghiệp, thuốc chữa bệnh cho con người.
- Quang năng chuyển thành hoá năng trong sản phầm quang hợp, là nguồn nguyên liệu duy trì hoạt động
sống của sinh giới.
- Điều hoà không khí: hấp thụ CO2, giải phóng O2 giúp cân bằng tỉ lệ trong không khí.
III. Hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp
1. Hình thái lá
- Diện tích bề mặt lớn -> hấp trhu nhiều ánh sáng mặt trời.
- Hệ thống khí khổng dày đặc giúp CO2 khuếch tán vào trong tế bào lá.
2. Lục lạp có cấu tạo phù hợp với chức năng quang hợp
- Gồm có các tilacôit xếp chồng lên nhau. Trên màng tilacoit có phân bố các sắc tố quang hợp.
- Chất nền có chứa các enzim tham gia quá trình cố định CO2.
3. Hệ sắc tố quang hợp
- Diệp lục: là sắc tố chính, gồm 2 loại:
+ Diệp lục a: hấp thụ và chuyển năng lượng ánh sáng thành hoá năng trong các liên kết hoá học.
+ Diệp lục b: hấp thụ ánh sáng và truyền cho diệp lục a.
- Carotenoit : hấp thụ ánh sang và truyền cho diệp lục b, gồm 2 loại:
+ Caroten.
+ Xantophyl.
IV. Quá trình quang hợp
1. Pha sáng
- KN: là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành hoá năng trong các liên
kết hoá học là ATP và NADPH.
- Các giai đoạn:
AS
+ Quang phân li nước: 2 H2O -> 4 H+ + 4 e- + O2
+ Photphoryl hoá: tổng hợp ATP, NADPH.
- Sản phẩm của pha sáng: O2, ATP, NADPH.
2. Pha tối
- Khái niệm: là pha cố định CO2 thành chất hữu cơ.
- Nơi diễn ra: trong chất nền của lục lạp.
- Khác nhau ở các nhóm thực vật:
Đặc điểm Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM
Đối tượng Đa dạng, phân bố khắp nơi Sống ở vùng nhiệt đới, cận Loài mọng nước, sống ở
trên trái đất nhiệt đới: mía, ngô, kê... vùng hoang mạc khô cằn
Con đường Con đường C3 Con đường C4 Con đường CAM
cố định CO2
Các giai Diễn ra theo chu trình Qua 2 giai đoạn: Qua 2 giai đoạn:
đoạn Canvin - Cố định tạm thời CO2. - Cố định tạm thời CO2.
- Chu trình Canvin - Chu trình Canvin
Thời gian Ban ngày Ban ngày Ban ngày và ban đêm
Không gian Tế bào mô giậu Tế bào mô giậu, tế bào bao Tb mô giậu.
xảy ra bó mạch.
Hiệu suất Trung bình Cao Thấp
quang hợp

*. Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối: Pha sáng cung cấp nguyên liệu cho pha tối: ATP và NADPH.
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
- Cường độ ánh sáng tỉ lệ thuận với cường độ quang hợp cho tới điểm bão hoà ánh sáng (trị số ánh
sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng). Thông
thường, quang hợp đạt giá trị cực đại tại các miền tia đỏ và tia xanh tím.

0979556922 Page 33
- Nồng độ CO2 tỉ lệ thuận với cường độ quang hợp cho tới điểm bão hoà ánh sáng (trị số CO 2 mà từ
đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cho nồng độ CO2 tiếp tục tăng).
- Nước là yếu tố đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với quá trình quang hợp. Chúng là nguyên liệu,
là môi trường của quang hợp, đồng thời nước tham gia vào quá trình điều tiết khí khổng, điều hoà nhiệt
độ bề mặt của lá, tạo điều kiện thuận lợi cho quang hợp xảy ra.
- Nhiệt độ ảnh hưởng không giống nhau lên mỗi loài thực vật. Đối với đa số các loài cây, quang hợp
tăng theo nhiệt độ đến giá trị tối ưu (tuỳ loài) và trên ngưỡng đó, quang hợp sẽ giảm.
- Các nguyên tố khoáng tham gia cấu thành nên enzim quang hợp, diệp lục, đóng vai trò quan trọng
trong điều tiết độ mở khí khổng hay sự quang phân li nước. Do đó, có thể nói nguyên tố khoáng ảnh
hưởng đến nhiều mặt của quang hợp.
- Mỗi nhân tố ngoại cảnh đều tác động đồng thời và không giống nhau lên từng loài thực vật. Bởi
vậy, để tạo điều kiện cho cường độ quang hợp của cây trồng đạt giá trị cực đại, chúng ta cần phải đảm
bảo dung hoà được tất cả các giá trị cực thuận của những nhân tố trên.
 ứng dụng trồng cây dưới a/s nhân tạo
- Là sử dụng ánh sáng của các loại đèn (đèn neon, đèn sợi đốt) thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây
trong nhà hay trong phòng.
- Giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường như giá lạnh, sâu bệnh  đảm bảo cung
cấp rau quả tươi ngay cả khi mùa đông.
- Ở Việt Nam, áp dụng phương pháp này để trồng rau sạch, nhân giống cây trồng, nuôi cấy mô …

HÔ HẤP Ở THỰC VẬT


I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT:
1. Định nghĩa:
- Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, trong đó các phân tử
carbonhidrat bị phân giải thành CO2 và nước, đồng thời giải phóng năng lượng, một phần năng lượng
được tích luỹ trong ATP.
2. Phương trình tổng quát:
C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP)
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật:
- Năng lượng được thải ra ở dạng nhiệt cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động
sống của cơ thể.
- Năng lượng được tích luỹ trong ATP được dùng để:vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng,
tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào …
II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT:
1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men):
Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi.
Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:
* Đường phân:là quá trình phân giải glucozơ  axit piruvic và 2 ATP.
* Lên men: là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic.
2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí):
- Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nẩy mầm, hoa đang
nở …
- Phân giải hiếu khí gồm 2 quá trình:
* Đường phân: tạo 2 ATP
* Hô hấp hiếu khí: gồm
- Chu trình CReps: tạo 2 ATP.
- Chuỗi chuyền electron hô hấp: 34 ATP.
-> Từ 1 phân tử Glucozơ qua phân giải hiếu khí tạo 38 ATP.
III. HÔ HẤP SÁNG:
- Là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.
- Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP
1. Quan hệ giữa hô hấp và quang hợp: là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau:
- Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 + O2) là nguyên liệu của hô hấp và chất oxi hoá trong hô hấp.
- Sản phẩm của hô hấp (CO2 + H2O) là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6 và giải phóng oxi
trong quang hợp.

0979556922 Page 34
2. Quan hệ giữa hô hấp và môi trường:
a. Nước
- Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp
- Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ ( hạt), tăng lượng nước thì hô hấp tăng.
- Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể.
b. Nhiệt độ
- Khi nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến giới hạn chịu đựng của cây.
- Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân theo định luật Van –Hop: Q10 = 2 _ 3 (tăng nhiệt độ thêm
10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 2 _ 3 lần)
- Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp khoảng 30  35oC.
c. Nồng độ O2
- Trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp bị ảnh hưởng, khi giảm xuống 5% thì cây chuyển
sang phân giải kị khí  bất lợi cho cây trồng.
d. Nồng độ CO2 :
- Trong môi trường cao hơn 40% làm hô hấp bị ức chế. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí và
lên men etilic.
TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm :
- Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà
cơ thể hấp thụ được.
2. Các hình thức tiêu hoá :
- Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá thì thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ hoạt động của enzim
thuỷ phân có trong bào quan lizôxôm.
- Ở động vật có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá theo cả hình thức ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân
chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi) và tiêu hoá nội bào.
- Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào. Thức ăn sẽ được biến đổi cơ học và
hoá học thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. Những chất không được tiêu
hoá sẽ tích tụ thành phân và được thải ra ngoài.
3.Tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật :
Để thích nghi với việc tiêu hoá các loại thức ăn khác nhau, ống tiêu hoá của động vật cũng biến đổi
cho phù hợp với chức năng tương ứng. Cụ thể là :
+ Thú ăn thịt có sự phân hoá răng sâu sắc vì ngoài chức năng tiêu hoá, bộ răng của chúng còn để bắt
mồi. Hàm lượng dinh dưỡng có trong thức ăn rất cao nên ở những loài này có kích thước ruột khá ngắn.
+ Thú ăn thực vật răng kém phân hoá hơn và do ăn thức ăn ít dinh dưỡng (cỏ, rơm,..) nên ruột kéo dài
để tăng cường khả năng tiêu hoá và hấp thụ. Bên cạnh đó, thú ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn (dạ cỏ, dạ lá
sách, dạ tổ ong, dạ múi khế) hoặc dạ dày đơn với manh tràng rất phát triển. Đây là đặc điểm giúp hỗ trợ
quá trình tiêu hoá xenlulôzơ nhờ sự có mặt của các vi sinh vật sống cộng sinh trong dạ cỏ và manh
tràng.
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm : Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hoá
các chất trong tb và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
2. Các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí :
Hiệu quả trao đổi khí của động vật liên quan chủ yếu đến các đặc điểm sau của bề mặt trao đổi khí :
+ Bề mặt trao đổi khí rộng.
+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
+ Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch
tán qua bề mặt trao đổi khí.
3. Các hình thức hô hấp chính :
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, người ta phân chia thành 4 hình thức hô hấp chính, đó là :
1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp như: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp có hình thức hô
hấp qua bề mặt cơ thểVí dụ: giun đất, con đĩa… (hô hấp qua da)
2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
- Gặp ở côn trùng. Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông
ra ngoài nhờ các lỗ thở.

0979556922 Page 35
3. Hô hấp bằng mang Mang là cq hô hấp thích nghi với m.trường nước của cá, thân mềm, chân khớp
+ Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy 1 chiều và liên tục từ miệng qua
mang
+ Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang
4. Hô hấp bằng phổi: Phổi là cơ quan hô hấp của động vật sống trên cạn: bò sát, chim, thú.
+ Thú: khoang mũi -> hầu -> khí quản -> phế quản
+ Lưỡng cư: hô hấp bằng da và phổi
+ Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí
TUẦN HOÀN MÁU
1.Cấu tạo và chức năng : - Hệ tuần hoàn được cấu tạo chủ yếu từ các bộ phận : dịch tuần hoàn, tim
và hệ thống mạch máu.
- Chức năng của hệ tuần hoàn là vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho
các hoạt động sống của cơ thể.
2. Phân loại : Dựa vào sự lưu thông của dịch tuần hoàn trong các tế bào và mô, người ta phân chia hệ
tuần hoàn thành 2 dạng : hệ tuàn hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
+ Hệ tuần hoàn hở : có một đoạn máu đi ra khỏi hệ mạch và trộn lẫn với dịch mô, sau đó lại được
thu hồi về hệ mạch. Trong hệ tuần hoàn này, máu chảy chậm và dưới áp lực thấp.
+ Hệ tuần hoàn kín : máu được lưu thông trong hệ mạch kín và trao đổi chất với tế bào được thực
hiện gián tiếp qua nước mô. Trong hệ tuần hoàn này, máu thường chảy nhanh và với áp lực cao hoặc
trung bình. Hệ tuần hoàn kín lại được phân chia thành hai loại : hệ tuần hoàn đơn (chỉ có một vòng tuần
hoàn, máu chảy dưới áp lực trung bình) và hệ tuần hoàn kép (gồm một vòng tuần hoàn lớn đi khắp cơ
thể và vòng tuần hoàn nhỏ qua phổi, máu chảy nhanh và với áp lực cao).
3. Tim và chu kì hoạt động của tim :
- Tim như một máy bơm hút và đẩy máu đi trong vòng tuần hoàn. Tim hoạt động một cách tự động
nhờ sự góp mặt của tập hợp các sợi đặc biệt có trong thành tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất,
bó His và mạng Puôckin.
- Ở người bình thường, tim hoạt động theo chu kì khoảng 0,8 giây với ba pha nối tiếp nhau :
+ Pha nhĩ co (0,1 giây) + Pha thất co (0,3 giây) + Pha dãn chung (0,4 giây)
Như vậy, với 60 giây trong một phút, nhịp tim của người bình thường sẽ có giá trị khoảng 75 lần. Ở
động vật, nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với kích thước cơ thể.
4. Huyết áp và vận tốc máu :
- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp đạt giá trị cao nhất tại động mạch chủ,
sau đó giảm dần và chạm ngưỡng 0 tại tĩnh mạch chủ. Người bình thường có huyết áp tâm trương
khoảng 70 – 80 mmHg, huyết áp tâm thu khoảng 110 – 120 mmHg.
- Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và sự chênh lệch huyết
áp giữa hai đầu đoạn mạch.
CÂN BẰNG NỘI MÔI
1. Khái niệm : Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. Các bộ phận tham
gia vào cơ chế cân bằng nội môi là bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực
hiện.
2. Điều hoà áp suất thẩm thấu : - Có 2 cơ quan chủ yếu tham gia vào điều hoà cân bằng áp suất thẩm
thấu, đó là gan và thận. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ
hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu. Gan tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu
nhờ khả năng điều hoà nồng độ các chất hoà tan trong máu như glucôzơ…
3. Điều hoà pH nội môi :
- pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ sự góp mặt của hệ đệm, phổi và thận.

Phần năm. DI TRUYỀN HỌC


Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Câu 1: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là: Axit nuclêic
Câu 2: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên AND không có loại: Uraxin(U)
Câu 3: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN không có loại: Timin(T)
Câu 4: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử
ARN được gọi là: gen.

0979556922 Page 36
Câu 5: Bản chất của mã di truyền là : trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp
các axit amin trong prôtêin.
Câu 6: Mã di truyền là: mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 7: Trong bộ mã di truyền có 64 bộ ba mã hóa cho axit amin là: 61
Câu 8: Mã di truyền có một bộ ba mở đầu là: AUG
Câu 9: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là: UAA, UAG, UGA.
Câu 10: Các bộ ba mã hóa axit amin khác nhau bởi: số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit
Câu 11: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là: một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 12: Mã di truyền có tính thoái, tức là: nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
Câu 13: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là: tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Câu 14: Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 15: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu
hiện đặc điểm gì của mã di truyền? Mã di truyền có tính phổ biến.
Câu 16: Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di
truyền? Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 17: Các đặc điểm của mã di truyền: Mã di truyền là mã bộ ba, phổ biến, đặc hiệu, thoái hoá.
Câu 18: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc
bán bảo toàn.
Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên
tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo
chiều 5’→3’.
Câu 20: Trong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn: A. 3’ 5’
Câu 21: Trong quá trình nhân đôi mạch đơn mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuôn:5’
3’
Câu 22: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ
các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc: bán bảo toàn.
Câu 23: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: lắp ráp các nuclêôtit tự
do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
Câu 24: Trong nhân đôi AND, enzim nào tham gia trượt trên mạch khuôn để tổng hợp mạch mới?
ADN pôlimeraza
Câu 25: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục
nhờ enzim nối, enzim nối đó là: ADN ligaza.
Câu 26: Ý nghĩa của quá trình nhân đôi AND là: cơ sở của sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 27: Trong chu kỳ tế bào, sự nhân đôi AND diễn ra ở: kì trung gian.
Câu 28: Trong quá trình nhân đôi, enzim AND polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của AND:
Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’.
Câu 29: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử AND hình thành theo
chiều 5’ đến 3’.
Câu 32: Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là : 3000
Câu 33: Một gen có chiều dài 4800A0 có tổng số nuclêôtit là: 2400
Câu 34: Một gen có 120 vòng xoắn có chiều dài là: 4080A0
Câu 35: Một gen có 150 vòng xoắn có chiều dài là : 5100A0
Câu 36: Một gen có khối lượng là 9.105 đvC có chiều dài là: 5100A0
Câu 37: Một gen có khối lượng là 720.103 đvC có chiều dài là : 4080A0
Câu 38: Một gen có 3000 nuclêôtit, có chiều dài là : 5100A0
Câu 39: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 , G = 300. Tổng số
nuclêôtit của gen này là : 1800
Câu 40: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 , G = 300. Số liên kết
hiđrô trong gen là : 2100
Câu 41: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là : . 2400
Câu 42: Một gen có chiều dài 4080A0, có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%. Số nuclêôtit từng loại
trong gen là : A=T=480, G=X=720
Câu 43: Một gen có chiều dài 5100A0, có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30%. Số liên kết hiđrô trong
gen là :
3600

0979556922 Page 37
Câu 44: Một gen có khối lượng 9.105 đvC , có số nuclêôtit loại Timin chiếm 20%. Số liên kết hiđrô
trong gen là : 3900
Câu 45 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là : 30%.
Câu 46: Một gen tự sao ba lần liên tiếp thì số gen con tạo thành là : 8
Câu 47: Một gen tự sao liên tiếp 4 lần, số gen con có mạch đơn cấu tạo hoàn toàn mới từ nguyên liệu
môi trường là : 14
Câu 48: Một gen có chiều dài 4080A0, có số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần
là : 16800
Câu 49: Một gen có chiều dài 4080A0, có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%. Số nuclêôtit từng loại mà
môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 2 lần là : A=T=1440, G=X=2160
Câu 50: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là : trong hai ADN mới hình thành
mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
Câu 51: Điều nào sau đây sai khi nói về nguyên tắc nhân đôi của ADN kép? Không liên tục trên 2
mạch.
Câu 52(ĐH 2009): Có 8 phân tử AND tự nhân đôi một số lần đã tổng hợp được 112 mạch pôlinucleotit
mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử AND trên là :
3
Câu 53(ĐH2011): Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanin.
Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30%, số nucleotit lọa guanine chiếm 10% tổng số
nucleotit của mạch. Số ncleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là : A=450, T=150, G=150, X=750
Câu 54(ĐH2012): Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim AND-pôlimeraza

tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
Câu 55(ĐH2012): Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ
cơ chế nhân đôi ADN.
Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Câu 1: Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là: tARN.
Câu 2: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là: . rARN.
Câu 3: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của mạch nào trong gen? mạch mã gốc.
Câu 4: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: ARN
Câu 5: Quá trình phiên mã ở đâu trong tế bào? nhân tế bào.
Câu 6: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã ? ADN
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 8: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là: anticodon.
Câu 9: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen? Từ mạch mang mã gốc.
Câu 10: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực? Tế bào chất.
Câu 11: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều: bắt đầu bằng axit amin Met.
Câu 12: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là
chức năng của: tARN.
Câu 13: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?
Vùng khởi động.
Câu 14: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit(mARN)được tổng hợp theo chiều nào? 5’ →
3’.
Câu 15: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: prôtêin
Câu 16: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là: ARN-polimeraza.
Câu 17: Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều : Từ 3’ đến
5’.
Câu 18 : mARN được tổng hợp sau phiên mã có chiều: Chiều từ 5’  3’.
Câu 19: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở: tế bào chất
Câu 20: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải: ATP
Câu 21: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là : phức hợp aa-tARN.
Câu 23: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là : codon.
Câu 24: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào : Dịch mã

0979556922 Page 38
Câu 25: Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các
ribôxôm này được gọi là: Pôliribôxôm
Câu 26: Polixom có vai trò gì? Làm tăng năng suất tổng hợp pro cùng loại
Câu 27: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế: nhân tôi ADN, phiên mã,
dịch mã.
Câu 28: Quan hệ nào sau đây là đúng? ADN mARN Prôtêin Tính trạng
Câu 29: Đơn phân của prôtêin gọi là: axit amin
Câu 30: Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu co việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: foocmin mêtiônin
Câu 31: Ở sinh vật nhân thực axit amin mở đầu co việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: metiônin
Câu 32: Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc
bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu? 498
Câu 33: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN
được phiên mã từ gen này là: 5’UXG3’
Câu 34: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'…
AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn AND nay là:
5'... UUUGUUAXXXXU…3'
Câu 35: Anticôđon của phức hợp Met-tARN là gì? UAX
Câu 36: Quá trình dịch mã kết thúc khi: Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAA, UAG, UGA.
Câu 37: Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì? Peptit
Câu 38: Anticôdon trên tARN có nhiệm vụ: Nhận biết côdon đặc hiệu trên mARN nhờ liên kết bổ sung
trong quá trình tổng hợp protein.
Câu 39(ĐH2009): Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là: 5’XAU3’
Câu 40(ĐH2009): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến
xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit thao nguyên tắc bổ
sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử ARN.
Câu 41(ĐH2010): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN(UAX) gắn bổ sung với cô đôn mở đầu(AUG) trên
mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu.
(4) Cô đôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1-ARN(aa1: axit amin
đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ – 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin ở đầu và axit amin aa1
Thứ tự đúng của sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
(3), (1), (2), (4), (6), (5).
Câu 42(ĐH2011): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1)ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu(khởi đầu phiên mã)
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’ – 3’.
(3)ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’.
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúnglà: . (2), (1), (3), (4).
Câu 43(ĐH2011): Cho các thông tin sau:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dung làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: (2), (3).

Câu 44(ĐH 2012): Các mã bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AGU5’
Câu 45(ĐH2012): Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX –
Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có
trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho
đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là : Pro-Gly-Ser-Ala.

0979556922 Page 39
Bài 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
Câu 1: Điều hòa hoạt động gen là: điều hòa lượng sản phẩm của gen.
Câu 2: Operon là: cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
Câu 4: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là: vùng vận hành.
Câu 5: tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là: P (promoter).
Câu 6: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là: O (operator).
Câu 7: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, các gen cấu trúc được kí hiệu là: Z, Y, A.
Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì:
prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
Câu 9: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng:
khởi động.
Câu 10: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
Câu 11: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn: phiên mã.
Câu 12: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường: có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 13: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là: vùng
vận hành.
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì
prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách: liên kết vào vùng vận hành.
Câu 15: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac? Khi môi trường không có
lactôzơ.
Câu 16: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò là: chất cảm
ứng.
Câu 17: Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là: vùng khởi động.
Câu 18: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:
Mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
Câu 19: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào,
lactôzơ sẽ tương tác với: prôtêin ức chế.
Câu 20: Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là: vùng khởi
động.
Câu 21: Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là:
gen điều hòa.
Câu 22: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá
trình phiên mã được gọi là: vùng khởi động.
Câu 23: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 24: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
Câu 25: Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở: vi khuẩn E. coli.
Câu 26: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá
trình phiên mã, đó là: vùng vận hành.
Câu 27: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
. Khi trong tế bào không có lactôzơ.
Câu 28: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?
Khi trong tế bào có lactôzơ.
Câu 29: Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron? Jacôp và Mônô.
Câu 30: Ở sinh vật nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen diễn ra ở giai đoan: phiên mã
Câu 31: Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, vùng khởi động là nơi:
ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 32: Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, gen điều hòa là nơi:
Mang thông tin qui định cấu trúc protein ưc chế.
Câu 33: Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, các gen cấu trúc là nơi:
Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc.
Câu 34(ĐH 2009): Trong mô hình cấu trúc của Ôp êron Lac, vùng vận hành là nơi:

0979556922 Page 40
Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
Câu 35(ĐH 2011): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào diễn ra khi môi
trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo? Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.

Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN


Câu 1: Đột biến gen là?
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Câu 2: Thể đột biến là ? những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 3: Đột biến giao tử xảy ra trong quá trình? giảm phân
Câu 4: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào:
cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
Câu 6: Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là? mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.

Câu 7: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào:
Môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 8: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:
mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
Câu 9: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng
có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.
Câu 10: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình: khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 11: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là: đột biến
điểm.
Câu 12: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì :
làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Câu 13: Loại đột biến do tác nhân hóa học 5 – Brôm Uraxin gây ra là: biến đổi cặp A-T thành cặp G-X
Câu 14: Đột biến điểm có các dạng: mất, thêm, thay thế 1 cặp nulêôtit.
Câu 15: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô? Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

Câu 16: Loại đột biến gen nào xảy ra làm mất 1 liên kết hiđrô? Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
Câu 17: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô? Thêm một cặp A-T.
Câu 18: Loại đột biến gen nào xảy ra làm mất 2 liên kết hiđrô? Mất một cặp A-T
Câu 19: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 3 liên kết hiđrô? Thêm một cặp G-X.
Câu 20: Loại đột biến gen nào xảy ra làm giảm 3 liên kết hiđrô? Mất một cặp G-X
Câu 21: Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hiđrô? Thay thế cặp A-T bằng cặp
T-A.
Câu 23: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây: biến đổi cặp G-X thành cặp A-T
Câu 24: Dạng đột biến điểm nào xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng
làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X.
Câu 25 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp
nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được
hình thành sau đột biến là : A = T = 599; G = X = 900
Câu 26 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp
nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được
hình thành sau đột biến là : A = T = 600; G = X = 899
Câu 27: Gen A sau đột biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen không đổi nhưng số liên kết
hiđrô thay đổi đi một liên kết. Đột biến trên thuộc dạng : Thay cặp nuclênôtit khác loại

Câu 28: Một gen có 150 vòng xoắn, có số nclêôtit loại guanin chiếm 10%. Sau đột biến gen có 3000
nuclêôtit và số liên kết hiđrô là 3299. Dạng đột biến xảy ra trong gen là : Thay cặp nuclênôtit G-X bằng
cặp A-T
Câu 29: Một gen có 150 vòng xoắn, có số nclêôtit loại guanin chiếm 10%. Sau đột biến gen có 3000
nuclêôtit và số liên kết hiđrô là 3301. Dạng đột biến xảy ra trong gen là : Thay cặp nuclênôtit A-T bằng
cặp G-X.
Câu 30: Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột
biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là: 2347

0979556922 Page 41
Câu 31: Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột
biến thuộc dạng: thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 32(ĐH2010). Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó
có thể phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
Câu 33(ĐH2011): Tính chất của đột biến gen:
Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Câu 34(ĐH2012): Khi nói về đột biến điểm:
Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành
phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc
đặc hiệu, cấu trúc này được gọi là: nhiễm sắc thể.
Câu 2: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:
tâm động.
Câu 3: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
hai đầu mút NST.
Câu 4: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể đơn nhân đôi thành NST kép diễn ra ở: kì trung gian.
Câu 5: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào
kì giữa.
Câu 6: Trong nguyên phân, các NST kép tách nhau ra thành NST đơn rồi tiến về 2 cực của tế bào diễn
ra ở
kì sau.
Câu 7: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn mạnh diễn ra ở: kì cuối.
Câu 8: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của
nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là: nuclêôxôm.
Câu 9: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NSTở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính:
11nm.
Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có
đường kính
30nm.
Câu 11: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi siêu xoắn có đường
kính: 300nm.
Câu 12: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi crômtit có đường kính:
700nm.
Câu 13: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là:
nuclêôxôm.
Câu 14: Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể là: sợi cơ bản, đường kính 11 nm.
Câu 15: Mức xoắn 2 của nhiễm sắc thể là: sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
Câu 16: Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là: siêu xoắn, đường kính 300 nm.
Câu 17: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
Câu 18: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là
sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 19: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể là
một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
Câu 20: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là:
một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
Câu 21: Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể là:
sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 22: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là: lặp
đoạn.
Câu 23: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là:
mất đoạn.

0979556922 Page 42
Câu 24: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn không làm thay đổi lượng gen trên nhiễm sắc thể là: đảo
đoạn.
Câu 25: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng: chuyển đoạn.
Câu 26: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là: mất
đoạn.
Câu 27: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Câu 28: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc
này chỉ phát hiện ở tế bào: sinh vật nhân thực.
Câu 29: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc
này không thể phát hiện ở tế bào: vi khuẩn.
Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới

chuyển đoạn.
Câu 31: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở
một số giống cây trồng? Mất đoạn nhỏ.
Câu 32: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự: sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các
NST.
Câu 33: Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất? crômatit ở kì giữa.
Câu 34: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 35: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân

nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.
Câu 36: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng: lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 37: Loại đột biến cấu trúc nhễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 38: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng: lặp đoạn và
mất đoạn.
Câu 39: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết thuộc đột biến: chuyển đoạn.
Câu 40: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột
biến
mất đoạn.
Câu 41: Đột biến cấu trúc NST thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản của sinh vật thuộc đột biến
chuyển đoạn lớn.
Câu 42: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa quan trọng trong tiến hoá của bộ gen là
lặp đoạn, dung hợp NST.
Câu 43: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật là: đảo
đoạn.
Câu 44: Loại đột biến cấu trúc NST làm tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính trạng ở sinh vật là:
lặp đoạn.
Câu 45: Đột biến cấu trúc NST làm ảnh hưởng đến thành phần và cấu trúc của vật chất di truyền là
đảo đoạn, mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.
Câu 46: Trong chọn giống người ta có thể chuyển gen từ loài này sang loài khác nhờ áp dụng hiện
tượng
chuyển đoạn nhỏ.
Câu 47: Trên một cánh của một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau:
ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau:
ABCDEDEFGH. Dạng đột biến đó là: lặp đoạn.
Câu 48: Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến
thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là: đảo đoạn.
Câu 49: Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh: ung thư máu.
Câu 50: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong: tiến hoá, chọn giống, nghiên cứu di truyền.
Câu 51: Ở sinh vật nhân thực, tâm động của nhiễm sắc thể:
Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiếm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 52(ĐH 2009): Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

0979556922 Page 43
Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiếm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 53(ĐH2009): Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới
tính là XY, XXY, XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO, XXX đều
là nữ. Có thể rút ra kết luận: Gen qui định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 55(ĐH2012): Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể
kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 56(ĐH2012): Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X và Y: gen tồn tại thành từng cặp alen.

Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ


Câu 1: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới một
một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
Câu 2: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới:
một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 3: Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là
thể lệch bội.
Câu 4: Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của loài khác nhau là
thể dị đa bội.
Câu 5: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là: Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
Câu 6: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
số lượng NST.
Câu 7: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
Câu 8: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được
22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là : 2n – 2 và 2n
– 1 – 1.
Câu 9: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là: 12
Câu 10: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là: thể
tứ bội
Câu 11: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là: thể
bốn.
Câu 12: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới: một hoặc một số cặp
nhiễm sắc thể.
Câu 13: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác
nhau về bộ NST? 7
Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho
cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là: 5 đỏ: 1
vàng.
Câu 15: Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó bị hội chứng: siêu
nữ.
Câu 16: Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội
chứng
Tớc nơ.
Câu 17: Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó thuộc
thể
một nhiễm.
Câu 18: Một đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứng:
Claiphentơ.
Câu 19: Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng: tự đa bội.
Câu 20: Các đa bội lệch có ý nghĩa trong: chọn giống, tiến hoá, nghiên cứu di truyền.
Câu 21: Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên: giao tử
2n.
Câu 22: Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên: thể 4 nhiễm hoặc thể ba nhiễm kép.
Câu 23: Sự thụ tinh giữa giao tử (n+1) với giao tử n sẽ tạo nên: thể ba nhiễm.
Câu 24: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội, bởi vì nó có khả năng:
0979556922 Page 44
cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly.
Câu 25: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
sự phân ly bất thường của một hay nhiều cặp nhiễm sắc thể tại kỳ sau của quá trình phân bào.
Câu 26: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một cá thể của loài trong tế bào có 21NST cá thể đó
thuộc thể
tam bội.
Câu 27: Một loài có bộ NST 2n = 24. Một các thể của loài trong tế bào có 48 NST cá thể đó thuộc thể:
tứ bội.
Câu 28: Thể đa bội được hình thành do trong phân bào: tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
Câu 29: Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài tạo thể: tam bội.
Câu 30: Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể: tứ bội.
Câu 31: Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể: lưỡng bội của 2 loài.
Câu 32: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB thể song nhị bội là:
AABB.
Câu 33: Sự kết hợp giữa giao tử 2n của loài A với giao tử 2n của loài B tạo thể: song nhị bội thể.
Câu 34: Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp phổ biến ở: ở thực vật.
Câu 35: Trong tự nhiên đa bội thể ở động vật thường chỉ gặp ở
các loài tạo đời con có khả năng sống không qua thụ tinh, giun đất.
Câu 36: Đặc điểm của thể đa bôi là: tế bào có số lượng ADN tăng gấp đôi, Sinh tổng hợp các chất hữu
cơ xảy ra mạnh mẽ, tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
Câu 37: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể
ba kép là: 10
Câu 38: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 12. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể tứ bội là:
24
Câu 39: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 4. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể tam bội
là: 6.
Câu 40: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là: 18.
Câu 41: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. số nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là: 48.
Câu 42: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà
chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm
phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 11 cây quả
đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 43: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là: 47.
Câu 44: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n - 1) ? Hội chứng Tơcnơ
Câu 45: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng
của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là: 22
Câu 46: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế
bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử
bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành: thể tam bội.
Câu 47: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế
bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với nhau sẽ tạo
ra hợp tử có thể phát triển thành: thể tứ bội.
Câu 48 : Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến: thể một (2n – 1)
Câu 49: Tế bào thể một nhiễm có số nhiễm sắc thể là: 2n-1.
Câu 50: Tế bào thể khuyết nhiễm có số nhiễm sắc thể là: 2n-2.
Câu 51: Tế bào thể tam nhiễm có số nhiễm sắc thể là: 2n+1
Câu 52: Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n có thể tạo ra: thể tứ bội
Câu 53: cônsixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do nó có khả năng
cản trở sự hình thành thôi phân bào làm cho NST không phân li
Câu 54: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của
ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là: 10.
Câu 55(ĐH2009): Ở ngô bộ nhiễm sắc thể 2n=20. có thể dự đoán số lượng NST đơn trong tế bào của
thể bốn đang ở kì sau của quá tình nguyên phân là: 44
Câu 56(ĐH2010): Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ
bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

0979556922 Page 45
5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 57(ĐH2010): Ở cà độc dược(2n=24), người ta đã phát hiện các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc
thể. Các thể ba này có đặc điểm: có số lượng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống
nhau.
Câu 58(ĐH2011): Khi nói về thể dị đa bội:
Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản bình thường.
Thể di đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY
Câu 1: Tính trạng là những đặc điểm: về hình thái, cấu tạo riêng biệt của cơ thể sinh vật.
Câu 2: Tính trạng lặn là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen: đồng hợp.
Câu 3: Tính trạng trội là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen: đồng hợp và dị hợp.
Câu 4: Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể : dị hợp.
Câu 5: Tính trạng tương phản là cách biểu hiện: khác nhau của một tính trạng.
Câu 6: Tính trạng chất lượng là:
tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục
hoặc ở trạng thái này hoặc ở trạng thái khác
bị chi phối bởi ít gen
Câu 7: Tính trạng số lượng: biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối.
Câu 8: Tính trạng trung gian là tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai có kiểu gen dị hợp do
gen trội trong cặp gen tương ứng lấn át không hoàn toàn gen lặn.
Câu 9: Kiểu gen là tổ hợp các gen: trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 10: Kiểu hình là: tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
Câu 11: Thể đồng hợp là cơ thể mang: 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen.
Câu 12: Thể dị hợp là cơ thể mang: 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen.
Câu 13: Alen là: những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
Câu 14: Cặp alen là
hai gen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng
bội.
Câu 15: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: 3, 2, 4, 1
Câu 16: Phương pháp độc đáo nhất của Men đen trong nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di
truyền là:
phân tích các thế hệ lai.
Câu 17: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai: có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Câu 18: Bản chất quy luật phân li của Menđen là:
sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Câu 19: Nội dung của qui luật phân ly của Men Đen
mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
các giao tử là giao tử thuần khiết.
Câu 20: Qui luật phân ly nghiệm đúng trong điều kiện
bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền
Menđen?
Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.

0979556922 Page 46
Câu 22: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di
truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả
thuyết của mình bằng cách nào? Cho F1 lai phân tích.
Câu 23: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo
Menđen là do: sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 24: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng để kiểm
tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội được gọi là: lai phân tích.
Câu 25: Dòng thuần về một tính trạng là dòng: có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế
hệ.
Câu 26: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
Câu 27: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở
F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là: tính trạng trội.
Câu 28: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 29: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào
sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? Aa x Aa.
Câu 30: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào
sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng? C. Aa x aa.
Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ
: 1 cây hoa trắng là: Aa x aa.
Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ
: 1 cây hoa trắng là: Aa x Aa.
Câu 32: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số
lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ:
1/3.
Câu 33: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số
lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F 3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ:
2/3.
Câu 34: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A, IB, IO trên NST thường. Một cặp
vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của
cặp vợ chồng này là: một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 35: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc
xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng.
Cặp vợ chồng này có kiểu gen là: Aa x Aa.
Câu 36: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của: lai
phân tích.
Câu 37: Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết
quả
phân tính.
Bài 9 : QUY LUẬT MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
Câu 1: Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là:
“Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.
Câu 2: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là:
sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 3: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là:
mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
Câu 4: Bản chất quy luật phân li độc lập của Menđen là: sự phân li độc lập của các alen trong giảm
phân.
Câu 5: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a:
xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb: 3
vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
Câu 6: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là: 2n .

0979556922 Page 47
Câu 7: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai
là: 3n .
Câu 8: Theo Men đen, với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai
là: 2n .
Câu 9: Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là: 81.
Câu 10: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy
cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể? 9
Câu 11: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
27 loại kiểu gen.
Câu 12: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: 1/32
Câu 13: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là: 1/8.
Câu 14: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ: 1/8
Câu 15: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen b- trắng. Các gen di
truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố
mẹ là:
AaBb x AaBb.
Câu 16: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được 100% hạt vàng – trơn.
Thế hệ P có kiểu gen: AaBb x AABB.
Câu 17: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu
gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là: 9.
Câu 18: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo

lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là: .
Câu 19: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 20: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng: biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao
phối.
Câu 21: Theo thí nghiệm của Menden, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn
với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
Câu 22 : Cho phép lai: AABb x AaBB. Số tổ hợp gen được hình thành ở thế hệ sau là: 4
Câu 23: Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai: phân tích.
Câu 29: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều
loại tổ hợp gen nhất là: AaBb × AaBb.
Câu 24: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li
độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 25(ĐH2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân
li kiểu hình? Aabb x AaBb và AaBb x AaBb.
Bài 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Câu 1: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
Mỗi gen quy định một tính trạng.
Nhiều gen quy định một tính trạng.
Một gen quy định nhiều tính trạng.
Câu 2: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là: gen đa hiệu.
Câu 3: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi: ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
Câu 4: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy
định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu
hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra
bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây
hoa trắng? AaBb x AaBb.
Câu 5: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng
quả bí ngô
0979556922 Page 48
di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Câu 6: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F1
lai với bí quả tròn được F 2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi
phối của hiện tượng di truyền: tương tác bổ sung.
Câu 7: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu
dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật: tương tác bổ sung.
Câu 8: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động
đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng: tương tác gen.
Câu 9: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là:
gen đa hiệu.
Câu 10: Trường hợp mỗi gen cùng loại(trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau
vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác: cộng gộp.
Câu 11: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16
hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật: tương tác cộng gộp.
Câu 12: Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thần
chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính
trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật: tương tác cộng gộp.
Câu 13: Gen đa hiệu là hiện tượng: một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác
nhau.
Câu 14: Hội chứng Mácphan ở người có chân tay dài, ngón tay dài, đục thuỷ tinh thể do tác động tác
động
gen đa hiệu
Câu 15: Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau, đời lai thu được
tỉ lệ kiểu hình 3 cánh dài, đốt thân dài, lông mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân ngắn, lông cứng. Biết rằng các
gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Các tính trạng trên được chi phối bởi quy luật di truyền:
gen đa hiệu.
Câu 16: Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là: Tác động cộng gộp.
Câu 17: Màu da của người do ít nhất mấy gen qui định theo kiểu tác động cộng gộp? 3 gen
Câu 18: Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẩm và hoa trắng với nhau, F1 thu
được hoàn toàn đậu đỏ thẳm, F2 thu được 9/16 đỏ thẳm : 7/ 16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính
trạng nằm trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu: bổ sung
Câu 19: Loại tính trạng số lượng thường bị chi phối bởi kiểu gen: tác động cộng gộp.
Câu 20: Trong kiểu tương tác cộng gộp, kiểu hình phụ thuộc vào: số alen trội trong kiểu gen.

Bài 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN


Câu 1: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
Câu 2: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính
biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1
thì hai tính trạng đó đã di truyền: liên kết hoàn toàn.
Câu 3: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính
biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phân, nếu đời lai thu được tỉ lệ 3: 1
thì hai tính trạng đó đã di truyền: liên kết hoàn toàn.
Câu 4: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 100% tính
trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1. Hai tính trạng đó
đã di truyền
liên kết hoàn toàn.
Câu 5: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp
NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần
chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F 1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F 2
sẽ phân tính theo tỉ lệ
3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.

0979556922 Page 49
Câu 6: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Biết các gen
AB AB
liên kết hoàn toàn. Cho cây có kiểu gen ab giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình thu
được ở F1 là:
1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 7: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có
AB AB
kiểu gen ab giao phấn với cây có kiểu gen ab . Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình ở
F1 là:
1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 8: Thế nào là nhóm gen liên kết?
Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 9: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen
nào đúng?
AB Ab
ab , , ab
Câu 10: Đặc điểm hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 11: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi:
các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

Câu 12: Một cá thể có kiểu gen . . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp
nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? 9
Câu 13: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:
Các gen trong nhón liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
Câu 14: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số: NST trong bộ đơn bội
của loài.
Câu 15: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là: 4.
Câu 16: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì?
Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý,nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm
tính trạng giá trị.
Câu 17: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết :
Số nhóm gen lien kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài đó.
Câu 18: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì:
các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
Câu 19: Điều kiện xảy ra hoán vị gen?
Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương
đồng ở kỳ đầu I giảm phân.
Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 20: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:
sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
Câu 21: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 22: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:
trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
Câu 23: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:
giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
Câu 24: Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã tạo ra: nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 25: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn: Tăng nguồn biến dị tổ hợp ở các lời sinh sản hữu
tính
Câu 26: Bản đồ di truyền là: trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một
loài.
Câu 27: khi nói về tần số hoán vị gen? Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Câu 28: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật
di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là: ruồi giấm.
0979556922 Page 50
Câu 29 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần
số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này :

Câu 30: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị
gen với tần số f = 20%). Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ cơ thể trên là : 40%

Câu 31: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị
gen với tần số f = 20%). Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể trên là : 10%
Câu 32: Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì :
các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy
ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.

Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Câu 1: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen:
đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
Câu 2: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng tương đồng chứa các gen:
đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
Câu 3: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì:
vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 4: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội
M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một
con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: XMXm x XmY.
Câu 5: nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là:
chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào.
tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
Câu 5: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính
chỉ có trong các tế bào sinh dục.
Câu 6: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền: chéo.
Câu 7: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền: thẳng.
Câu 8: Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền: như gen trên NST
thường.
Câu 9: Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến trường hợp nào sau đây? Gen trên NST X
Câu 10: Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây? Gen trên NST Y
Câu 11: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây? Gen trong tế bào
chất
Câu 12: Bộ NST của người nam bình thường là: 44A , 1X , 1Y .
Câu 13: Bộ NST của người nữ bình thường là: 44A , 2X
Câu 14: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền: chéo.
Câu 15: Tính trạng có túm lông trên tai người di truyền: thẳng.
Câu 16: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là: XX, con đực là XY.
Câu 17: Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là: XY, con đực là XX.
Câu 18: Ở châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là: XX, con đực là XO.
Câu 19: Ở sinh vật giới dị giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là: XO, XY.
Câu 20: Ở sinh vật giới đồng giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là: XX, XXX.
Câu 21: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 22: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1
ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? ♀XwXw x ♂XWY
Câu 23: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể
phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là: XaXa x XAY
Câu 24: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ: mẹ.

0979556922 Page 51
Câu 25: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng
nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3
ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? ♀XWXw x ♂XWY
Câu 26: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể
giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền: qua tế bào chất.
Câu 27: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính
trạng đó
nằm ở ngoài nhân.
Câu 28: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ
Câu 29: Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất? Coren.
Câu 30: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng
màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực? XaXa x XAY
Câu 31: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp
nhiễm sắc thể giới tính là XY? Gà, bồ câu, bướm.
Câu 32: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen quy định
tính trạng: nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 33: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình giống nhau ở hai giới thì gen
quy định tính trạng: nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 34: ADN ngoài nhân có ở những bào quan: plasmit, lạp thể, ti thể.
Câu 35: Khi ngh.cứu di truyền qua tế bào chất, kết luận rút ra từ kết quả khác nhau giữa lai thuận và lai
nghịch là: phát hiện được tính trạng đó do gen nhân hay do gen tế bào chất.
Câu 36: Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền
liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, di truền qua tế bào chất.
Câu 37: Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng đó: nằm ở ngoài nhân.
Câu 38: Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền: theo dòng mẹ.
Câu 39(ĐH2012): Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là:
không được phân phối đều cho các tế bào con.
Câu 40(ĐH2009): Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người.
Phát biểu nào sau đây là khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thí tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thí tất cả con trai của họ đều bị bệnh.
Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Câu 1: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui
định?
Kiểu gen của cơ thể.
Câu 2: Điều không đúng về thường biến là:
di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
Câu 3: Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi
không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.
Câu 4: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Kiểu gen và môi trường.
Câu 5: Một trong những đặc điểm của thường biến là: thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen.
Câu 6: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác
nhau được gọi là: sự mềm dẻo về kiểu hình.
Câu 7: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượngtắc kè hoa thay đổi màu sắc theo
nền môi trường.
Câu 8: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi: đồng loạt, xác định, không di truyền.
Câu 9: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi
là:mức phản ứng.
Câu 10: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến
dị:không di truyền.
Câu 11: Mức phản ứng của một kiểu gen là:

0979556922 Page 52
tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu 12: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng: chất lượng.
Câu 13: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của: sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
Câu 14: Thường biến là những biến đổi về: kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Câu 15: Nguyên nhân của thường biến là do: tác động trực tiếp của điều kiện môi trường.
Câu 16: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
Câu 17: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như
tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích đúng:
Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có
khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp
được mêlanin làm lông đen.
Câu 18: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các
dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào: độ pH của đất.
Câu 19: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc: cải tiến giống vật nuôi,
cây trồng.
Câu 20: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng: số lượng.
Câu 21: Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc cải tiến kĩ thuật
sản xuất.
Câu 22: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có
cùng kiểu gen
Câu 23: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen? Con bọ que có thân và các chi giống cái
que.
Câu 24: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là: Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng
riêng.
Câu 25(ĐH2012): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
mức phản ứng của kiểu gen.

CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ


Bài 16 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây nói về quần thể là đúng?
Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây nói về quần thể là không đúng?
Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
Câu 2: Tập hợp tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên: vốn gen của quần thể.
Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ
là:

AA = aa = ; Aa = .
Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng: tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT.
Câu 5: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 6: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: quần thể tự phối.
Câu 7: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một
quần thể ngẫu phối là: 6.
Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm: tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì
cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

0979556922 Page 53
Câu 10: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là xAA: yAa: zaa (với x + y + z = 1).
Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Ta có:

p=x+ ;q=z+
Câu 11: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở
thế hệ sau khi tự phối là : 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
Câu 12: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần
thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là: 10%
Câu 13: Một quần thể ở thế hệ F 1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt
buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là: 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 14: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen
A, a lần lượt là: 0,2 ; 0,8
Câu 15: Vốn gen của quần thể là gì?
Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 16: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu
gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là: A = 0,30 ; a = 0,70
Câu 17: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối
của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A = 0,25 ; a = 0,75
Câu 18: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng :
giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
Câu 19: Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa +
0,01 aa là : 0,9A; 0,1a.
Câu 20: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 55% AA: 45% aa, tần số
tương đối của các alen quần thể khi đó là: 0,55 A: 0,45 a.

Bài 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)

Câu 1: Điều nào đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
Quần thể có kích thước lớn, không có chọn lọc tự nhiên, các cá thể giao phối tự do và cách li với qt
khác.
Câu 2: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự:
ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 4: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần
số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng
thái cân bằng có dạng: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Câu 5: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể
cân bằng về thành phần kiểu gen là gì? Cho quần thể giao phối tự do.
Câu 6: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng?
Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen.
Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
Câu 7: Định luật Hacđi – Vanbec có điều kiện nghiệm đúng?
Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.
Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.
Câu 7: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 8: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng
trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
Câu 9: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với
alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là: 4%
Câu 10: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau
một lần ngẫu phối là: 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

0979556922 Page 54
Câu 11: Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7 AA: 2 Aa: 1 aa. Khi quần thể xảy
ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động
của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
Câu 12: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so
với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là: 6,25%
Câu 13: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm
tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? D = 0,6 ; d = 0,4
Câu 14: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA: 0,40Aa: 0,05aa. Phát biểu đúng với
quần thể P nói trên là: tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn.
Câu 15: Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa
trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng
trong quần thể là:
42%
Câu 16: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a =
0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là: 126 cá thể.
Câu 17: Phát biểu phù hợp với định luật Hacđi- Van béc là:
Trong một quần thể ngẫu phối, tần số các alen được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 19: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng? 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
Câu 20: Trong quần thể Hácđi- vanbéc, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối
của alenA và alen a trong quần thể đó là: 0,8A : 0,2 a.
Câu 21(ĐH2009): Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một
gen có 2 alen( A trội hoàn toàn so voái a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình
trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng: tần số alen A giảm đi, tần số
alen a tăng lên.
CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Bài 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

Câu 1: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong
muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: 2, 3, 1, 4
Câu 2: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự: 2, 3, 1
Câu 3: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là: ưu thế lai.
Câu 4: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là: biến dị tổ hợp.
Câu 5: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là: các biến dị di truyền.
Câu 6: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
Câu 7: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp:
tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
Câu 8: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp : tự thụ
phấn.
Câu 9: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết? Tạo ra ưu
thế lai.
Câu 10: Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là : tạo ra dòng thuần.
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là: con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
Câu 12: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì: các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.
Câu 13: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm : xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
Câu 14: Phép lai nào sau đây là lai gần? Tự thụ phấn ở thực vật, giao phối cận huyết ở động vật.
Câu 15: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là :
tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
Câu 16: Biến dị di truyền trong chọn giống là: biến dị tổ hợp, biến dị đột biến, ADN tái tổ hợp.

0979556922 Page 55
Câu 17: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt
so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của: giả thuyết siêu trội.
Câu 18(ĐH2012): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là
giả thuyết siêu trội.
Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng
cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu
cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 18(ĐH2012): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào không thể?
. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
Câu 19 (ĐH2009): Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là: (1), (4).

Bài 19: TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Câu 1: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? III → II → IV.
Câu 2: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn
giống. Cụm từ phù hợp trong câu là: đột biến.
Câu 3: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở: động vật bậc cao.
Câu 4: Vai trò của cônsixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là: gây đột biến đa bội.
Câu 5: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là: cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
Câu 6: Tia phóng xạ ion hóa(tia gama) thường được sử dụng để tạo giống mới cho sinh vật nào dưới
đây?
Thực vật có hoa
Câu 7: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng:
vi sinh vật, hạt phấn và bào tử
Câu 8: Cơ chế tác động của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây:
kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
Câu 9: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với: thực vật và vi sinh vật.
Câu 10: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào? vật nuôi.
Câu 11: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm: tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
Câu 12: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh, Lai tế bào xôma.
Câu 13: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác
nhau?
Dung hợp tế bào trần.
Câu 15: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp:
nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
Câu 16: Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng
phương pháp: nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
Câu 17: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính
người ta sử dụng phương pháp: lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 18: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành:
các cây đơn bội.
Câu 19: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân
bản?

0979556922 Page 56
Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
Câu 20(ĐH2009): Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ
thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật
thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con
vật quí. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là: đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

Bài 20: TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

Câu 1: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các
cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là: công nghệ gen.
Câu 2: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra: ADN tái tổ hợp.
Câu 3: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là: ligaza.
Câu 4: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong: tế bào chất của tế bào vi khuẩn.
Câu 5: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
kĩ thuật chuyển gen.
Câu 6: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:
kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
Câu 7: Trong công nghệ gen, thể truyền hay được sử dụng là: plasmit và thể thực khuẩn(virut)
Câu 8: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen

có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 9: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
Dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh
Câu 10: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là: plasmit.
Câu 11: Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra: các sinh vật chuyển gen.
Câu 12: Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của
tế bào cho vào ADN của plasmit.
Câu 13: Khi xử lý cắt plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzym là: restictaza.
Câu 14: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Câu 15: Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta
dùng muối CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất của tế bào.
Câu 16: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
Câu 17: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen? Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển
gen.
Câu 18: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ
hợp.
Câu 19: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là:
ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.
Câu 20: Thành tựu nào là do công nghệ gen?
Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten.
Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người.
Câu 22: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là: sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian
ngắn.
Câu 23: Vai trò của thể thực khuẩn trong kỹ thuật chuyển gen là: thể truyền
Câu 24(ĐH2009): Để tạo ra động vật chuyển gen người ta đã tiến hành
lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân
non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
Câu 25(ĐH2012): Vai trò của thể truyền plasmic trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

0979556922 Page 57
Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC

Câu 1: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra? Hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 2: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do: đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
Câu 3: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
Câu 4: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
Câu 5: Ở người, ung thư ác tính là hiện tượng: tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ
thể.
Câu 6: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở
người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng: Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.
Câu 7: Người mắc hội chứng Đao tế bào có: 3 NST số 21.
Câu 8: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào ? Bệnh
phêninkêtô niệu.
Câu 9: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là: XXY.
Câu 10: Ở người, hội chứng Tơcnơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là: XO.
Câu 11: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.
Câu 12: Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam
giới
chỉ mang 1 NST giới tính X.
Câu 13: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra:
tế bào phôi bong ra trong nước ối.
Câu 14: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích,
chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là
Di truyền Y học.
Câu 15: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là :
bệnh di truyền phân tử.
Câu 16(ĐH2012): Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người donguyeen nhân nào?
Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit
amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 17(ĐH2009): Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây:
(1) Bệnh phêninkêtô niệu.
(2) Bệnh ung thư máu
(3) Tật có túm long ở vành tay
(4) Hội chứng Đao
(5) Hội chứng tocnơ
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: (1), (2), (4), (6).
Câu 18(ĐH2009): Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện do do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành
gen ung thư. Khi bị đột biến gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ
phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư
loại này thường là
gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DT HỌC
Câu 1: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là:
liệu pháp gen.
Câu 2: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch
tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này? P: Aa x Aa
Câu 3: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù
màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen
XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là: 25%

0979556922 Page 58
Câu 4: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố
mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%? XAXa x XaY
Câu 5: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch
tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu? 12,5%
Câu 6: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia
đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu
cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành: Di truyền Y học tư vấn.
Câu 7: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì
xác suất con của họ bị mắc bệnh này là : 1/4.
Câu 8: Mục đích của liệu pháp gen là nhằm
phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục các sai hỏng di truyền.
Câu 9: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn,
nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con? 25%.
Câu 10: Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở
người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là : 25%.
Câu 11: Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x aa, trong đó gen a gây bệnh ở
người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là: 50%.
Câu 12: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi

liệu pháp gen.
Câu 13: Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh ung thư máu do:
mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
Câu 14: Bác sĩ chuẩn đoán cho một bé trai: chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh là bị bệnh:
Claiphentơ.
Câu 15: Bác sĩ chuẩn đoán cho một bệnh nhân: người lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra,
mắt hơi sâu và một mí, hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn, si đần, người đó bị bệnh: Đao.
Câu 16. người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông
bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ
sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu? 50%
Câu 17. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền: liên kết với giới tính.
Câu 18: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố
mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là
đúng?
50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh

Phần sáu. TIẾN HOÁ


Chương I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ TIẾN HOÁ
BÀI 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ

Câu 1: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:


cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác
nhau.
Câu 2: Cơ quan tương tự là những cơ quan
có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
Câu 3: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh: sự tiến hoá phân li.
Câu 4: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh: sự tiến hoá đồng quy.
Câu 6: Cơ quan thoái hóa là cơ quan: phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
Câu 7: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
Câu 9: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng
nguồn gốc thì gọi là: bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 10: Mọi sinh vật đều dùng chung một mã di truyền và 20 loại axit amin để cấu tạo prôtêin là:
bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 11: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là:
bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.

0979556922 Page 59
Câu 12: Hai cơ quan tương đồng là : gai của cây xương rồng và gai xương rồng
Câu 13: Bằng chứng tiến hoá không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là : cơ quan tương tự
Câu 14: Trường hợp nào không là cơ quan tương đồng?
Ngà voi và sừng tê giác, vòi voi và vòi bạch tuột, đuôi cá mập và đuôi cá voi
Câu 15: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự? Cánh chim và cánh côn trùng
Câu 16(ĐH2009): Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ: nguồn gốc thống nhất của các loài.

BÀI 25 : HỌC THUYẾT VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN

Câu 1: Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các


biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 2: Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
Câu 3: Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một
hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình: phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.
Câu 4: Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của sinh vật là: chọn lọc tự
nhiên.
Câu 5: Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi,
cây trồng là: chọn lọc nhân tạo.
Câu 6: Theo Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là: cá thể.
Câu 7: Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình:
vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Câu 8: Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
Câu 9: Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là: đấu tranh sinh tồn.
Câu 10: Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là:
tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường
Câu 11: Theo Đacuyn, hình thành loài mới diễn ra theo con đường: phân li tính trạng.
Câu 12: Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là quá trình: chọn lọc tự nhiên.
Câu 13: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là
chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
Câu 14: Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là: Đacuyn.
Câu 15: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là : phát hiện vai trò sáng tạo của CLTN và
CLNT.
Câu 16(ĐH2012): Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không
đúng?
Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các
đặc điểm thích nghi với môi trường.

BÀI 26 : HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI


Câu 1: Tiến hoá nhỏ là quá trình
biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
Câu 2: Tiến hoá lớn là quá trình: hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 3: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi: loài mới xuất hiện.
Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở tiến hóa là: quần thể.
Câu 5: Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó: trực tiếp biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 6: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là: đột biến.
Câu 7: Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là: biến dị tổ hợp.
Câu 8: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra: nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến
hoá.
Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu

quần thể.
Câu 10: Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là: chọn lọc
tự nhiên.

0979556922 Page 60
Câu 11: Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là: đột
biến.
Câu 12: Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc
có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi: các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 13: Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 14: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của
quần thể là
giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số các alen thuộc một gen của cả 2 quần thể là:
di - nhập gen.
Câu 16: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là:
Chọn lọc chống lại alen trội.
Câu 17: Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là: đột biến, di - nhập gen.
Câu 18: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là:
cá thể và quần thể.
Câu 19: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể
sinh vật nhân thực lưỡng bội vì: vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
Câu 20: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì:
alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 21: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh nhất là: CLTN.
Câu 22(ĐH2009): Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền, (2) Đột biến, (3) Giao phối không ngẫu
nhiên, (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là: (1), (3)
Câu 23(ĐH2009): Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Câu 24(ĐH2009): Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen
của quần thể? Đột biến điểm
Câu 25(ĐH2009): Cho các thông tin sau:
(1). Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2). Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3). Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các
đột biến đếu được biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4). Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi kuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật lưỡng bội là: (2), (3)
Câu 26ĐH2009): Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo giáo bay sang quần
thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về: di –nhập gen
Câu 27(ĐH2012): Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 28(ĐH2012): Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác
động của nhân tố nào sau đây? Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 29(ĐH2012): Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần
thể?
Di – nhập gen.
Câu 30(ĐH2012): Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng
đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? Giao phối không ngẫu nhiên.

Bài 28 : LOÀI

Câu 1: Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
chúng cách li sinh sản với nhau.
Câu 2: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là: củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 3: Cách li trước hợp tử là: trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.

0979556922 Page 61
Câu 4: Cách li sau hợp tử không phải là: trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
Câu 5: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
cách li sau hợp tử.
Câu 6: Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn: hình thái.
Câu 7: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh sản hữu tính là: cách li sinh sản.
Câu 8: Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là
tiêu chuẩn hoá sinh
Câu 9: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác
nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng
trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với
nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng: cách li tập tính
Câu 10: Để phân biệt 2 cá thể thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?
cách li sinh sản
Câu 11: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế: Cách li trước hợp
tử
Câu 12: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau
Câu 13: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Đó là dạng cách li: cơ học
Câu 14: Cho các dạng cách li: 1: cách li không gian 2: cách li cơ học 3: cách li tập tính
4: cách li khoảng cách 5: cách li sinh thái 6: cách li thời gian.
Cách li trước hợp tử gồm: 2,3,5,6

Bài 29 - 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI


Câu 1: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
Câu 2: Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
Câu 3: Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở:
kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
Câu 4: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài: có khả năng phát tán mạnh
Câu 5: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất? Lai xa và đa bội hoá
Câu 6: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với: thực vật
Câu 7: Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác
nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là: cách li địa lí
Câu 8: Trong các phương thức hình thành loài mới, dấu hiệu cho thấy loài mới đã xuất hiện là có sự
Cách li sinh sản với quần thể gốc
Câu 9(ĐH2012): Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu
gen giữa các quần thể? Cách li địa lí.
Câu 10(ĐH2009: Phát biểu nào là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

Chương 2. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT


Bài 32 : NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Câu 1: Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp: các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa
học.
Câu 2: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là: hình thành các tế bào sơ khai.
Câu 3: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các
đại phân tử hữu cơ phức tạp.
Câu 4: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học
Câu 5: Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất: O2
Câu 6: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ
Câu 7: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những
đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
Trong quá trình tiến hoá,ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin

0979556922 Page 62
Câu 8: Tiến hoá tiền sinh học là qúa trình: tê bào sơ khai và những mầm sống đầu tiên từ các hợp chất
hữu cơ.
Câu 9: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:
Năng lượng tự nhiên
Câu 10: Trong điều kiện hiện nay,chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
Được tổng hợp trong các tế bào sống
Câu 11: Côaxecva được hình thành từ:
Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo
Câu 12: Trong cơ thể sống, axitnuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?
Sinh sản và di truyền
Câu 13: Trong tế bào sống,prôtêin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?
Xúc tác các phản ứng sinh hoá
Câu 14: Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường
trong nước đại dương
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic
mà không phải là ADN? ARN nhân đôi mà không cần đến enzim
Câu 16(ĐH2012): Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình
thành nên: các đại phân tử hữu cơ.
Câu 17(ĐH2009): Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu
tiên trên Trái đất có thể ARN? ARN có thể nhân đôi mà không cần đến emnzim(protein).

Bài 33 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Câu 1: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại
theo thời gian từ trước đên nay là: đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
Câu 2:Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là:
cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta? sâu bọ xuất hiện

Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển
lên sống trên cạn vào đại: cổ sinh
Câu 5: Loài người hình thành vào kỉ của đại Tân sinh? kỉ đệ tứ
Câu 6: Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh? kỉ jura
Câu 7: Ý nghĩa của hoá thạch là: bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Câu 8: Trôi dạt lục địa là hiện tượng
di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
Câu 9: Sinh vật trong đại thái cổ được biết đến là: hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất.
Câu 10: Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.
Câu 11: Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát? Đại trung sinh
Câu 12: Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
Câu 13: Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây đúng?
cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ
phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
Câu 14: Trường hợp nào sau đây phải, không phải là hóa thạch?
Than đá có vết lá dương xỉ, Dấu chân khủng long trên than bùn, mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn
và xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm
Câu 15: Cách đây bao lâu tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất trên
trái đất? 250 triệu năm
Câu 16: Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào? Silua
Câu 17: Chu kì bán rã của 14C và 238U là: 5.730 năm và 4,5 tỉ năm
Câu 18: Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?
Hiện nay các lục địa không còn trôi dạt nữa
Câu 19: Tế bào nhân sơ tổ tiên có cách đây: 3,5 tỉ năm
Câu 20: Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng: Cacbon 14

0979556922 Page 63
Câu 21(ĐH2012): Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm
của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
Câu 22(ĐH2009): Trong đại cổ sinh, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ: Cacbon

Bài 34 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI


Câu 1: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào là đúng?
Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
Câu 2: Đặc điểm bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây : 300 triệu năm
Câu 3 Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu? Châu Phi
Câu 4: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? tinh tinh

Câu 5: Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là : tinh tinh
Câu 6: Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là: Homo habilis và Homo sapiens
Câu 7: Nghiên cứu nào là cơ sở cho giả thuyết về loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán
sang các châu lục khác? ADN ty thể, nhiễm sắc thể Y và nhiều bằng chứng hoá thạch.
Câu 8: Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
người H. sapiens hình thành từ người H. erectus ở châu Phi sau đó phát tán sang các châu lục khác.
Câu 9: Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác
nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo
là: Homo habilis
Câu 10: Người đứng thẳng đầu tiên là: Homo erectus

PHẤN BẢY – SINH THÁI HỌC


CHƯƠNG I – CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu 1: Môi trương sống của sinh vật gồm có: Đất-nước-trên cạn-sinh vật
Câu 2: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài A; B; C; D lần lượt là: 10 - 38,50C ; 10,6 - 320C ; 5 -
440C;
8 - 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất là: C và B
Câu 3: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 4: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm:
tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu 5: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm:
thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
Câu 6: Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ
quần thể bị tác động là: yếu tố vô sinh.
Câu 7: Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của
quần thể bị tác động là: yếu tố hữu sinh.
Câu 8: Khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo
thời gian gọi là: Giới hạn sinh thái.
Câu 9: Khoảng thuận lợi là:
khoảng các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
Câu 10: Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là: 5,60C- 420C.
Câu 11: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố:
rộng.
Câu 12: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố: hẹp.
Câu 13: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số yếu tố này nhưng hẹp đối với một số yếu
tố khác chúng có vùng phân bố: hạn chế.
Câu 14: Nơi ở là ? nơi cư trú của loài
Câu 15: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới
hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là: Ổ sinh thái

0979556922 Page 64
Câu 16: Quần thể là:
một tập hợp cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác
định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 17: Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện
tượng này thể hiện mối quan hệ: hỗ trợ cùng loài.
Câu 18: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là:
số lượng cá thể sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
Câu 19 : Tập hợp sinh vật nào không là quần thể sinh vật? Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì,
những con cá sống trong Hồ Tây, những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
Câu 20: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, ta có:
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất
lợi của môi trường.
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 21: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có
tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là: Phân bố theo nhóm

Câu 22: Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất trong tự nhiên? Phân bố theo nhóm

Câu 23: Kiểu phân bố nào thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều?
Phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên
Câu 24: Hình thức phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Câu 25: Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong
điều kiện môi trường thay đổi? Tỉ lệ giới tính
Câu 26: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng
Câu 27: Các đặc trưng cơ bản của quần thể là
cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng
trưởng.
Câu 28: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt
vong khi mất đi nhóm: trước sinh sản và đang sinh sản
Câu 29: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh: kiểu phân bố cá thể của quần thể.
Câu 30: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổ định do
sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
Câu 31: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là: sức sinh
sản.
Câu 32: Những nguyên nhân làm cho kích thước của quần thể thay đổi là:
mức sinh sản, mức tử vong và mức nhập cư và xuất cư.
Câu 33: Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì:
Quần thể dể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
Sự hổ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm
Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể
Câu 34: Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu
biến động: theo chu kì mùa
Câu 35: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm: giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho
số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 36: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? Đa dạng loài.
Câu 37: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là:
kích thước tối thiểu của quần thể.
Câu 38: Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào là kiểu biến động theo chu kì?
Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè và giảm vào
mùa đông.
Câu 39: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến
động số lượng cá thể: theo chu kì mùa.

0979556922 Page 65
Câu 40: Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì
quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
Câu 41: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động
của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động: theo chu kì nhiều năm.
Câu 42: Hiện tượng nào phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu
kì?
Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống
dưới 80C.
Câu 43(ĐH2012): Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào là đúng?
Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 44(ĐH2012): Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của
quần thể giảm.
Câu 45(ĐH2009): Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
Câu 46(ĐH2012): Đặc trưng nào sau đây phải hay không phải là đặc trưng cùa quần thề giao phối?
Độ đa dạng về loài, mật độ cá thể, tỉ lệ giới tính và tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 47(ĐH2012): khi nói về mật độ cá thể của quần thể ta có:
Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài
giảm.
Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Câu 48(ĐH2009): khi nói về sự tăng trưởng của quần thể thì:
Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

CHƯƠNG II – QUẦN XÃ SINH VẬT

Câu 1: Quần xã là
một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó với
nhau như một thể thống nhất, thích nghi với môi trường sống.
Câu 2: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
Câu 3: Các cây tràm ở rừng U minh là loài: đặc trưng.
Câu 4: Các đặc trưng cơ bản của quần xã là: thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã.
Câu 5: Trong cùng một thuỷ vực, ngưòi ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm
đen, rô phi, cá chép để: tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
Câu 6: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là
hiện tượng: khống chế sinh học.
Câu 7: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể: chim sâu và sâu đo.
Câu 8: Hiện tượng khống chế sinh học đã: đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.
Câu 9: Giun, sán sống trong ruột lợn là biểu hiện của mối quan hệ: kí sinh - vật chủ.
Câu 10: Hai loài sống dựa vào nhau, cùng có lợi nhưng không bắt buộc phải có nhau, là biểu hiện của
mối quan hệ: hợp tác.
Câu 11: Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh?
Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa.
Câu 12: Hiện tượng loài cá ép sống bám vào cá mập và được cá mập mang đi xa, nhờ đó quá trình hô
hấp của cá ép trở nên thuận lợi hơn và khả năng kiếm mồi cũng tăng lên, còn cá mập không được lợi
nhưng cũng không bị ảnh hưởng gì. Đây là một ví dụ về mối quan hệ: hội sinh.
Câu 13: Sự hợp tác chặt chẽ giữa hải quỳ và cua là mối quan hệ: cộng sinh.
Câu 14: Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
Câu 15: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ:
cộng sinh.
Câu 16: Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn
thịt là:
0979556922 Page 66
vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.
Câu 17: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi
trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi
phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ: cạnh tranh khác
loài.
Câu 18: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không
có lợi cũng không có hại là: quan hệ hội sinh.
Câu 19: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì: cả hai loài đều có lợi.
Câu 20: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là: cạnh
tranh.
Câu 21: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ: cộng sinh.
Câu 22: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ: cộng
sinh
Câu 23: Quan hệ giữa lúa với cỏ dại thuộc quan hệ: cạnh tranh.
Câu 24: Quan hệ giữa động vật ăn cỏ với vi khuẩn phân rã xelulôzơ thuộc quan hệ: cộng sinh.
Câu 25: Quan hệ giữa chim sáo với trâu thuộc quan hệ: hợp tác.
Câu 26: Quan hệ giữa giun sán với người thuộc quan hệ: kí sinh.
Câu 27: khi nói về diễn thế sinh thái thì:
Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
Câu 28: Diễn thế nguyên sinh: khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 29: Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế: thứ sinh.
Câu 30: Số lượng cá thể của các loài sinh vật trên xác một con gà là diễn thế: phân huỷ.
Câu 31: Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế: nguyên sinh.
Câu 32: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là
hiện tượng: khống chế sinh học.
Câu 33(ĐH2012): Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc
điểm nào? Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Câu 34(ĐH2012): Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn thì:
Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
Câu 35(ĐH2009): Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì: cả hai loài đều
có lợi.
Câu 36(ĐH2009): Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Câu 37(ĐH2012): Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã thì:
Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa
các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống
thuận lợi.

CHƯƠNG III – HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Câu 1: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên hay HST nhân tạo.
Rừng trồng, hồ nuôi cá, rừng mưa nhiệt đới, đồng ruộng.
Câu 2: Hệ sinh thái tự nhiên bao gồm: thành phần vô sinh (môi trường vật lí) và thành phần hữu sinh
(quần xã sinh vật).
Câu 3: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất? Cây xanh.
Câu 4: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật đóng vai trò phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi
trường là: vi khuẩn hoại sinh và nấm.
Câu 5: Tại sao có thể coi một giọt nước lấy từ ao hồ là một hệ sinh thái?
Vì nó có hầu hết các yếu tố của một hệ sinh thái.
Câu 6: Trong cấu trúc hệ sinh thái, thực vật thuộc nhóm: sinh vật sản xuất.
Câu 7: Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu,
được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? Hệ sinh thái nông nghiệp.

0979556922 Page 67
Câu 9: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: Chim
chích và ếch xanh
Câu 10: Trong chuỗi thức ăn trên cạn khởi đầu bằng cây xanh, mắt xích có sinh khối lớn nhất là sinh vật
sản xuất.
Câu 11: Lưới thức ăn là: gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
Câu 12: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ: dinh dưỡng.
Câu 13: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn
này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng: cấp 3.
Câu 14: Trong hệ sinh thái lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ: dinh dưỡng và sự chuyển hoá năng
lượng.
Câu 15: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan
hệ
Dinh dưỡng
Câu 16: Trong chuỗi thức ăn cỏ  cá  vịt  trứng vịt  người thì một loài động vật bất kỳ có thể được
xem là: bậc dinh dưỡng.
Câu 17: Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong một hệ sinh thái
theo dạng hình tháp do: sinh vật thuộc mắt xích phía sau phải sử dụng sinh vật thuộc mắt xích phía trước
làm thức ăn, nên sinh khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần.
Câu 18: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là:
Tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
Câu 19: Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn (đáy tháp rộng ở dưới, đỉnh tháp hẹp ở trên) là hình
tháp biểu diễn: năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
Câu 20: Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là: sinh vật sản xuất.
Câu 21: Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu tham gia vào chu trình nào? Chu trình nitơ.
Câu 22: Hiệu ứng nhà kính là kết quả của: tăng nồng độ CO2.
Câu 23: Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin gì?
Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 24: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái có năng suất sinh vật sơ cấp cao nhất là
rừng mưa nhiệt đới.
Câu 25: Hiệu suất sinh thái là:
tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 26: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây đóng vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh
vào chu trình dinh dưỡng? Sinh vật tự dưỡng.
Câu 27: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí
dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây? Vi
khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 28: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua
hoạt động của nhóm : sinh vật sản xuất.
Câu 29: Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động : (1) và (2).
Câu 30: Trong một hệ sinh thái : năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất
lớn.
Câu 31: Đặc điểm đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, … chỉ có
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Câu 32: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ
Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho
chúng.
Câu 33(ĐH2012): Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi
trường vô sinh vào quần xã sinh vật? Sinh vật sản xuất.

0979556922 Page 68
Câu 34(ĐH2012): Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có
tổng sinh khối lớn nhất? Sinh vật sản xuất.
Câu 35(ĐH2012): Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên
là:
Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái
tự nhiên.
Câu 36(ĐH2009): Đặc điểm nào là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn nặng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải.., chỉ có
khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Câu 37(ĐH2009): Phát biểu nào là đúng khi nói về tháp sinh thái?
Tháp số lượng bao giờ cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
Tháp năng lượng bao giờ cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ..
Câu 38(ĐH2009): Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo(tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ mặt nước xuống lớp
nước sâu theo trình tự: tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ
Câu 39(ĐH2009): Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh
đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
chim chích và ếch xanh
Câu 40(ĐH2009): Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu là đúng?
Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
Phần năm. DI TRUYỀN HỌC
Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN


Câu 1: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao
nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba.
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được
gọi là
A. đoạn intron. B. đoạn êxôn. C. gen phân mảnh. D. vùng vận hành.
Câu 3: Vùng điều hoà là vùng
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
C. mang thông tin mã hoá các axit amin D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Câu 4: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn
mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 6: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 7: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc
điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Câu 8: Gen không phân mảnh có
A. cả exôn và intrôn. B. vùng mã hoá không liên tục.
C. vùng mã hoá liên tục. D. các đoạn intrôn.
Câu 9: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được
gọi là
A. codon. B. gen. C. anticodon. D. mã di truyền.
Câu 10: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
0979556922 Page 69
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 11: Bản chất của mã di truyền là
A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 12: Vùng kết thúc của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin D. mang thông tin mã hoá các aa
Câu 13: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Câu 16: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
Câu 17: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các
nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
A. bổ sung. B. bán bảo toàn. C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 18: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc. D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 19: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. B. mang thông tin di truyền của các loài.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Câu 20: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
A. Vùng kết thúc. B. Vùng điều hòa. C. Vùng mã hóa. D. Cả ba vùng của gen.
Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim
nối, enzim nối đó là
A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza C. hêlicaza D. ADN ligaza
Câu 22: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 2040
Câu 23: Intron là
A. đoạn gen mã hóa axit amin. B. đoạn gen không mã hóa axit amin.
C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn. D. đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã.
Câu 24: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
A. tháo xoắn phân tử ADN.
B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.
C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Câu 25: Vùng mã hoá của gen là vùng
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. mang tín hiệu mã hoá các axit amin D. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
Câu 26: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc
điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 27: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là
A. nuclêôtit. B. bộ ba mã hóa. C. triplet. D. gen.
Câu 28: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là
A. gen. B. codon. C. triplet. D. axit amin.
Câu 29: Mã di truyền là:
A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.

PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

0979556922 Page 70
Câu 1: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong
A. ribôxôm. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. ti thể.
Câu 2: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá. B. mARN. C. mạch mã gốc. D. tARN.
Câu 3: Đơn vị được sử dụng để giải mã cho thông tin di truyền nằm trong chuỗi polipeptit là
A. anticodon. B. axit amin. B. codon. C. triplet.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 5: Quá trình phiên mã xảy ra ở
A. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn. B. sinh vật có ADN mạch kép.
C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút. D. vi rút, vi khuẩn.
Câu 6: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
C. tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 7: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. codon. B. axit amin. B. anticodon. C. triplet.
Câu 8: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. D. Từ mạch mang mã gốc.
Câu 9: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 10: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, dịch mã.
C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tổng hợp ADN, ARN.
Câu 11: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
A. kết thúc bằng Met. B. bắt đầu bằng axit amin Met.
C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met. D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Câu 12: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng
của
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN.
Câu 13: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá. B. mARN. C. tARN. D. mạch mã gốc.
Câu 14: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ADN và ARN B. prôtêin C. ARN D. ADN
Câu 15: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?
A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hoá. C. Vùng kết thúc. D. Vùng vận hành.
Câu 16: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào?
A. 3’ → 3’. B. 3’ → 5’. C. 5’ → 3’. D. 5’ → 5’.
Câu 17: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
A. nhân con B. tế bào chất C. nhân D. màng nhân
Câu 18: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
A. axit amin hoạt hoá. B. axit amin tự do. C. chuỗi polipeptit. D. phức hợp aa-tARN.
Câu 19: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
A. lipit B. ADP C. ATP D. glucôzơ
Câu 20: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
Câu 21: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung?
A. U và T B. T và A C. A và U D. G và X
Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.
D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.
Câu 23: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN B. ADN C. prôtêin D. mARN và prôtêin
Câu 24: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
A. ADN-polimeraza. B. restrictaza. C. ADN-ligaza. D. ARN-polimeraza.

0979556922 Page 71
Câu 25: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
A. hai axit amin kế nhau. B. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai.
C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. D. hai axit amin cùng loại hay khác loại.
Câu 26: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là
A. anticodon. B. codon. C. triplet. D. axit amin.

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN


Câu 1: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 4: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa.
Câu 5: Operon là
A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.
B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.
C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.
D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.
Câu 6: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Câu 7: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã. B. dịch mã. C. sau dịch mã. D. sau phiên mã.
Câu 8: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. không có chất ức chế. B. có chất cảm ứng.
C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 9: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
A. vùng điều hòa. B. vùng vận hành. C. vùng khởi động. D. gen điều hòa.
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin
ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động. B. liên kết vào gen điều hòa.
C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 11: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi môi trường không có lactôzơ.
C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ.
Câu 12: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
A. xúc tác B. ức chế. C. cảm ứng. D. trung gian.
Câu 13: Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là
A. vùng điều hòa. B. vùng khởi động. C. gen điều hòa. D. vùng vận hành.
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc.
B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.
C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành.
D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Câu 15: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ
tương tác với
A. vùng khởi động. B. enzim phiên mã C. prôtêin ức chế. D. vùng vận hành.
Câu 16: Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là
A. vùng vận hành. B. vùng khởi động. C. vùng mã hóa. D. vùng điều hòa.
Câu 17: Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là
A. vùng vận hành. B. vùng mã hóa. C. gen điều hòa. D. gen cấu trúc.
Câu 18: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên
mã được gọi là
A. vùng khởi động. B. gen điều hòa. C. vùng vận hành. D. vùng mã hoá.

0979556922 Page 72
* Câu 19: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
D. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
* Câu 20: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
C. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
D. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
Câu 21: Hai nhà khoa học người Pháp đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động gen ở:
A. vi khuẩn lactic. B. vi khuẩn E. coli. C. vi khuẩn Rhizobium. D. vi khuẩn lam.
Câu 22: Trong opêron Lac, vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A là:
A. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
C. tổng hợp prôtein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phản ứng phân giải đường lactôzơ.
Câu 23: Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình
phiên mã, đó là vùng
A. khởi động. B. vận hành. C. điều hoà. D. kết thúc.
Câu 24: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
A. vùng khởi động. B. vùng kết thúc. C. vùng mã hoá D. vùng vận hành.
Câu 25: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:
A. O (operator). B. P (promoter). C. Z, Y, Z. D. R.
Câu 26: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có lactôzơ. D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.
Câu 27: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli hoạt động?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. B. Khi trong tế bào có lactôzơ.
C. Khi trong tế bào không có lactôzơ. D. Khi prôtein ức chế bám vào vùng vận hành.
Câu 28: Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?
A. Menđen và Morgan. B. Jacôp và Mônô. C. Lamac và Đacuyn. D. Hacđi và Vanbec.

ĐỘT BIẾN GEN


Câu 1: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit
ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
A. vi khuẩn B. động vật nguyên sinh C. 5BU D. virut hecpet
Câu 3: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit
ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon
AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*) là T-A*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
A. T-A B. A-T C. G-X D. X-G
Câu 5: Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
A. 1 lần nhân đôi. B. 2 lần nhân đôi. C. 3 lần nhân đôi. D. 4 lần nhân đôi.
Câu 6: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây
A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G
C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U
Câu 7: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương
ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 8: Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen
A. biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử B. cần 1 số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình.
C. được biểu hiện ngay ra kiểu hình. D. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
Câu 9: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
A. T-A B. A-T C. G-X D. X-G
Câu 10: Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm (G*) là G*-X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
A. G-X B. T-A C. A-T D. X-G

0979556922 Page 73
Câu 11: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 12: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể
A. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
B. làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
C. làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
D. làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
Câu 13: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết
thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 14: Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có
A. vị trí liên kết C1 và bazơ nitơ bị đứt gãy. B. vị trí liên kết hidrô bị thay đổi.
C. vị trí liên kết của nhóm amin bị thay đổi. D. vị trí liên kết photpho di-este bị thay đổi.
Câu 15: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:
A. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
C. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.
Câu 16: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng
A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường.
B. ngắn hơn so với mARN bình thường. C. dài hơn so với mARN bình thường.
D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.
Câu 17: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
C. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Câu 18: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến. D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 19: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm.
Câu 20: Nếu gen ban đầu có cặp nu. chứa A hiếm (A*) là A*-T, thì sau đột biến sẽ biến đổi thành cặp
A. T-A B. G-X C. A-T D. X-G
Câu 21: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Câu 22: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Câu 23: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
A. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
B. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
C. sức đề kháng của từng cơ thể. D. điều kiện sống của sinh vật.
*Câu 24: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số
axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80. B. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81. D. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.
*Câu 25: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi
polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ
ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết
với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
A. 179. B. 359. C. 718. D. 539.
*Câu 26: Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ
134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình
thường?
A. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45. B. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44.

0979556922 Page 74
C. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 44. D. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 45.

NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không
thể phát hiện ở tế bào
A. tảo lục. B. vi khuẩn. C. ruồi giấm. D. sinh vật nhân thực.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 3: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi siêu xoắn. D. sợi cơ bản.
Câu 4: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGHI và abcdefghi.
Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là
ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng:
A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng. C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
Câu 5: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi sự nhân
đôi
Câu 6: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị gen.
Câu 7: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào
A. kì trung gian. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Câu 8: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
A. nuclêôxôm. B. polixôm. C. nuclêôtit. D. sợi cơ bản.
Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là:
A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn.
Câu 10: Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
D. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
Câu 11: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
A. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào. B. sự tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào.
C. sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa. D. sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Câu 12: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát
hiện ở tế bào
A. thực khuẩn. B. vi khuẩn. C. xạ khuẩn. D. sinh vật nhân thực.
Câu 13: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
A. tâm động. B. hai đầu mút NST. C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân
đôi.
Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là
A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 15: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số
giống cây trồng?
A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội.
Câu 16: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự
A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST. B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.
C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
Câu 17: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm
sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
A. ADN. B. nuclêôxôm. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc.
Câu 18: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là
A. sợi ADN. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. cấu trúc siêu xoắn.
Câu 19: Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất?
A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit ở kì giữa. C. sợi siêu xoắn. D. nuclêôxôm.
Câu 20: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi. D. điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên NST.
Câu 21: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì
A. đường kính của nó rất nhỏ. B. nó được cắt thành nhiều đoạn.

0979556922 Page 75
C. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ. D. nó được dồn nén lai thành nhân con.
Câu 22: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 23: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là
A. nhiễm sắc thể. B. axit nuclêic. C. gen. D. nhân con.
Câu 24: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 25: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
A. làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
D. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
Câu 26: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn. C. đảo đoạn. D. hoán vị
gen.
Câu 27: Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có
NST trên với trình tự các gen là ABCDEHGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến:
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ


Câu 1: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Câu 2: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
A. lệch bội. B. đa bội. C. cấu trúc NST. D. số lượng NST.
Câu 3: Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến. D. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
Câu 4: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở
trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n – 2 B. 2n – 1 – 1 C. 2n – 2 + 4 D. A, B đúng.
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt
màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F 1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố
mẹ là:
A. AAa x AAa. B. AAa x AAaa. C. AAaa x AAaa. D. A, B, C đúng.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân
cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 7: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội
Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây
thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F 1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 5 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây
thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F 1 sẽ là
A. 35 cao: 1 thấp. B. 11 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 5 cao: 1 thấp.
Câu 10: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 11: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội
Câu 12: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba. B. thể ba kép. C. thể bốn. D. thể tứ bội
Câu 13: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li 1 cặp
nhiễm sắc thể Dd trong phân bào sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbdEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe.

0979556922 Page 76
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbdEe.
Câu 14: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
A. một số cặp nhiễm sắc thể.B. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
C. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có
kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
A. 11 đỏ: 1 vàng. B. 5 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 1 vàng. D. 3 đỏ: 1 vàng.
Câu 16: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 và tất cả các cặp NST tương đồng đều chứa nhiều cặp gen dị hợp.
Nếu không xảy ra đột biến gen, đột biến cấu trúc NST và không xảy ra hoán vị gen, thì loài này có thể hình thành
bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?
A. 7. B. 14. C. 35. D. 21.
Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn
hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A. AAaa x AAAa B. AAAa x AAAa C. AAaa x AAAA D. AAAA x AAAa
Câu 18: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng
tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 4.
Câu 19: Phép lai AAaa x AAaa tạo kiểu gen AAaa ở thế hệ sau với tỉ lệ
A. 2/9 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/2.
* Câu 20: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong
phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbDDdEe và AaBbddEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe.
C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
* Câu 21: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh
trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có
thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O. B. AaB, b. C. AaB, Aab, B, b. D. AaB, Aab, O.

Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN


QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể. B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể. D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 3: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế
bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng
cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích. B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 4: Cặp alen là
A. hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
B. hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
C. hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
D. hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
Câu 5: Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen
A. trên nhiễm sắc thể thường của tế bào. B. trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.
C. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng. D. trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 6: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen
là do
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Câu 7: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương
phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai

0979556922 Page 77
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 8: Về khái niệm, kiểu hình là
A. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
B. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
D. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 9: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai thuận-nghịch D. lai cải tiến.
Câu 10: Giống thuần chủng là giống có
A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
B. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
C. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
D. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Câu 11: Alen là gì?
A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen. B. Là trạng thái biểu hiện của gen.
C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit. D. Là các gen được phát sinh do đột
biến.
Câu 12: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Câu 13: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F 1. Tính
trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng trung gian. C. tính trạng trội. D. tính trạng lặn
Câu 14: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 15: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 16: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
Câu 17: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài
F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 18: Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau
đồng tính là A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.
Câu 19: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I A, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng
có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO. B. chồng IBIO vợ IAIO.
C. chồng IAIO vợ IAIO. D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 20: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ
cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có
kiểu gen là:
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x aa.
Câu 21: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài
F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.
Câu 22: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ
cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được
người con trai nói trên là:
A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 1/4.

0979556922 Page 78
Câu 23: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ
cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2
người con nêu trên là:
A. 3/16. B. 3/64. C. 3/32. D. 1/4.
Câu 24: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F 1.
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen
dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32 B. 6/27 C. 4/27 D. 1/32
Câu 25: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ
kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ: 1 hoa
trắng.
*Câu 26: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F 2 giao phấn ngẫu
nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 8 hoa đỏ: 1 hoa
trắng.
Câu 27: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ
đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết
thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.
*Câu 28: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F 1.
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen
đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27
Câu 29: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F 1.
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F 1
là: A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64

QUY LUẬT MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP


Câu 1: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST
tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có đột biến, tính theo
lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST
tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có đột biến, tính theo
lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
A. 1/4. B. 9/16. C. 1/16. D. 3/8.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST
tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có đột biến, tính theo
lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/16. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST
tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có đột biến, tính theo
lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.
Câu 6: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST
tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có đột biến, tính theo
lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 1/9. C. 8/9. D. 9/16.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm
sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có đột biến,
tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F 1 là
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 3/8.
Câu 9: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm
sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây

0979556922 Page 79
thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất
xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A. 1/64 B. 1/256. C. 1/16. D. 1/81.
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm
sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây
thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc,
tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là
A. 1/64 B. 1/256. C. 1/9. D. 1/81.
Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm
sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây
thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc,
tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là
A. 4/9. B. 2/9. C. 1/9. D. 8/9.
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm
sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây
thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc,
tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là
A. 4/9. B. 2/9. C. 1/9. D. 8/9.
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm
sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có đột biến,
tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F 1 là
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 3/8.
Câu 14: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính
trội và 2 tính lặn ở F1 là
A. 9/16 B. 6/16 C. 6/16 D. 3/16
Câu 15: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 16: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 17: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có
thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6 B. 4 C. 10 D. 9
Câu 18: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/32 B. 1/2 C. 1/64 D. ¼
Câu 19: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST
tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có đột biến, tính theo
lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 20: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B:
hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb.
A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.
Câu 21: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 28 loại kiểu gen. D. 27 loại kiểu gen.
Câu 22: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F 1 có tỉ lệ:
3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn). B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt). D. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
Câu 23: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là
A. 3/16. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/4.
Câu 24: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn.
Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F 1 1hạt vàng,
trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
A. AAbb x aaBb B. Aabb x aaBb C. AAbb x aaBB D. Aabb x aaBB
Câu 25: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn.
Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt
xanh, nhăn ở thế hệ sau?

0979556922 Page 80
A. AaBb x AaBb B. aabb x AaBB C. AaBb x Aabb D. Aabb x aaBb
Câu 26: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 27: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/16
Câu 28: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen a quy định
quả vàng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb
được dự đoán ở F1 là A. 3/8 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/8
Câu 29: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân
li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1. B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích.
Câu 30: Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ
sau
A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen

TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN


Câu 1: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
A. Mỗi gen quy định một tính trạng. B. Nhiều gen quy định một tính trạng.
C. Một gen quy định nhiều tính trạng. D. Cả A, B và C tuỳ từng tính trạng.
Câu 2: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường.
Câu 3: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 4: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông
xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông
nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Trong số thỏ lông trắng thu được ở F 2, tính theo
lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 1/6. C. 1/16. D. 1/3.
Câu 5: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông
xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông
nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai phân tích, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất
hiện ở Fa là
A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 2/3.
Câu 6: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F 1 lai với bí
quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng
di truyền
A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác bổ sung. D. trội không hoàn
toàn.
Câu 7: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F 1 lai với bí
quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F 1

A. aaBB. B. aaBb. C. AAbb. D. AAbb hoặc aaBB.
Câu 8: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F 1 lai với bí
quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu
được ở F2 trong phép lai trên là
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/3. D. 1/8.
Câu 9: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp
enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác
động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ
thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb B. aaBB C. AaBB D. AaBb
Câu 10: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí
quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được
ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 3/4. C. 1/3. D. 1/8.

0979556922 Page 81
Câu 11: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí
quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được
ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 3/4. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 12: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí
quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F 1 lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp
xuất hiện là
A. 1/8. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8.
Câu 13: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa.
Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa
hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F 1
trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng B. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
Câu 14: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí
quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F 1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn
xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/3. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8.
Câu 15: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31
cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập. B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ trợ.
Câu 16: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí
quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F 1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn
xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/3. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8.
Câu 17: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F 1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình
với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là
A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng.
Câu 18: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa.
Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu
hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng D. 1 đỏ: 2 hồng: 1
trắng.
Câu 19: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa.
Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu
hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4
trắng.
Câu 20: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông
xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông
nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F 1 lai với nhau được F 2. Tính theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần
chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 1/6. C. 1/16. D. 3/16.
Câu 21: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tác động quy định tính trạng
màu quả. Trong đó B: quả đỏ, b quả vàng; A: át B, a: không át. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F 1 trong phép
lai P: AaBb x Aabb.
A. 3 đỏ: 5 vàng B. 7 đỏ: 1 vàng C. 1 đỏ: 7 vàng D. 5 đỏ: 3 vàng
Câu 22: Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu
gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác
A. bổ trợ. B. át chế. C. cộng gộp. D. đồng trội.
Câu 23: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự
hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gen.
Câu 24: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa.
Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác
định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb.
A. 3 đỏ: 5 trắng B. 1 đỏ: 3 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng
Câu 25: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông
xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông
nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F 1 lai với nhau được F 2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp
thu được ở F2 là
A. 1/8. B. 1/6. C. 1/16. D. 3/16.

0979556922 Page 82
Câu 26: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen trội. B. gen lặn. C. gen đa alen. D. gen đa hiệu.

LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN


Câu 1: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 2: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính biểu hiện
tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó
đã di truyền
A. tương tác gen. B. phân li độc lập. C. liên kết hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Câu 3: Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì quần thể sẽ
có số kiểu gen tối đa là: A. 3 B. 10 C. 9 D.
4
Câu 4: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. tính trạng của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài.
Câu 5: Bằng chứng của sự liên kết gen là
A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
C. hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.
D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.
Câu 6: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 7: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng tính biểu hiện
tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phân, nếu đời lai thu được tỉ lệ 3: 1 thì hai tính trạng đó
đã di truyền
A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. liên kết không hoàn toàn. D. tương tác gen.
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng ở
kỳ đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 9: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
Câu 10: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 100% tính trạng của 1
bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác gen. D. hoán vị gen.
Câu 11: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST
tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả
tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục. B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.
C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
Câu 12: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen
AB AB
ab giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 13: Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn.
Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền
A. tương tác gen. B. hoán vị gen. C. phân li độc lập. D. liên kết hoàn toàn.
0979556922 Page 83
Câu 14: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 15: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen
AB AB
ab giao phấn với cây có kiểu gen ab . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm
phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 16: Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 17: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới
đây là không đúng?
AB Ab
A. ab B. C. D. ab
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 19: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản.
B. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.
C. các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
Câu 20: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 21: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
C. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
D. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
Câu 22: Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã
A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ. B. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

Câu 23: Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ
lệ là:
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.

Câu 24: Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể
tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16

Câu 25: Một cá thể có kiểu gen . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16

Câu 26: Một cá thể có kiểu gen . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
0979556922 Page 84
Câu 27: Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể
tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 81 B. 10 C. 100 D. 16

Câu 28: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với

tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1.
A. 16% B. 32% C. 24% D. 51%

Câu 29: Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 nếu biết hoán vị gen đều
xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20%
A. 16% B. 4% C. 9% D. 8%

Câu 30: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với
tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
A. 8% B. 16% C. 1% D. 24%

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

Câu 1: Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể. B. alen với nhau.
C. di truyền như các gen trên NST thường. D. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
*Câu 2: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y.
Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở
tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY
Câu 3: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 4: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình
thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được con
gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?
A. 37,5% B. 75% C. 25% D. 50%
Câu 5: Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền
A. liên kết với giới tính. B. theo dòng mẹ. C. độc lập với giới tính. D. thẳng theo bố.
Câu 6: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền
A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố. C. chéo giới. D. theo dòng mẹ.
Câu 7: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội M tương
ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu.
Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY. B. XMXM x X MY. C. XMXm x X MY. D. XMXM x XmY.
Câu 8: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào. B. chỉ có trong các tế bào sinh dục.
C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
D. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
Câu 9: Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu
khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh B. 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
Câu 10: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 11: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 12: Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền

0979556922 Page 85
A. thẳng. B. chéo. C. như gen trên NST thường. D. theo dòng
mẹ.
Câu 13: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 14: Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. thể đồng giao tử. B. thể dị giao tử. C. cơ thể thuần chủng. D. cơ thể dị hợp tử.
Câu 15: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi
đực mắt trắng?
A. ♀XWXW x ♂XwY B. ♀XWXw x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XWY D. ♀XwXw x ♂XWY
*Câu 16: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương
ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà
trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:
A. XAXa x XaY B. XaXa x XAY C. XAXA x XaY D. XAXa x XAY
*Câu 17: Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được
F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F 2 ¾ ruồi mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng
toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có alen trên X.
B. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y.
C. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có alen trên Y.
D. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có alen trên X.
Câu 18: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m).
Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 19: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi
mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀XWXw x ♂XWY B. ♀XWXW x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XwY D. ♀XwXw x ♂XWY
Câu 20: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình
thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra
được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 75% B. 100% C. 50% D. 25%
Câu 21: Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các hiện tương di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
C. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
D. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 22: Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính,
lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
A. qua tế bào chất. B. tương tác gen, phân ly độc lập.
C. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập. D. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
Câu 23: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen q/đ tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 24: Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
Câu 25: Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
A. Morgan. B. Mônô và Jacôp. C. Menđen. D. Coren.

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Câu 1: Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.
B. sự tự điều chỉnh của kiểu gen khi môi trường thấp dưới giới hạn.
C. sự tự điều chỉnh của kiểu hình khi môi trường vượt giới hạn.
D. sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong một phạm vi nhất định.
Câu 2: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?
A. Tác động của con người. B. Điều kiện môi trường.

0979556922 Page 86
C. Kiểu gen của cơ thể. D. Kiểu hình của cơ thể.
Câu 3: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
A. cải tiến giống vật nuôi, cây trồng. B. cải tạo điều kiện môi trường sống.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. tăng cường chế độ thức ăn, phân bón.
Câu 4: Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: thường biến
A. phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B. di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C. biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D. bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
Câu 5: Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi
A. do tác động của môi trường.
B. không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.
C. phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
D. không liên quan đến rối loạn phân bào.
Câu 6: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Kiểu gen và môi trường. B. Điều kiện môi trường sống.
C. Quá trình phát triển của cơ thể. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.
Câu 7: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. số lượng. B. chất lượng.
C. trội lặn hoàn toàn. D. trội lặn không hoàn toàn.
Câu 8: Muốn năng suất của giống vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc
A. cải tiến giống hiện có. B. chọn, tạo ra giống mới.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất. D. nhập nội các giống mới.
Câu 9: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. thay đổi kểu gen, không thay đổi kiểu hình. B. thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen.
C. thay đổi kiểu hình và thay đổi kiểu gen. D. không thay đổi k/gen, không thay đổi kiểu hình.
Câu 10: Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau
được gọi là
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen. B. sự thích nghi kiểu hình.
C. sự mềm dẻo về kiểu hình. D. sự mềm dẻo của kiểu gen.
Câu 11: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. D. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa
trắng.
Câu 12: Thường biến có đặc điểm là những biến đổi
A. đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền. B. đồng loạt, không xác định, không di truyền.
C. đồng loạt, xác định, không di truyền. D. riêng lẻ, không xác định, di truyền.
Câu 13: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức dao động. B. thường biến. C. mức giới hạn. D. mức phản ứng.
Câu 14: Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến dị
A. đột biến. B. di truyền. C. không di truyền. D. tổ hợp.
Câu 15: Mức phản ứng là
A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 16: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng
A. trội không hoàn toàn. B. chất lượng. C. số lượng. D. trội lặn hoàn toàn
Câu 17: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
A. quá trình phát sinh đột biến. B. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
C. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. D. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
Câu 18: Thường biến là những biến đổi về
A. cấu trúc di truyền. B. kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C. bộ nhiễm sắc thể. D. một số tính trạng.
Câu 19: Nguyên nhân của thường biến là do
A. tác động trực tiếp của các tác nhân lý, hoá học. B. rối loạn phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể.
C. rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào. D. tác động trực tiếp của điều kiện môi trường.
Câu 20: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hạy hẹp tuỳ thuộc vào từng loại tính trạng.
B. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của mội trường là một thường biến.
C. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật thích nghi càng cao.

0979556922 Page 87
D. Sự mềm dẽo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Câu 21: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
Câu 22: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn
chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng
tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được
mêlanin làm lông đen.
D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.
Câu 23: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung
gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
A. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng. C. hàm lượng phân bón D. độ pH của đất.
*Câu 24: Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở giống thỏ Himalaya
như thế nào theo cơ chế sinh hoá?
A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến nên không tạo được mêlanin, làm lông ở
thân có màu trắng.
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng
tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các tế bào ở phần thân tổng hợp được mêlanin làm
lông có màu trắng.
D. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng
tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
Câu 25: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có
thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
A. hàm lượng phêninalanin có trong máu. B. hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin. D. khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
Câu 26: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực
hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 3 → 1 → 2 → 4. C. 1 → 3 → 2 → 4. D. 3 → 2 → 1 → 4.
Câu 27: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. số cá thể có cùng một kiểu gen đó. B. số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó. D. số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
Câu 28: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
Câu 29: Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất
trên diện rộng”?
A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức
phản ứng giống nhau.
B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen
làm năng suất bị giảm.
C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị
sụt giảm.
D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị
sụt giảm.

CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ


CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?

0979556922 Page 88
A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
Câu 2: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:

A. AA = aa = ; Aa = . B. AA = aa = ; Aa = .

C. AA = Aa = ; aa = . D. AA = Aa = ; aa = .
Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. D.tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT.
Câu 5: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 6: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể
ngẫu phối là: A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 7: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp. B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di
truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 10: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
A. Có cấu trúc di truyền ổn định. B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp. D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
Câu 11: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 12: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần
lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Ta có:

A. p = d + ;q=r+ B. p = r + ;q=d+ C. p = h + ;q=r+ D. p = d + ;q=h+

Câu 13: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự
phối là
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa D. 0,6AA: 0,4Aa
Câu 14: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho
tự phối là: A. 50% B. 20% C. 10% D. 70%
Câu 15: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu
trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa. B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa. D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần
lượt là: A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8
0979556922 Page 89
Câu 17: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm. D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
Câu 18: Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế
hệ.
B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k.gen ở thế hệ sau.
C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k.gen ở thế hệ sau.
D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các
kiểu gen ở thế hệ sau.
Câu 20: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong
quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu
được ở F1 là:
A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa. B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
Câu 21: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là:
65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,30 ; a = 0,70 B. A = 0,50 ; a = 0,50 C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,35 ; a = 0,65
Câu 22: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần
số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
A. A = 0,70 ; a = 0,30 B. A = 0,80 ; a = 0,20 C. A = 0,25 ; a = 0,75 D. A = 0,75 ; a = 0,25
Câu 23: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi
alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25 ; a = 0,75 B. A = 0,75 ; a = 0,25 C. A = 0,4375 ; a = 0,5625 D. A= 0,5625 ; a= 0,4375

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)


Câu 1: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn. B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên. D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 2: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 3: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể
đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần
thể.
C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá.
D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Câu 4: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của
alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có
dạng:
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1
2 2
C. q AA + 2pqAa + q aa = 1 D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1
Câu 5: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng
về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. B. Cho quần thể tự phối.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng. D. Cho quần thể giao phối tự do.
Câu 6: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng?
A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen.
C. Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
D. B và C đúng.

0979556922 Page 90
Câu 7: Xét 1 gen gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, tần số tương đối của các alen ở các cá thể đực và cái
không giống nhau và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng?
A. 1 thế hệ B. 2 thế hệ C. 3 thế hệ D. 4 thế hệ
Câu 8: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.
Câu 9: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi
A. tần số alen A = a B. d = h = r C. d.r = h D. d.r = (h/2)2.
Câu 10: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong
quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1 B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1 D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
Câu 11: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì
tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 40% B. 36% C. 4% D. 16%
Câu 12: Ở Người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST
Y. Một quần thể có 10000 người, trong đó có 2500 người bị bệnh, trong số này nam giới có số lượng gấp 3 nữ
giới. Hãy tính số gen gây bệnh được biểu hiện trong quần thể?
A. 3125 B. 1875 C. 625 D. 1250
Câu 13: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần
ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa
C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa
Câu 14: Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7 AA: 2 Aa: 1 aa. Khi quần thể xảy ra quá
trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự
nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa B. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa.
C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
Câu 15: Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá
thể thì số cá thể dị hợp trong đó là
A. 3375 cá thể B. 2880 cá thể C. 2160 cá thể D. 2250 cá thể
Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a
thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 56,25% B. 6,25% C. 37,5% D. 0%
Câu 17: Ở người gen I quy định máu A, gen I quy định máu B, I I quy định máu O, IAIB quy định máu AB.
A B O O

Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen I BIB và IBIO) chiếm tỉ lệ 21%,
máu A (kiểu gen IAIA và IAIO) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số
tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể này là:
A. IA = 0.5 , IB = 0.3 , IO = 0.2 B. IA = 0.6 , IB = 0.1 , IO = 0.3
A B O
C. I = 0.4 , I = 0.2 , I = 0.4 D. IA = 0.2 , IB = 0.7 , IO = 0.1
Câu 18: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%.
Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84 B. D = 0,4 ; d = 0,6 C. D = 0,84 ; d = 0,16 D. D = 0,6 ; d = 0,4
Câu 19: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA: 0,40Aa: 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P
nói trên là:
A. quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. B. tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.
C. tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn. D. tần số alen a lớn hơn tần số alen A.
Câu 20: Ở ngô (bắp), A quy định bắp trái dài, a quy định bắp trái ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen
0,18AA: 0,72Aa: 0,10aa. Vì nhu cầu kinh tế, những cây có bắp trái ngắn không được chọn làm giống. Tính theo lí
thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể bắp trồng ở thế hệ sau là:
A. 0,2916AA: 0,4968Aa: 0,2116aa B. 0,40AA: 0,40Aa: 0,20aa
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa D. 0,36AA: 0,36Aa: 0,28aa
Câu 21: Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ
tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lăn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen
của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
A. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa B. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa
C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa
Câu 22: Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng, hoa
hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần thể là:

0979556922 Page 91
A. 70% B. 91% C. 42% D. 21%
Câu 23: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8Aa: 0,2aa. Qua chọn lọc, người ta đào thải các cá thể
có kiểu hình lặn. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau là
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa
Câu 24: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a = 0,7. Số
lượng cá thể có kiểu gen Aa là:
A. 63 cá thể. B. 126 cá thể. C. 147 cá thể. D. 90 cá thể.
Câu 25: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa
C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa
Câu 26: Xét 2 alen W, w của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp trội gấp
2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?
A. 36 cá thể B. 144 cá thể. C. 18 cá thể D. 72 cá thể.
Câu 27: Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn
so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có
thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi
gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
C. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
Câu 28: Một quần thể loài có thành phần kiểu gen ban đầu 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể
có kiểu gen aa, thì qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ sau những cá thể có kiểu gen này xuất hiện trở lại với tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 0,09 B. 0,3 C. 0,16 D. 0,4
Câu 29: Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có
thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta loại giết thịt cừu lông ngắn. Qua ngẫu
phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là
A. 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,625AA: 0,25Aa: 0,125aa D. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa

CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC


CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Câu 1: Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là
A. lai luân phiên. B. lai thuận nghịch. C. lai khác dòng kép. D. lai phân tích.
Câu 2: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 1, 2, 3 B. 3, 1, 2 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3
Câu 3: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 1, 2, 3 C. 2, 3, 4, 1 D. 2, 3, 1, 4
Câu 4: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội
bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. C. bất thụ. D. siêu trội.
Câu 5: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta có thể sử dụng kiểu lai nào sau đây?
A. Lai khác dòng đơn. B. Lai thuận nghịch. C. Lai khác dòng kép. D. Cả A, B, C đúng.
Câu 6: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?
A. Lai khác dòng. B. Lai thuận nghịch. C. Lai phân tích. D. Lai khác dòng kép.
Câu 7: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị đột biến.
Câu 8: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
A. các biến dị tổ hợp. B. các biến dị đột biến.
C. các ADN tái tổ hợp. D. các biến dị di truyền.
Câu 9: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.

0979556922 Page 92
Câu 10: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. B. lai khác dòng.
C. lai xa. D. lai khác thứ.
Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn. B. lai khác dòng. C. giao phối cận huyết. D. A và C
đúng..
Câu 12: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Hiện tượng thoái hóa giống. B. Tạo ra dòng thuần.
C. Tạo ra ưu thế lai. D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 13: Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
A. cho tự thụ phấn kéo dài. B. tạo ra dòng thuần.
C. cho lai khác dòng. D. cho lai khác loài.
Câu 14: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là
A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.
C. con lai xuất hiện kiểu hình mới. D. con lai có sức sống mạnh mẽ.
Câu 15: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
A. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ. B. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.
C. biểu hiện các tính trạng tốt của bố. D. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.
Câu 16: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
A. thể dị hợp không thay đổi. B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp. D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
Câu 17: Phép lai nào sau đây là lai gần?
A. Tự thụ phấn ở thực vật. B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Cho lai giữa các cá thể bất kì. D. A và B đúng.
Câu 18: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao.
B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
C. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống.
D. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
Câu 19: Biến dị di truyền trong chọn giống là:
A. biến dị tổ hợp. B. biến dị đột biến. C. ADN tái tổ hợp. D. cả A, B và C.
Câu 20: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố
mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
A, hiện tượng ưu thế lai. B. hiện tượng thoái hoá. C. giả thuyết siêu trội. D. giả thuyết cộng gộp.

TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV.
Câu 2: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm
từ phù hợp trong câu là
A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 3: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
A. vi sinh vật. B. động vật. C. cây trồng. D. động vật bậc cao.
Câu 4: Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đ.biến gen. B. gây đ.biến dị bội. C. gây đ.biến cấu trúc NST. D. gây đ.biến đa bội.
Câu 5: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến
hành cho
A. tự thụ phấn. B. lai khác dòng. C. lai khác thứ. D. lai thuận nghịch.
Câu 6: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là
A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc. B. làm cho tế bào to hơn bình thường.
C. cản trở sự phân chia của tế bào. D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
Câu 7: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến
A. thay thế cặp nuclêôtit. B. thêm cặp nuclêôtit.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể. D. mất cặp nuclêôtit.
Câu 8: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với
A. thực vật và vi sinh vật. B. động vật và vi sinh vật.
C. động vật bậc thấp. D. động vật và thực vật.

0979556922 Page 93
Câu 9: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống
A. lúa. B. cà chua. C. dưa hấu. D. nho.
Câu 10: Không dùng tia tử ngoại tác động gây đôt biến ở
A. hạt phấn. B. tế bào vi sinh vật. C. bào tử. D. hạt giống.
Câu 11: Hiệu quả tác động của tia phóng xạ là:
A. gây đột biến gen. B. gây đột biến NST. C. gây đột biến. D. gây biến dị tổ hợp.
Câu 12: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào?
A. nấm. B. vi sinh vật. C. vật nuôi. D. cây trồng.
Câu 13: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm
A. tạo ưu thế lai. B. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
C. gây đột biến gen. D. gây đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 14: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.
Câu 15: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. cấy truyền phôi. B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 16: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 17: Quy trình kĩ thuật từ tế bào tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới trên quy mô công nghiệp gọi là
A. công nghệ gen. B. công nghệ tế bào. C. công nghệ sinh học. D. kĩ thuật di truyền.
Câu 18: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Lai tế bào xôma. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Cấy truyền phôi. D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 19: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 20: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử
dụng phương pháp
A. lai tế bào. B. đột biến nhân tạo. C. kĩ thuật di truyền. D. chọn lọc cá thể.
Câu 21: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. các giống cây trồng thuần chủng. B. các dòng tế bào đơn bội.
C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ. D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 22: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
A. vi phẫu thuật tế bào xôma. B. nuôi cấy tế bào.
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. xử lí bộ nhiễm sắc thể.
Câu 23: Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là
A. công nghệ tăng sinh sản ở động vật. B. công nghệ nhân giống vật nuôi.
C. công nghệ nhân bản vô tính động vật. D. công nghệ tái tổ hợp thông tin di truyền.
Câu 24: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN


Câu 1: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể
với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học. C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh
vật.
Câu 2: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
A. vectơ chuyển gen. B. biến dị tổ hợp. C. gen đột biến. D. ADN tái tổ hợp.
Câu 3: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là
A. restrictaza. B. ligaza. C. ADN-pôlimeraza. D. ARN-pôlimeraza.
Câu 4: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong
A. nhân tế bào các loài sinh vật. B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn.
C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn. D. ti thể, lục lạp.
Câu 5: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
A. kĩ thuật chuyển gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.

0979556922 Page 94
C. kĩ thuật tổ hợp gen. D. kĩ thuật ghép các gen.
Câu 6: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
A. thao tác trên gen. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật chuyển gen. D. thao tác trên plasmit.
Câu 7: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen là
A. có tốc độ sinh sản nhanh. B. dùng làm vectơ thể truyền.
C. có khả năng xâm nhập và tế bào. C. phổ biến và không có hại.
Câu 8: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
A. E. coli. B. virút. C. plasmit. D. thực khuẩn thể.
Câu 9: Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra
A. các phân tử ADN tái tổ hợp. B. các sản phẩm sinh học.
C. các sinh vật chuyển gen. D. các chủng vi khuẩn E. coli có lợi.
Câu 10: Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của
A. tế bào cho vào ADN của plasmit. B. tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.
C. plasmít vào ADN của tế bào nhận. D. plasmít vào ADN của vi khuẩn E. coli.
Câu 11: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
Câu 12: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến. B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi. D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn.
B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza.
C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza.
D. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.
Câu 14: Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
A. dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào
B. dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào.
B. dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập.
D. dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
Câu 15: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
B. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
C. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
D. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
Câu 16: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
B. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 17: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp→ tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận.
Câu 18: Điều nào sau đây là không đúng với plasmit?
A. Chứa phân tử ADN dạng vòng. B. Là một loại virút kí sinh trên tế bào vi khuẩn.
C. Là phân tử ADN nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
D. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
Câu 19: ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm trong nhân tế bào. B. Có cấu trúc xoắn vòng.
C. Có khả năng tự nhân đôi. D. Có số lượng nuclêôtit như nhau.
Câu 20: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là:
A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.
B. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.
D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp
Câu 21: Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc điểm (N) của
chúng. (M) và (N) lần lượt là:

0979556922 Page 95
A. (M): E. coli, (N): cấu tạo đơn giản. B. (M): E. coli, (N): sinh sản rất nhanh.
C. (M): virút, (N): cấu tạo đơn giản. D. (M): virút, (N): sinh sản rất nhanh.
Câu 22: Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
A. phân tử. B. tế bào. C. quần thể. D. cơ thể.
Câu 23: Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây?
A. ADN. B. ARN. C. Protêin. D. Nhiễm sắc thể.
Câu 24: Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng chất nào sau đây?
A. Muối CaCl2. B. Xung điện. C. Muối CaCl2 hoặc xung điện. D. Cônxixin.
Câu 25: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 26: Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì?
A. Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.
B. Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protêin trị liệu, kháng thể trong thời gian ngắn.
C. Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
D. Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 27: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon somatostatin. B. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten.
C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao.
D. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người.
Câu 28: Đối tượng vi sinh vật được sử dụng phổ biến tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là:
A. vi rút. B. vi khuẩn. C. thực khuẩn. D. nấm.
Câu 29: Các sản phẩm sinh học do các giống bò và cừu chuyển gen sản xuất được lấy từ
A. sữa. B. máu. C. thịt. D. tuỷ xương.

CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI


DI TRUYỀN Y HỌC
Câu 1: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu. B. Đao. C. Claiphentơ. D. Thiếu máu hình liềm.
Câu 2: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường. B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 3: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A. các đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. tế bào bị đột biến xôma. D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
Câu 4: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
D. Tất cả các giải pháp nêu trên.
Câu 5: Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm. B. Bệnh bạch tạng.
C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu đỏ-lục.
Câu 6: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng
A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.
B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
Câu 7: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người
mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X. C. Claiphentơ. D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.
Câu 8: Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn. B. 3 NST số 21. C. 3 NST số 13. D. 3 NST số 18.
Câu 9: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 10: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY. B. XYY. C. XXX. D. XO.
Câu 11: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin. B. đột biến nhiễm sắc thể.

0979556922 Page 96
C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin.
D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.
Câu 12: Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. dễ mẫm cảm với bệnh. B. chỉ mang 1 NST giới tính X.
C.chỉ mang 1 NST giới tính Y. D. dễ xảy ra đột biến.
Câu 13: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối. B. tế bào tử cung của ngưới mẹ.
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối. D. nhóm máu của thai nhi.
Câu 14: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích, chẩn đoán,
phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là
A. Di truyền học. B. Di truyền học Người.
C. Di truyền Y học. D. Di truyền Y học tư vấn.
Câu 15: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
A. bệnh di truyền phân tử. B. bệnh di truyền tế bào.
C. bệnh di truyền miễn dịch. D. hội chứng.
Câu 16: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
Câu 17: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị di truyền.
Câu 18: Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn được gọi là
A. ung thư. B. bướu độc. C. tế bào độc. D. tế bào hoại tử.

BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Câu 1: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp
A. nghiên cứu tế bào học. B. nghiên cứu di truyền phân tử.
C. nghiên cứu phả hệ. D. nghiên cứu di truyền quần thể.
Câu 2: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền.
C. phục hồi gen. D. gây hồi biến.
Câu 3: Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Phát hiện gen nằm trên NST thường. B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.
C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y. D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST.
Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp
A. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền quần thể.
C. xét nghiệm ADN. D. nghiên cứu tế bào học
Câu 5: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu
gen như thế nào về tính trạng này?
A. P: Aa x Aa B. P: Aa x AA C. P: AA x AA D. P: XAXa x XAY
Câu 6: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó
đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy
xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA. B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.
C. (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY. D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa.
Câu 7: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen X MY, mẹ có kiểu gen
XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 50%
Câu 8: Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ-lục" di truyền liên kết với giới tính được phát hiện là nhờ
phương pháp
A. nghiên cứu đồng sinh. B. nghiên cứu phả hệ.
C. nghiên cứu tế bào học. D. nghiên cứu di truyền phân tử.
Câu 9: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu
gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY D. XAXa x XaY

0979556922 Page 97
Câu 11: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh
người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?
A. 37,5% B. 25% C. 12,5% D. 50%
Câu 12: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có
bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là
nhiệm vụ của ngành
A. Di truyền Y học. B. Di truyền học tư vấn.
C. Di truyền Y học tư vấn. D. Di truyền học Người.
Câu 13: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác suất
con của họ bị mắc bệnh này là
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/8.
Câu 14: Mục đích của liệu pháp gen là nhằm
A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô. B. khắc phục các sai hỏng di truyền.
C. thêm chức năng mới cho tế bào. D. cả A, B và C
Câu 15: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh
con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 17: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
A. liệu pháp gen. B. thêm chức năng cho tế bào.
C. phục hồi chức năng của gen. D. khắc phục sai hỏng di truyền.
Câu 18: Di truyền Y học tư vấn dựa trên cơ sở:
A. cần xác minh bệnh tật có di truyền hay không.
B. sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.
C. xét nghiệm, chuẩn đoán trước sinh. D. cả A, B và C đúng.
Câu 19: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ
A. trước sinh. B. sắp sinh. C. mới sinh. D. sau sinh.
Câu 20: Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Phần sáu. TIẾN HOÁ


Chương I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ TIẾN HOÁ
BÀI 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
Câu 1.Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2.Cơ quan tương tự là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 3.Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B.sự tiến hoá đồng quy. C.sự tiến hoá song hành. D.phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 4.Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A.sự tiến hoá phân li. B.sự tiến hoá đồng quy. C.sự tiến hoá song hành. D.nguồn gốc chung.
Câu 5. Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn
gốc từ các loài sống ở môi trường nước?
A.Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn. B. Phôi đều trải qua giai đọan có khe mang.
C. Bộ não thành 5 phần như não cá. D. Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống.
Câu 6. Cơ quan thoái hóa là cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. biến mất hòan tòan.
C. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng. D. thay đổi cấu tạo.
Câu 7. Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
A. cấu tạo trong của các nội quan. B. các giai đoạn phát triển phôi thai.
C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. D. sinh học và biến cố địa chất.
Câu 8. Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
A. cấu tạo trong của các nội quan. B. các giai đoạn phát triển phôi thai.
C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất.

0979556922 Page 98
Câu 9. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn
gốc thì gọi là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 10. Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên
xa thì gọi là
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng địa lí - sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 11. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh
giới thuộc
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 12. Bằng chứng địa lí – sinh vật học về tiến hóa dẫn đến kết luận quan trọng nhất là
A.sinh vật giống nhau do ở khu vực địa lí như nhau. B. sinh vật chung nguồn gốc, phân hóa do cách li địa
lí.
C. trước đây, các lục địa là một khối liền nhau. D. sinh vật khác nhau do sống ở khu địa lí khác nhau.
Câu 13. Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài.
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.
D.thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 14. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
A. bằng chứng địa lí sinh vật học. B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng giải phẩu học so sánh. D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 15. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu
giảm.
B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài
D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thức hiện chức năng .
Câu 16 . Hai cơ quan tương đồng là
A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.
C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 17. Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau phản ánh
A. nguồn gốc chung của sinh giới B. sự tiến hóa phân li
C. ảnh hưởng của môi trường D. mức độ quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm loài
Câu 18. Bằng chứng tiến hoá không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là
A. cơ quan thoái hoá B. sự phát triển phôi giống nhau
C. cơ quan tương đồng D. Cơ quan tương tự
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, c.tạo ko giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được
xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn
gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 20. 1.Quần đảo Galapagot trong 48 loài thân mềm có 41 loài địa phương.
2. Thú có túi ở Oxtraylia.
3. Quần đảo Galapagot có điều kiện sinh thái phù hợp, nhưng không có loài lưỡng cư nào.
4. Hệ động vật ở đảo đại dương nghèo hơn đảo lục địa.
5. Chuột túi, sóc túi ở Oxtraylia có hình dáng giống với chuột, sóc nhau thai ở Châu Á
Hiện tượng nào thể hiện tiến hóa hội tụ ( đồng qui )
A. 1. B. 2, 3. C. 4, 5. D. 5.
BÀI 25 : HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
Câu 1.Theo Lamac nguyên nhân tiến hoá là do
A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên
Câu 2.Theo Lamác cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

0979556922 Page 99
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 3.Theo Lamác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 4. Theo Lamac, ngọai cảnh có vai trò là nhân tố chính
A. làm tăng tính đa dạng của loài.
B. làm cho các loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.
C. làm phát sinh các biến dị không di truyền.
D. làm cho các loài sinh vật biến đổi dần dà và liên tục.
Câu 5.Theo quan điểm Lamác, hươu cao cổ có cái cổ dài là do
A. ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi.
B. ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng.
C. kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D. ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
Câu 6.Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 7.Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải. B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 8.Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng
tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình
A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
D. phát sinh các biến dị cá thể.
Câu 9.Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là:
A. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tự nhiên. C. biến dị cá thể. D. biến dị xác định.
Câu 10.Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố
chính trong quá trình hình thành
A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. B. những biến dị cá thể.
C. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao. D. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
Câu 11.Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.
Câu 12. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A.đào thải những biến dị bất lợi. B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 13.Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Câu 14. Theo Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là
A. đấu tranh sinh tồn. B. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên.
C.đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể.
Câu 15. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là
A. tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường
B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.
C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi. D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
Câu 16.Theo Đacuyn, hình thành loài mới diễn ra theo con đường
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. chọn lọc tự nhiên. D. phân li tính trạng.
Câu 17. Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
A.phân li tính trạng. B. chọn lọc tự nhiên. C. di truyền. D. biến dị.

0979556922 Page 100


* Câu 18. Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh
vật, ông cho rằng
A. ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào
bị đào thải.
B. những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di
truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
C. mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới.
D. mọi các thể trong loài đều nhất loạt phản ứng giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới và trãi qua quá trình
lịch sử lâu dài, các biến đổi đó trở thành các đặc diểm thích nghi.
* Câu 19. Theo Lamac, hươu cao cổ có cái cổ dài là do
A. ảnh hưởng của ngoại cảnh thường xuyên thay đổi.
B. ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng.
C. kết quả của chọn lọc tự nhiên. D. ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
* Câu 20 Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh, tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
* Câu 21. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới. D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
* Câu 22. Theo Lamac thì xu hướng tiến hoá chung của sinh giới là
A. nâng cao dần trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp.
B. ngày càng đa dạng và phong phú hơn.
C. thích nghi ngày càng hợp lí với môi trường. D. cơ thể sinh vật biến đổi theo ngoại cảnh.
BÀI 26 : HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Câu 1. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 2. Tiến hoá lớn là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài. B.hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 3. Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện. C. loài mới xuất hiện. D. họ mới xuất
hiện.
Câu 4. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. cá thể. B.quần thể. C. loài. D.phân tử.
Câu 5. Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó
A. trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể. B.tham gia vào hình thành loài.
C.gián tiếp phân hóa các kiểu gen. D. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể.
Câu 6. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.
Câu 7. Đa số đột biến là có hại vì
A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen.
D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
Câu 8. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến
hoá.
C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
Câu 9. Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B. so với đột biến NST chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.
C. tần số xuất hiện lớn. D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
Câu 10.Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.

0979556922 Page 101


Câu 11. Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. giao phối. D. các cơ chế cách li.
Câu 12. Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. đột biến. B.giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen
Câu 13. Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. quá trình đ.biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp.
B. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
C. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, quá trình giao
phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó.
D. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích
nghi của một đột biến gen nào đó.
Câu 14. Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần
thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. đột biến. B. di nhập gen. C. các yếu tố ngẫu nhiên D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15.Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở
một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi
A. giao phối có chọn lọc B. di nhập gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 16. Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
B. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
C. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
D. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
Câu 17. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A .làm giảm tính đa hình quần thể. B .giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C.thay đổi tần số alen của quần thể. D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 18. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. tế bào và phân tử. B. cá thể và quần thể. C. quần thể và quần xã. D. quần xã và hệ sinh thái.
*Câu 19. Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật
nhân thực lưỡng bội vì
A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều. B. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn. D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
*Câu 20. Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
*Câu 21. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là
A. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến , giao phối và chọn lọc tự nhiên. C. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li.
D. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên
*Câu 22. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại
A. thể đồng hợp. B. alen lặn. C. alen trội. D. thể dị hợp.
*Câu 23. Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp. B. các alen lặn có tần số đáng kể.
C. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
D. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
Bài 27 : QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
Câu 1. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào
A. môi trường. B. tổ hợp gen chứa đột biến đó.
C. tác nhân gây ra đột biến đó. D. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó.
Câu 2. Sau 50 năm ở thành phố Manxetơ bị ô nhiễm, 98% bướm bạch dương ở đây có màu đen vì
A.chúng bị nhuộm đen bởi bụi than. B. chúng đột biến thành màu đen.
C. chọn lọc tự nhiên tăng cường đột biến màu đen. D. bướm trắng đã bị chết hết.
Câu 3. Ở vùng bị ô nhiễm bụi than của Manxetơ, bướm bạch dương có màu đen là do
A. ô nhiễm gây đột biến. B. đột biến vốn có từ trước nhưng rất ít.
C. bụi than đã nhuộm hết chúng. D. bướm đen nơi khác phát tán đến.
Câu 4. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lịch sử hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của
A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. B.Biến dị, di truyền và phân li tính trạng.
C. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên. D. Biến dị, di truyền và giao phối.
Câu 5. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì vai trò cung cấp nguyên liệu là
A. đột biến. B. chọn lọc tự nhiên C. yếu tố ngẫu nhiên. D. cách li.

0979556922 Page 102


Câu 6. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ lại kiểu gen thích
nghi là
A. Đột biến. B. chọn lọc tự nhiên C. giao phối. D. cách li.
Câu 7. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ số
sâu bọ cùng một lúc vì
A. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen.
B. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao.
C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới.
D. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng.
Câu 8. Hiện tượng tăng cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ thuộc
vào tác động của
A. đột biến B. giao phối C. CLTN D. yếu tố ngẫu nhiên
Câu 9. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào các yếu tố nào
dưới đây?
A. Áp lực của CLTN B. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài
C. Tốc độ sinh sản của loài D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể
Câu 10. Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tạo nên các kiểu gen giúp sinh vật thích nghi
B. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại những biến dị có lợi
Câu 11. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích luỹ các...(1)... cùng tham gia quy định ...
(2)...thích nghi. Lần lượt (1) và (2) là:
A. đột biến và kiểu hình B. alen và kiểu hình C. đột biến và kiểu gen D. alen và kiểu gen
Câu 12. Yếu tố nào tạo nên kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi?
A. Đột biến B. Biến dị tổ hợp C. Đột biến và biến dị tổ hợp D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 13. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường thường là tính trạng
A. đơn gen B. đa gen C. trội D. lặn
Câu 14. Vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng lại thuốc pênixilin là do có gen đột biến làm
A. thay đổi cấu trúc thành tế bào, thuốc không thể bám vào thành tế bào
B. biến tính thuốc do đó mất tính năng của thuốc
C. vô hiệu hoá làm mất hoàn toàn tính năng của thuốc
D. làm giảm đi đáng kể tác dụng của thuốc
Câu 15. Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
B. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen
D. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu 16. Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của
A. chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể bướm
B. chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh do khói bụi nhà máy
C. sự biến đổi phù hợp màu sắc của bướm với môi trường
D. sư ảnh hưởng trực tiếp do than bụi của nhà máy lên cơ thể bướm
*Câu 17. Đa hình cân bằng di truyền là kết quả của chọn lọc
A. Vận động B. Phân hóa C. Ổn định D. Phân hóa rồi kiên định
*Câu 18 Sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của những nhân tố nào?
1: đột biến 2: giao phối 3: CLTN 4: cách li 5: biến động di truyền
A. 1,2,3 B. 1,2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,3,4,5

Bài 28 : LOÀI
Câu 1. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
A. chúng cách li sinh sản với nhau. B. chúng sinh ra con bất thụ.
C. chúng không cùng môi trường. D. chúng có hình thái khác nhau.
Câu 2. Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen. B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 3.Cách li trước hợp tử là
A .trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 4. Cách li sau hợp tử không phải là
A.trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.

0979556922 Page 103


C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 5. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử. C. cách li tập tính. D. cách li mùa vụ.
Câu 6. Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gen đã phân hóa trong quần thể tích lũy đột biến theo các hướng
khác nhau dẫn đến hình thành loài mới là
A.cách li địa lí. B. cách li sinh sản. C. cách li sinh thái. D.cách li cơ học.
Câu 7. Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn
A. địa lý – sinh thái. B. hình thái. C.sinh lí- sinh hóa. D.di truyền.
Câu 8. Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li
A. sinh thái B. tập tính C. địa lí D. sinh sản.
Câu 9. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là
A. tiêu chuẩn hoá sinh B. tiêu chuẩn sinh lí
C. tiêu chuẩn sinh thái. D. tiêu chuẩn di truyền.
Câu 10*. Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
* Câu 11. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là
A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc.
C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài.
D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.
Câu 12. Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường
A. địa lí. B. sinh thái. C. lai xa và đa bội hoá. D. các đột biến lớn.
Câu 13. Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về
màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu
ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể
hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li tập tính B. cách li sinh thái C. cách li sinh sản D. cách li địa lí.
Câu 14. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan
trọng nhất?
A. Cách li sinh sản B. Hình thái C. Sinh lí,sinh hoá D. Sinh thái
Câu 15. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế
A. Cách li sinh cảnh B. Cách li cơ học C. Cách li tập tính D. Cách li trước hợp tử
Câu 16. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
Câu 17. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.Đó là dạng
cách li
A. tập tính B. cơ học C. trước hợp tử D. sau hợp tử
Câu 18. Cách li trước hợp tử gồm: 1: cách li không gian 2: cách li cơ học 3: cách li tập tính
4: cách li khoảng cách 5: cách li sinh thái 6: cách li thời gian.
Phát biểu đúng là:
A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 2,3,5 D. 1,2,4,6

Bài 29 - 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI


Câu 1. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
Câu 2. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. Thực vật B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
C. Động vật D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
Câu 3. Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ
B. kết quả của quá trình lai xa khác loài
C. kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
D. kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần

0979556922 Page 104


Câu 4. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên
trái đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 5. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích
bằng chuổi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
A. 5 → 1 → 4 B. 4 → 3 → 1 C. 3 → 1 → 4 D. 1 → 3 → 4
Câu 6. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. động vật bậc cao B. động vật
C. thực vật D. có khả năng phát tán mạnh
Câu 7. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài:
A. động vật ít di chuyển B. thực vật
C. thực vật và động vật ít di chuyển D. động vật có khả năng di chuyển nhiều
Câu 8. Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
A. Cách li địa lí B. Cách li sinh thái C. cách li tập tính D. Lai xa và đa bội hoá
Câu 9. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
A. động vật B. thực vật C. động vật bậc thấp D. động vật bậc cao
Câu 10. Thí nghiệm của Dodd trên ruồi giấm chứng minh sự hình thành loài bằng
A. cách li sinh thái B. cách li tập tính C. cách li địa lí D. lai xa và đa bội hoá
Câu 11. Sự đa dạng loài trong sinh giới là do
A. đột biến B. CLTN
C. sự tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành các loài D. biến dị tổ hợp
Câu 12. Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau,
làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
A. cách li trước hợp tử B. cách li sau hợp tử C. cách li di truyền D. cách li địa lí
Câu 13. Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?
A. Lai xa khác loài B. Tự đa bội C, Dị đa bội D. Đột biến
NST
Câu 14. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở đối tượng
A. động vật ít di chuyển B. thực vật và động vật ít di chuyển
C. động, thực vật D. thực vật
*Câu 15. Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì
A. không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền
B. hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm
C. hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh
D. cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 16. Giống lúa mì Triticuma estivum được tạo nên từ
A. một loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 4n = 28
B. một loài lúa mì hoang dại và hai loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42
C. một loài lúa mì dại có 2n=14 và một loài cỏ dại có 2n = 28 NST nên có bộ NST 4n = 42
D. hai loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42
Câu 17. Hình thành loài bằng đa bội hóa khác nguồn thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật đa
bội hóa thường gây những rối loạn về
A. giới tính và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp
B. phân bào và cơ chế cách li sinh sản giữa các loài rất phức tạp
C. giới tính và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp
D. phân bào và cơ chế sinh sản của các loài rất phức tạp
Câu 18. Cách thức hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn và tồn tại của loài do
A. thụ tinh từ các giao tử lưỡng bội; tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính
B. nguyên phân,NST nhân đôi mà không phân li; tồn tại chủ yếu bằng sinh sản hữu tính
C. thụ tinh từ các giao tử lưỡng bội hoặc trong nguyên phân, NST nhân đôi mà không phân li; tồn tại chủ yếu
bằng sinh sản hữu tính
D. thụ tinh từ các giao tử lưỡng bội hoặc trong nguyên phân, NST nhân đôi mà không phân li; tồn tại chủ yếu
bằng sinh sản vô tính
* Câu 19. Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới
A. Mất đoạn, chuyển đoạn B. Mất đoạn, đảo đoạn

0979556922 Page 105


C. Đảo đoạn, chuyển đoạn D. Chuyển đoạn, lặp đoạn nhiều lần
* Câu 20 Đột biến cấu trúc NST dẫn đến hình thành loài mới là do đột biến làm thay đổi
A. chức năng NST B. hình dạng và kích thước và chức năng NST
C. hình dạng và kích thước NST tạo nên sự không tương đồng D. số lượng NST
Câu 21. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì
quần thể cây 4n
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST
B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. có đặc điểm hình thái: kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Bài 31: TIẾN HOÁ LỚN
Câu 1.Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số lượng các cơ quan.
Nguyên nhân là
A. do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới.
B. sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
C. có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên.
D. tất cả nguyên nhân nêu trên đều đúng.
Câu 2.Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là
A. ngày càng đa dạng, phong phú. B. tổ chức ngày càng cao.
C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. từ đơn giản đến phức tạp
Câu 3.Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là
A. phân hoá ngày càng đa dạng. B. tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện.
Câu 4. Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao

A. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm.
B. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại.
C. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm.
D. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú.
Câu 5. Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là
A. phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gen. B. phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định.
C. sự phân hóa thành nhiều giống do người tiến hành. D. hình thành các nhóm phân lọai trên loài.
Câu 6. Hiện tượng cá voi ( thuộclớp thú), cá mập (lớp cá) và ngư long (bò sát cổ đại) giống nhau về kiểu hình là
kết quả của:
A. Tiến hóa đồng quy. B. Tiến hóa phân li. C. tiến hóa phân nhánh. D.tiêu giảm để thích nghi.
Câu 7. Tiến hóa đồng quy tạo ra kêt quả:
A. làm sinh vật ngày càng nhiều dạng. B. tạo ra nhiều loài mới từ loài ban đầu.
C. tạo kiểu hình tương tự từ các kiểu gen khác nguồn. D. hình thành nhiều kiểu gen mới khác kiểu gen gốc.
Câu 8. Đồng quy tính trạng là kết quả của quá trình
A. CLTN tiến hành trên 1 đối tượng theo nhiều hướng. B. CLTN trên nhiều đối tượng theo một hướng.
C. CLTN tiến hành trên 1 đối tượng theo 1 hướng. D.hình thành các nhóm phân lọai trên loài.
Câu 9. Nguyên nhân chính của kiểu tiến hóa đồng quy:
A. một loài phânbố ở nhiều môi trường khác nhau. B.các kiểu gen khác nhau nhưng đột biến như nhau.
C. môi trường của các loài ổn định rất lâu. D.các sinh vật khác nguồn ở môi trường như
nhau.
Câu 10. Đồng quy tính trạng là con đường tiến hóa mà
A. các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu hình tương tự
B. các loài có chung nguồn gốc nhưng có kiểu hình khác nhau
C. các loài có xu hướng tiêu giảm một số cơ quan không cần thiết
D. các loài khác nhau nhưng thích nghi với điều kiện sống như nhau nên có cùng khu phân bố
Câu 11. Biểu hiện nào không thuộc tiến bộ sinh học?
A. Số lượng cá thể tăng dần B. Tỉ lệ sống sót ngày càng cao
C. Khu phân bố mở rộng và liên tục D. Nội bộ ngày càng ít phân hóa
Câu 12. Dấu hiệu của hướng tiến hóa kiên định sinh học là
A. Tiêu giảm một số cơ quan không cần thiết B. Thích nghi cao với các điều kiện sống khắc nghiệt
C. Duy trì thích nghi ở mức nhất định D. Duy trì thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể ổn định
Câu 13. Trong từng nhóm loài, hướng tiến hóa nào là cơ bản nhất?
A. Kiên định sinh học B. Tiến bộ sinh học C. Thoái bộ sinh học D. Phân hóa sinh
học

Chương 2. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

0979556922 Page 106


Bài 32 : NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là
A. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ
đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit
B. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học
C. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi
D. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh
bằng thực nghiệm
Câu 2. Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp
A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
Câu 3. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Câu 4. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử
hữu cơ phức tạp.
B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá
học.
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ
Câu 5. Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:
A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học
B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học
C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học
D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học
Câu 6. Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất
A. H2 B. O2 C. N2 , D. NH3
Câu 7. Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?
A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ B. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit
C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ
D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất
Câu 8. Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN
ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic
B. Trong quá trình tiến hoá,ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin
C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã
D. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống
Câu 9. Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành
A. các chất hữu cơ từ vô cơ B. axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ
C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ
D. vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
Câu 10. Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:
A. ATP B. Năng lượng tự nhiên
C. Năng lượng hoá học D. Năng lượng sinh học
Câu 11. Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ?
A. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axitnuclêic
B. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá ,dị hoá và có khả năng sinh sản
C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi
D. Có hiện tượng tăng trưởng,cảm ứng,vận động
Câu 12. Trong điều kiện hiện nay,chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?
A. Tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp
C. Được tổng hợp trong các tế bào sống D. Tổng hợp nhờ công nghệ sinh học
Câu 13 Côaxecva được hình thành từ:
A. Pôlisaccarit và prôtêin B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành
C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo
D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống
Câu 14. Trong cơ thể sống, axitnuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?
A. Sinh sản và di truyền B. Nhân đôi NST và phân chia tế bào

0979556922 Page 107


C. Tổng hợp và phân giải các chất D. Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập
Câu 15. Trong tế bào sống,prôtêin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?
A. Điều hoà hoạt động các bào quan B. Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật
C. Xúc tác các phản ứng sinh hoá D. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng
Câu 16. Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống?
A. Prôtêin-Prôtêin B. Prôtêin-axitnuclêic
C. Prôtêin-saccarit D. Prôtêin-saccarit-axitnuclêic
Câu 17. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ
A. các nguồn năng lượng tự nhiên. B. các enzim tổng hợp.
C. sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ. D. sự đông tụ các chất tan trong đại dương nguyên thủy.
Câu 18. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự
A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học .
C. hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.
D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.
Câu 19. Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường
A. trong nước đại dương B. khí quyển nguyên thủy.
C. trong lòng đất. D. trên đất liền.
Câu 20. Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái đất có thể chia thành các giai đoạn
A. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học. B. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học.
Câu 21. Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không
phải là ADN?
A. ARN chỉ có 1 mạch B. ARN có loại bazơnitơ Uaxin
C. ARN nhân đôi mà không cần đến enzim D. ARN có khả năng sao mã ngược

Bài 33 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Câu 1. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời
gian từ trước đên nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
Câu 2. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là
A. cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic
B. cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic
C. cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic
D. cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta?
A. sâu bọ xuất hiện B. xuất hiện thực vật có hoa
C. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ D. tiến hoá động vật có vú
Câu 4. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống
trên cạn vào đại
A. cổ sinh B. nguyên sinh C. trung sinh D. tân sinh
Câu 5. Loài người hình thành vào kỉ
A. đệ tam B. đệ tứ C. jura D. tam điệp
Câu 6. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?
A. kỉ phấn trắng B. kỉ jura C. tam điệp D. đêvôn
Câu 7. Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 8. Trôi dạt lục địa là hiện tượng
A. di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.
C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.
D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.
Câu 9. Sinh vật trong đại thái cổ được biết đến là
A. hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất. B. hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao.

0979556922 Page 108


C. xuất hiện tảo. D. thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi.
Câu 10. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.
B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.
C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất. D. Hóa thạch và khoáng sản.
Câu 11. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh.
Câu 12. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. phát sinh thực vật và các ngành động vật, B. sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú .
D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
Câu 13. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ
C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
D. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
Câu 14. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Than đá có vết lá dương xỉ B. Dấu chân khủng long trên than bùn
C. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm
Câu 15. Sự di cư của các động ,thực vật ở cạn vào kỉ đệ tứ là do
A. khí hậu khô,băng tan,biển rút tạo điều kiện cho sự di cư
B. Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt
C. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ
D. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển,mực nước biển rút xuống
Câu 16. Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?
A. Hoá thạch B. Đặc điểm khí hậu, địa chất
C. Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất D. Đặc điểm sinh vật
Câu 17. Cách đây bao lâu tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất trên trái đất?
A. 12 triệu năm B. 20 triệu năm C. 50 triệu năm D. 250 triệu năm
Câu 18. Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Cacbon B. Đêvôn C. Silua D. Pecmi
Câu 19. Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?
A. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí B. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí
C. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí D. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí
Câu 20. Chu kì bán rã của 14C và 238U là:
A. 5.730 năm và 4,5 tỉ năm B. 5.730 năm và 4,5 triệu năm
C. 570 năm và 4,5 triệu năm D. 570 năm và 4,5 tỉ năm
Câu 21. Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?
A. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động
B. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo
C. Cách đây khoảng 180 triệu năm lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục,đại dương
D. Hiện nay các lục địa không còn trôi dạt nữa
Câu 22. Tế bào nhân sơ tổ tiên có cách đây
A. 670 triệu năm B. 1,5 tỉ năm C. 1,7 tỉ năm D. 3,5 tỉ năm
Câu 23. Đại nào là đại mà sự sống di cư hàng loạt từ nước lên đất liền?
A. Nguyên sinh B. Cổ sinh C. Trung sinh D. Tân sinh
Câu 24. Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng:
A. Cacbon 12 B. Cacbon 14 C. Urani 238 D. Phương pháp địa tầng
Bài 34 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
Câu 1. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
Câu 2. Đặc điểm bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây :
A. 3 triệu năm B. 30 triệu năm C. 130 triệu năm D. 300 triệu năm
Câu 3 Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?
A. Châu Phi B. Châu Á C. Đông nam châu Á D. Châu Mỹ
Câu 4. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. tinh tinh B. đười ươi C. gôrilia D. vượn
Câu 5. Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là

0979556922 Page 109


A. tinh tinh B. đười ươi C. gôrila D. vượn
Câu 6 Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng
C. Mấu lồi ở mép vành tai D. Chi trước ngắn hơn chi sau
Câu 7. Quá trình làm cho ADN ngày càng phức tạp và đa dạng so với nguyên mẫu được gọi là:
A. Quá trình tích luỹ thông tin di truyền B. Quá trình biến đổi thông tin di truyền
C. Quá trình đột biến trong sinh sản D. Quá trình biến dị tổ hợp
Câu 8. Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là:
A. Homo erectus và Homo sapiens B. Homo habilis và Homo erectus
C. Homo neandectan và Homo sapiens D. Homo habilis và Homo sapiens
Câu 9. Nghiên cứu nào không phải là cơ sở cho giả thuyết về loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán
sang các châu lục khác?
A. Các nhóm máu B. ADN ty thể C. Nhiễm sắc thể Y D. Nhiều bằng chứng hoá thạch
Câu 10. Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
A. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi.
B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau.
C. người H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.
D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis.
Câu 11. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là
A. cấu tạo tay và chân. B. cấu tạo của bộ răng.
C. cấu tạo và kích thước của bộ não. D. cấu tạo của bộ xương.
Câu 12. Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển?
A. có cằm. B. không có cằm C. xương hàm nhỏ D. không có răng nanh.
Câu 13. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong
số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
A. Homo habilis B. Homo sapiens C. Homo erectus D. Homo neanderthalensis.
Câu 14. Dạng vượn người hóa thạch cổ nhất là:
A. Đriôpitec B. Ôxtralôpitec C. Pitêcantrôp D. Nêanđectan
Câu 15. Người đứng thẳng đầu tiên là:
A. Ôxtralôpitec B. Nêanđectan C. Homo erectus D. Homo habilis
Câu 16. Tiếng nói bắt đầu xuất hiện từ người:
A. Homo erectus B. Xinantrôp C. Nêanđectan D. Crômanhôn
Câu 17. Người biết dùng lửa đầu tiên là
A. Xinantrôp B. Nêanđectan C. Crômanhôn D. Homo habilis
Câu 18. Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là:
A. Homo erectus B. Homo habilis C. Nêanđectan D. Crômanhôn
Câu 19. Đặc điểm nào là không đúng đối với vượn người ngày nay?
A. Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như người B. Có đuôi
C. Bộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùng D. Biết biểu lộ tình cảm: vui, buồn, giận dữ
Câu 20. Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?
A. Vượn, đười ươi, khỉ. B. Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh.
C. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila. D. Vượn, Gôrila, khỉ đột, Tinh tinh.
Câu 21. Dạng người vượn hoá thạch sống cách đây
A.80 vạn đến 1 triệu năm B.Hơn 5 triệu năm C.Khoảng 30 triệu năm D.5 đến 20 vạn
năm
Câu 22. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 23. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc
B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống
C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người
D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau
Câu 24. Đặc điểm giống nhau giữa người và thú là
A. Có lông mao B.Có tuyến vú , đẻ con và nuôi con bằng sữa
C.Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm D.Cả 3 ý trên
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại?
A. Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạp
B. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trường

0979556922 Page 110


C. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là không như nhau
D. Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng,thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới

Phần bảy: SINH THÁI HỌC


Chương I. CÁ THỂ & QUẦN THỂ SINH VẬT
( Từ bài 35 đến bài 39)
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?
A. Chịu được ánh sáng mạnh. B. Có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.
C. Lá xếp nghiêng. D. Mọc ở nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa bóng?
A. Phiến lá dày, mô giậu phát triển. B. Mọc dưới bóng của cây khác.
C. Lá nằm ngang. D. Thu được nhiều tia sáng tán xạ.
Câu 3. Giới hạn sinh thái là:
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển theo thời gian.
B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn
sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn
sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái,
sinh vật vẫn tồn tại được.
Câu 4. Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt của cơ thể voi sống ở vùng ôn đới so với voi sống ở vùng nhiệt đới

A. có đôi tai dài và lớn. B. cơ thể có lớp mở dày bao bọc.
C. kích thước cơ thể nhỏ. D. ra mồ hôi.
Câu 5. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh
sinh vật, trừ nhân tố con người.
C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh
vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Câu 6. Nơi ở của các loài là:
A. địa điểm cư trú của chúng. B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng. D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Câu 7. Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường?
A. Lưỡng cư. B. Cá xương. C. Thú. D. Bò sát.
Câu 8. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh
thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt.
Câu 9. Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm
thực vật
A. ưa bóng và chịu hạn. B. ưa sáng. C. ưa bóng. D. chịu nóng.
Câu 10. Có các loại môi trường phổ biến là:
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
Câu 11. Có các loại nhân tố sinh thái nào:
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Câu 12. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6 0C và
420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh
thái.
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây là không đúng với cây ưa sáng?
A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.
B. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, chịu được ánh sáng mạnh.

0979556922 Page 111


C. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng.
D. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá.
Câu 14. Ở động vật hằng nhiệt (đồng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có:
A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng
nhiệt đới.
B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở
vùng nhiệt đới.
C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở
vùng nhiệt đới.
D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng
nhiệt đới.
Câu 15. Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây?
A. Nhóm nhân tố vô sinh. B. Nhóm nhân tố hữu sinh.
C. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh.
D. Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái?
A. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh vật.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp đến đời sống sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống của sinh vật.
D. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh.
Câu 17: Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật
A. một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
B. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
C. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh.
D. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh.
Câu 18. Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi, đuôi,
mỏ…). Ví dụ: tai thỏ Châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ Châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng
của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật?
A. Kẻ thù. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ D. Thức ăn.
Câu 19. Trong các nhân tố vô sinh tác động lên đời sống của sinh vật, nhân tố có vai trò cơ bản là:
A. ánh sáng. B. nhiệt độ. C. độ ẩm D. gió.
Câu 20. Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau
A. có giới hạn sinh thái khác nhau. B. có giới hạn sinh thái giống nhau.
C. lúc thì có giới hạn sinh thái khác nhau, lúc thì có giới hạn sinh thái giống nhau.
D. Có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi.
Câu 21. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái.
D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Câu 22. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên nhiệt độ này
cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Từ 5,60C đến 420C được gọi là:
A. khoảng thuận lợi của loài. B. giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ.
C. điểm gây chết giới hạn dưới. D. điểm gây chết giới hạn trên.
Câu 23. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên nhiệt độ này
cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Mức 5,60C gọi là:
A. điểm gây chết giới hạn dưới. B. điểm gây chết giới hạn trên.
C. điểm thuận lợi. D. giới hạn chịu đựng .
Câu 24. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên nhiệt độ này
cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Mức 420C được gọi là:
A. giới hạn chịu đựng . B. điểm thuận lợi.
C. điểm gây chết giới hạn trên. D. điểm gây chết giới hạn dưới.
Câu 25. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 0C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên nhiệt độ này
cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 0C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được
gọi là:
A. giới hạn chịu đựng . B. khoảng thuận lợi.
C. điểm gây chết giới hạn trên. D. điểm gây chết giới hạn dưới.
Câu 26. Khoảng thuận lợi là:
A. khoảng nhân tố sinh thái (NTST) ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật.
B. khoảng NTST ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật.

0979556922 Page 112


C. khoảng các NTST ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. khoảng các NTST đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được.
Câu 27. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu
đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau
đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Câu 28. Giới hạn sinh thái gồm có:
A. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn cực thuận. B. khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu.
C. giới hạn dưới, giới hạn trên. D. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn chịu đựng.
Câu 29. Nhân tố vô sinh bao gồm tất cả:
A. nhân tố vật lí, nhân tố hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.
C. tác động trực tiếp hay gián tiếp của tự nhiên lên cơ thể sinh vật.
D. các yếu tố sống của tự nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật.
Câu 30. Câu nào sai trong số các câu sau?
A. Ánh sáng là một nhân tố sinh thái.
B. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới thực vật mà không ảnh hưởng gì tới động vật.
C. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh.
D. Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng nhất định.
Câu 31. Cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, trên 420C gọi là giới hạn trên.
B. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
C. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
D. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.
Câu 32. Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào?
A. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày.
B. Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
D. Nhóm động vật ưa hoạt động vào lúc chiều tối.
Câu 33. Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ
nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy
chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy
chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.
D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi
mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
Câu 34. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây cỏ ven bờ B. Đàn cá rô trong ao.
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh D. Cây trong vườn
Câu 35. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm:
A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng mức độ sinh sản.
C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
Câu 36. Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn. B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn.
C. Tự vệ tốt hơn. D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.
Câu 37. Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.
Câu 38. Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây. B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
Câu 39. Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.

0979556922 Page 113


B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con cá sống trong một cái hồ.
Câu 40. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ.
C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ. D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây.
Câu 41. Một số loài cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau. Hiện tượng này thể
hiện ở mối quan hệ:
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cộng sinh. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 42. Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
B. Những con cá sống trong Hồ Tây.
C. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên.
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
Câu 43. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới:
A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.
Câu 44. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
Câu 45. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định. B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. Hiện tượng tự tỉa thưa. D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá
thể.
Câu 46. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
A. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.
B. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Câu 47. Ăn thịt đồng loại xảy ra do:
A. tập tính của loài. B. con non không được bố mẹ chăm sóc.
C. mật độ của quần thể tăng. D. quá thiếu thức ăn.
Câu 48. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:
A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Câu 49. Quan hệ cạnh tranh là:
A. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái.
B. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng.
C. các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối.
D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể.
Câu 50. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:
A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Câu 51: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Kí sinh cùng loài. D. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 52: Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì:
A. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều. B. do nhiệt độ môi trường.
C. do tập tính đa thê. D. phân hoá kiểu sinh sống.
Câu 53: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là:
A. phân hoá giới tính. B. tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá. D. phân bố giới tính.

0979556922 Page 114


Câu 54: Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là:
A.1:1. B.2:1. C.2:3 D.1:3.
Câu 55: Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh:
A. tuổi thọ quần thể. B. tỉ lệ giới tính.
C. tỉ lệ phân hoá. D. tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi.
Câu 56: Tuổi sinh lí là:
A.thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.B.tuổi bình quân của quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời điểm có thể sinh sản.
Câu 57:Tuổi sinh thái là:
A.tuổi thọ tối đa của loài. B.tuổi bình quần của quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.tuổi thọ do môi trường quyết định.
Câu 58: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do
già được gọi là:
A.tuổi sinh thái. B.tuổi sinh lí. C.tuổi trung bình. D.tuổi quần thể.
Câu 59: Tuổi quần thể là:
A.tuổi thọ trung bình của cá thể. B.tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh.
Câu 60: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên:
A.tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ. B.dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.
C.hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái. D.tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.
Câu 61: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B.làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C.duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D.tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 62: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A.điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
B.điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 63: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi. B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. giảm cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
Câu 64: Mật độ của quần thể là:
A.số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.
B.số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể.
C.khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D.số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 65: Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ. B. Ếch nhái ven hồ. C. Ba ba ven sông. D. Khuẩn lam trong hồ.
Câu 66: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:
A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều.
Câu 67: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
A.tăng dần đều. B.đường cong chữ J. C.đường cong chữ S. D.giảm dần đều.
Câu 68: Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là:
A.thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp
trong thực tế.
B.các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.
C.thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng
đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể.
D.xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn
sinh sản.
Câu 69: Kích thước của một quần thể không phải là:
A.tổng số cá thể của nó. B.tổng sinh khối của nó.
C.năng lượng tích luỹ trong nó. D.kích thước nơi nó sống.
Câu 70: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.

0979556922 Page 115


Câu 71: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
A. loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.
Câu 72: Các cực trị của kích thước quần thể là gì?
1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa. 3.Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 2, 3, 4. D. 3, 4.
Câu 73: Kích thước của quần thể sinh vật là:
A.số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
B.độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố.
C.thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể.
D.tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể.
Câu 74: Xét các yếu tố sau đây:
I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:
A. I và II. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. I, II, III và IV.
Câu 75: Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì
gọi là:
A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa.
C. kích thước bất ổn. D. kích thước phát tán.
Câu 76: Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt:
A. dưới mức tối thiểu. B. mức tối đa.
C. mức tối thiểu. D. mức cân bằng
Câu 77: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì
nguyên nhân chính là:
A. sức sinh sản giảm. B. mất hiệu quả nhóm.
C. gen lặn có hại biểu hiện. D. không kiếm đủ ăn.
Câu 78: Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là:
A. giảm hiệu quả nhóm. B. giảm tỉ lệ sinh.
C. tăng giao phối tự do. D. tăng cạnh tranh.
Câu 79: Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là:
A. mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sự xuất cư. D. sự nhập cư.
Câu 80: Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là:
A.mức sinh sản. B.mức tử vong. C.sự xuất cư. D.sự nhập cư.
Câu 81: Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể chủ yếu là do:
A. mức sinh sản và tử vong. B. sự xuất cư và nhập cư.
C. mức tử vong và xuất cư. D. mức sinh sản và nhập cư.
Câu 82: Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
A.Tỉ lệ sinh của quần thể. B.Tỉ lệ tử của quần thể.
C.Nguồn sống của quần thể. D.Sức chứa của môi trường.
Câu 83: Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh?
A.Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản.
B.Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung.
C.Quần thể gần đạt sức chứa tối đa.
D.Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản.
Câu 84: Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
A.biến động kích thước. B.biến động di truyền.
C.biến động số lượng. D.biến động cấu trúc.
Câu 85: Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là
A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. độ ẩm. D. không khí.
Câu 86: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A.Ánh sáng. B.Nước. C.Hữu sinh. D.Nhiệt độ.
Câu 87:
Các dạng biến động số lượng?
1. Biến động không theo chu kì. 2. Biến động the chu kì.
3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường) 4. Biến động theo mùa vụ.

0979556922 Page 116


Phương án đúng là:
A.1, 2. B.1, 3, 4. C.2, 3. D.2, 3, 4.
Câu 88: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu
hiện:
A. biến động theo chu kì ngày đêm. B. biến động theo chu kì mùa.
C. biến động theo chu kì nhiều năm. D. biến động theo chu kì tuần trăng.
Câu 89: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu
hiện:
A. biến động tuần trăng. B. biến động theo mùa
C. biến động nhiều năm. D. biến động không theo chu kì
Câu 90: Ý nghĩa của quy tắc Becman là:
A.tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể
B.động vật có kích thước cơ thể lớn, nhờ đó tăng diện tích tiếp xúc với môi trường
C.động vật có tai, đuôi và các chi bé, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể
D.động vật có kích thước cơ thể lớn, góp phần làm tăng sự tỏa nhiệt của cơ thể
Câu 91: Ở cây trồng nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng nhiều nhất đối với giai đoạn nào?
A Cây ra hoa B.Cây con C.Cây trưởng thành D.Hạt nảy mầm
Câu 92: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi,
chép,....vì:
A.tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
B.tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
C.tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
D.mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
Câu 93:Cây trồng quang hợp ở vùng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ:
A. 15oC - 20oC B. 20oC - 25oC C. 20oC - 30oC D. 25oC - 30oC
Câu 94: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A.các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất
B.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C.điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D.điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể
Câu 95: Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A.sức sinh sản B.các yếu tố không phụ thuộc mật độ
C.sức tăng trưởng của quần thể D.nguồn thức ăn từ môi trường
Câu 97: Một số loài thực vật có hiện tượng cụp lá vào ban đêm có tác dụng:
A.hạn chế sự thoát hơi nước B.tăng cường tích lũy chất hữu cơ
C.giảm tiếp xúc với môi trường D.tránh sự phá hoại củ sâu bọ.
Câu 98 : Biện pháp bảo vệ và phát triển bền vững rừng hiện nay là :
A.không khai thác B.trồng nhiều hơn khai thác
C.cải tạo rừng. D.trồng và khai thác theo kế hoạch
Câu 99 Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là:
A.di cư và nhập cư B.dịch bệnh C.khống chế sinh học D. sinh và tử.

Chương II. QUẦN XÃ SINH VẬT


( Từ bài 40 đến bài 41)
Câu 1. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học
dựa vào:
A.cạnh tranh cùng loài B.khống chế sinh học
C.cân bằng sinh học D.cân bằng quần thể
Câu 2. Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã
gọi là:
A.cân bằng sinh học B.cân bằng quần thể
C.khống chế sinh học. D.giới hạn sinh thái
Câu 3. Trong các hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về
A.giới động vật B.giới thực vật C.giới nấm D. giới nhân sơ (vi khuẩn)
Câu 4. Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là
A.cá cóc B.cây cọ C.cây sim D.bọ que
Câu 5. Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là:
A.tôm nước lợ B.cây tràm C.cây mua D.bọ lá
Câu 6. Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào?

0979556922 Page 117


A.Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết  Rừng thưa cây gỗ nhỏ  Cây gỗ nhỏ và cây bụi  Cây bụi và cỏ
chiếm ưu thế  Trảng cỏ
B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết  Cây gỗ nhỏ và cây bụi  Rừng thưa cây gỗ nhỏ  Cây bụi và cỏ
chiếm ưu thế  Trảng cỏ
C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết  Rừng thưa cây gỗ nhỏ  Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế  Cây gỗ
nhỏ và cây bụi  Trảng cỏ
D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết  Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế  Rừng thưa cây gỗ nhỏ  Cây gỗ
nhỏ và cây bụi  Trảng cỏ
Câu 7: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?
A.Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh
B. Vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
C. Vì tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh.
D. Vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh.
Câu 8. Tính đa dạng về loài của quần xã là:
A.mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài
B.mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
C.tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát
D.số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Câu 9. Quần xã sinh vật là
A.tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có
mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và
chúng ít quan hệ với nhau
C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và
chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời
gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Câu 10. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.Cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 11. Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là
A.phân tầng thẳng đứng B.phân tầng theo chiều ngang
C.phân bố ngẫu nhiên D.phân bố đồng đều
Câu 12. Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ:
A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh
Câu 13. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ kí sinh giữa các loài?
A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối.
D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 14. Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ:
A.hội sinh B.cộng sinh C.kí sinh D.úc chế cảm nhiễm
Câu 15. Một quần xã ổn định thường có
A.số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp
B.số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao
C.số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao
D.số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp
Câu 16. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài:
A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 17. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài:
A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 18. Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân
giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là:
A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh
Câu 19. Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở:

0979556922 Page 118


A.cộng sinh, hội sinh, hợp tác
B.quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
C.kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm
D.cộng sinh, hội sinh, kí sinh
Câu 20. Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở:
A.cộng sinh, hội sinh, hợp tác
B.quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
C.kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
D.cộng sinh, hội sinh, kí sinh
Câu 21. Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của
loài. Đây là biểu hiện của:
A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh
Câu 22.Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là:
A.giun sán sống trong cơ thể lợn
B.các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng
C.khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật xung quanh
D.thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 23. Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo
chiều ngang?
A.Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. B.Do nhu cầu sống khác nhau
C.Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài D.Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng
Câu 24.Tập hợp các dấu hiệu để phân biệt các quần xã được gọi là:
A.đặc điểm của quần xã B.đặc trưng của quần xã
C.cấu trúc của quần xã D.thành phần của quần xã
Câu 25. Núi lở lấp đầy một hồ nước ngọt. Sau một thời gian, cỏ cây mọc lên, dần trở thành một khu rừng nhỏ
ngay trên chỗ trước kia là hệ sinh thái nước đứng. Đó là:
A.diễn thế nguyên sinh B.diễn thế thứ sinh
C.diễn thế phân huỷ D.biến đổi tiếp theo
Câu 26.Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật hiếm dần.
Đây là:
A.diễn thế nguyên sinh B.diễn thế thứ sinh
C.diễn thế phân huỷ D.biến đổi tiếp theo
Câu 27. Diễn thế sinh thái là:
A.quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự thay đổi của môi trường
B.quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
C.quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
D.quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 28. Sự hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom được gọi là:
A.diễn thế nguyên sinh B.diễn thế thứ sinh
C.diễn thế phân huỷ D.diễn thế nhân tạo
Câu 29. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi hoặc có hại là mối
quan hệ nào?
A.Quan hệ cộng sinh B.Quan hệ hội sinh
C.Quan hệ hợp tác D.Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 30.Ví dụ về mối quan hệ hợp tác là:
A.động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân huỷ xelulozo thành đường
B.nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác.
C.nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y
D.sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt “chấy rận” để ăn
Câu 31. Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện
tượng này gọi là quan hệ:
A.hội sinh B.hợp tác C. ức chế - cảm nhiễm D.cạnh tranh
Câu 32. Hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào giữa các
loài sinh vật?
A.Quan hệ sinh vật kí sinh – sinh vật chủ B.Quan hệ cộng sinh
C.Quan hệ hội sinh D.Quan hệ hợp tác
Câu 33. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ?
A.Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người
B.Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã
C.Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu
D.Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã

0979556922 Page 119


Câu 34. Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?
A.Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.
B.Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành
nên quần xã tương đối ổn định
C. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định
D.Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị
suy thoái
Câu 35.Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh?
A.Khởi đầu từ môi trường trống trơn
B.Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng
C.Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D.Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 36. Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
A.sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế B.sự cạnh tranh trong loài chủ chốt
C.sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế D.sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.

Chương III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN & BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
( Từ bài 42 đến bài 45)
Câu 1: Hệ sinh thái là gì?
A.bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
B.bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
C.bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
D.bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Câu 2: Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
A.phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
B.động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
C.có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
D.chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Câu 3: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A.hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
B.hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
C.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
D.hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Câu 4: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A.sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
B.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
C.sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
D.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Câu 5: Bể cá cảnh được gọi là:
A.hệ sinh thái nhân tạo B.hệ sinh thái “khép kín”
C.hệ sinh thái vi mô D.hệ sinh thái tự nhiên
Câu 6: Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là:
A.hệ sinh thái nước đứng B.hệ sinh thái nước ngọt
C.hệ sinh thái nước chảy D.hệ sinh thái tự nhiên
Câu 7: Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của
nó:
A.không được tác động vào các hệ sinh thái
B.bổ sung vật chất và năng lượng cho các hệ sinh thái
C.bổ sung vật chất cho các hệ sinh thái
D.bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái
Câu 8: Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào?
A.Chỉ có mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau
B.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi trường
C.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài với nhau
D.Mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật cùng loài với nhau và tác động qua lại giữa các sinh vật với môi
trường
Câu 9: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
A.có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc B.có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái
C.điều kiện môi trường vô sinh D.tính ổn định của hệ sinh thái
Câu 10: Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh
vật nào?

0979556922 Page 120


A.Sinh vật phân giải B.Sinhvật tiêu thụ bậc 1
C.Sinh vật tiêu thụ bậc 2 D.Sinh vật sản xuất
Câu 11: Năng lượng được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật:
A.sinh vật phân giải B.sinh vật sản xuất
C.động vật ăn thực vật D.động vật ăn động vật
Câu 12: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về:
A.hệ sinh thái trên cạn B.hệ sinh thái nước ngọt
C.hệ sinh thái tự nhiên D.hệ sinh thái nhân tạo
Câu 13: Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại:
A.hệ sinh thái nông nghiệp B.hệ sinh thái ao hồ
C.hệ sinh thái trên cạn D.hệ sinh thái savan đồng cỏ
Câu 14: Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm:
A.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
B.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể
D.mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã
Câu 15: Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây?
A.Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật
B.Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật
C.Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật
D.Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật
Câu 16: Lượng khí CO2 tăng cao do nguyên nhân nào sau đây:
A.hiệu ứng “nhà kính”
B.trồng rừng và bảo vệ môi trường
C.sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải
D.sử dụng các nguồn nguyên liệu mới như: gió, thủy triều,…
Câu 17: Tác động của vi khuẩn nitrát hóa là:
A.cố định nitơ trong đất thành dạng đạm nitrát (NO3-)
B.cố định nitơ trong nước thành dạng đạm nitrát (NO3-)
C.biến đổi nitrit (NO2-) thành nitrát (NO3-)
D.biến đổi nitơ trong khí quyển thành dạng đạm nitrát (NO3-)
Câu 18: Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp sinh học nào?
A.trồng các cây họ Đậu B.trồng các cây lâu năm
C.trồng các cây một năm D.bổ sung phân đạm hóa học.
Câu 19: Những dạng nitơ được đa số thực vật hấp thụ nhiều và dễ nhất là
A.muối amôn và nitrát B.nitrat và muối nitrit
C.muối amôn và muối nitrit D.nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ
Câu 20: Nguyên tố hóa học nào sau đây luôn hiện diện xung quanh sinh vật nhưng nó không sử dụng trực tiếp
được? A.cacbon B.photpho C.nitơ D.oxi
Câu 21: Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất:
A.bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng B.bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm
C.cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn D.sử dụng tiết kiệm nguồn nước
Câu 22: Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả năng:
A.cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm
B.cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ
C.cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm
D.cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ
Câu 23: Nguyên nhân nào sau đây không làm gia tăng hàm lượng khí CO2 trong khí quyển:
A.phá rừng ngày càng nhiều B.đốt nhiên liệu hóa thạch
C.phát triển của sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải D.sự tăng nhiệt độ của bầu khí quyển
Câu 24: Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường:
A.hô hấp của động vật, thực vật B.lắng đọng vật chất
C.sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải D.sử dụng nhiên liệu hóa thạch
Câu 25: Theo chiều ngang khu sinh học biển được phân thành:
A.vùng trên triều và vùng triều B.vùng thềm lục địa và vùng khơi
C.vùng nước mặt và vùng nước giữaD.vùng ven bờ và vùng khơi
Câu 26: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào:
A.vi khuẩn nitrat hóa B.vi khuẩn phản nitrat hóa
C.vi khuẩn nitrit hóa D.vi khuẩn cố định nitơ trong đất
Câu 27: Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng:
A.cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit

0979556922 Page 121


B.thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ
C.động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
D.phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình
Câu 28: Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là:
A.làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ
B.tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái
C.kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất
D.làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai
Câu 29: Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa là:
A.duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
B.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể
C.duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã
D.duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái
Câu 30: Nguồn nitrat cung cấp cho thực vật trong tự nhiên được hình thành chủ yếu theo:
A.con đường vật lí B.con đường hóa học
C.con đường sinh học D.con đường quang hóa
Câu 31: Sự phân chia sinh quyển thành các khu sinh học khác nhau căn cứ vào:
A.đặc điểm khí hậu và mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu
B.đặc điểm địa lí, mối quan hệ giữa các sinh vật sống trong mỗi khu
C.đặc điểm địa lí, khí hậu
D.đặc điểm địa lí, khí hậu và các sinh vật sống trong mỗi khu
Câu 32: Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng:
A.vùng nhiệt đới B.vùng ôn đới C.vùng cận Bắc cực D.vùng Bắc cực
Câu 33: Nhóm vi sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ:
A.vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu
B.vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu
C.vi khuẩn sống tự do trong đất và nước
D.vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu
Câu 34: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất là:
A.năng lượng gió B.năng lượng điện C.năng lượng nhiệt D.năng lượng mặt trời
Câu 35: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì dòng năng lượng có hiện tượng là:
A.càng giảm B.càng tăng C.không thay đổi D.tăng hoặc giảm tùy thuộc bậc dinh dưỡng
Câu 36: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %?
A.10% B.50% C.70% D.90%
Câu 37: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua:
A.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B.quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D.quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Câu 38: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản
xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10 4 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10 2
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5%
Câu 39: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu
thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2
(1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5%
Câu 40: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu
thụ bậc 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2
(1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A.0,57% B.0,92% C.0,0052% D.45,5%
Câu 41:Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu
thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2
(1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A.0,57% B.0,92% C.0,42% D.45,5%
Câu 42: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong
tự nhiên vẫn diễn ra bình thường
A.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật B.động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
C.động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật D.sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất
Câu 43: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là
A.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường

0979556922 Page 122


B.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường
C.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường
D.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường
Câu 44: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng
A.ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng
B.xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên
C.vận động đồng bào dân tộc sống trong rừng định canh, định cư
D.chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất
Câu 45: Bảo vệ đa dạng sinh học là
A.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và nơi sống của các loài
B.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen và về loài
C.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, về loài và các hệ sinh thái
D.bảo vệ sự phong phú về nguồn gen, các mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái

SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN KIỂM TRA 10 PHÚT – NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƯỜNG THPT ĐỨC HỢP MÔN SINH
Thời gian làm bài : 10 Phút; (Đề có 10 câu)

(Đề có 2 trang)

Họ tên :............................................................... Lớp : ................... Điểm: …………. Không biết


Đề bài : Chọn đáp án đúng và điền vào bảng cho dưới đây:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đ/A

Câu 1: Khi nói về đột biến đảo đoạn, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở cả thực vật và động vật
B. Đột biến đảo đoạn có thể sẽ dẫn tới làm phát sinh loài mới
C. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động trở thành không hoạt động.
D. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
Câu 2: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thường xảy ra vào kì nào của phân bào?
A. Kì sau B. Kì đầu C. Kì cuối D. Kì cuối
Câu 3: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn giữa 2 cromatit thuộc 2 nhiễm sắc thể khác nhau
sẽ gây hiện tượng:
A. Hoán vị gen B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn D. Đột biến chuyển đoạn
Câu 4: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đột biến lệch bội cũng có thể được xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành
nên thể khảm
B. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không thường cao hơn đột biến lệch bội dạng
thể một
C. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương
đồng đều không phân li
D. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính mà không xảy ra ở
cặp nhiễm sắc thể thường
Câu 5: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể
mang kiểu gen AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A. Thể một B. Tam bội C. Tứ bội D. Thể ba
Câu 6: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 11nm?
A. Cromatit B. Sợi nhiễm sắc
C. Sợi cơ bản D. Vùng xếp cuộn (ống siêu xoắn)
Câu 7: Xét một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu AaBb, nếu tế bào sinh dục của cơ thể này giảm
phân và xảy ra đột biến làm tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau I, kì sau II diễn ra bình
thường thì bộ nhiễm sắc thể trong giao tử tạo ra sau giảm phân có kí hiệu là
A. AB, Ab, aB, ab B. aBb, ABb C. AaBb D. AaB, Aab
Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Xét 3 thể đột biến nhiễm sắc thể là

0979556922 Page 123


đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể
đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 10, 11, 15 B. 20, 22, 40 C. 10, 11, 20 D. 20, 22, 30
Câu 9: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
B. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và Protein
C. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể
Câu 10: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu trúc bởi 2 thành phần là
A. ADN và protein histon B. ADN và ARN
C. ARN và protein histon D. ADN và protein trung tính

------ HẾT ------


SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN title - ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƯỜNG THPT ĐỨC HỢP MÔN SINH – 12
Thời gian làm bài : 10 Phút

()

Phần đáp án câu trắc nghiệm:


145 244 346 443

1 D B A D
2 A A B C
3 D C D B
4 A B C A
5 D A B C
6 C D C C
7 C B C D
8 C A A A
9 A D D C
10 A D B B

SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN KIỂM TRA – NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƯỜNG THPT ĐỨC HỢP MÔN SINH
Thời gian làm bài : 15 Phút; (Đề có 10 câu)

(Đề có 2 trang)
Điểm
Họ tên :............................................................... Lớp : ...................

Đề bài: Chọn đáp án đúng, điền vào bảng dưới đây


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án

Câu 1: Ở một loài thực vật có 2n = 28. Số nhóm gen liên kết của loài là
A. 6 B. 24 C. 12 D. 14
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép
lai AaBbDdEe x aabbDDEe, loại kiểu hình mang ít nhất hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 93,75% B. 25% C. 56,25% D. 18,75%
Câu 3: Hiện tượng di truyền nào trong các hiện tượng di truyền sau làm tăng biến dị tổ hợp?
I. Liên kết gen
II. Hoán vị gen
III. Phân li độc lập
IV. Tương tác gen
0979556922 Page 124
A. I, III, IV B. I, II, III C. II, III, IV D. II, III
Câu 4: Một cá thể có kiểu gen Aa giảm phân có tần số hoán vị gen 30%. Theo lí thuyết loại giao tử
aBd có tỉ lệ
A. 17,5% B. 20% C. 7,5% D. 30%
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau di truyền
theo kiểu tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất cao 100cm, có 1 alen trội thì cây cao thêm 5cm. Cho cây dị
hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ở F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cao 110cm?
A. 3 kiểu gen B. 5 kiểu gen C. 2 kiểu gen D. 4 kiểu gen
Câu 6: Trong trường hợp mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Nếu F1 có 3 cặp
gen dị hợp thì đời F2 sẽ có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 3 và 3 B. 8 và 27 C. 64 và 27 D. 27 và 8
Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con
của phép lai AaBbDd x AabbDD, loại kiểu hình aaB-D- chiếm tỉ lệ
A. 25% B. 56,25% C. 37,5% D. 12,5%
Câu 8: Ở một loài bí, cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau thu được đời con gồm 207 cây bí quả tròn : 161
cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật
A. Trội hoàn toàn B. Tương tác cộng gộp
C. Liên kết hoàn toàn D. Tương tác bổ sung
Câu 9: Một cơ thể có kiểu gen Aa Ee . Hãy chọn kết luận đúng
A. Cặp Dd di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại
B. Cặp Bb di truyền phân li độc lập với cặp Dd
C. Cặp Ee di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại
D. Bộ nhiễm sắc thể của cơ thể này 2n = 12
Câu 10: Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen được tiến hành theo mấy bước?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4

------ HẾT ------


SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN title - ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƯỜNG THPT ĐỨC HỢP MÔN SINH – 12
Thời gian làm bài : 15 Phút

()

Phần đáp án câu trắc nghiệm:


127 228 329 426

1 D D D D
2 A D B C
3 C B A D
4 C D D C
5 A C D C
6 D D A A
7 D A D D
8 D D C B
9 C A C C
10 D C D B

SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN KIỂM TRA MÔN SINH


TRƯỜNG THPT ĐỨC HỢP NĂM HỌC 2018 - 2019
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)

(Đề có 4 trang)

Họ tên :............................................................... Lớp : ................... Mã đề 193


0979556922 Page 125
Câu 1: Khi nói về hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho protein do gan này quy định bị bất hoạt
II. Nếu đột biến xảy ra ở grn điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z,
Y, A cũng không được phiên mã
III. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã
III. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm gen cấu trúc Z, Y, A
phiên mã ngay cả khi môi trường không có đường lactozo
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi
trường không có lactozo?
A. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
B. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động P
Câu 3: Xét các dạng đột biến sau
(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể (2) Lặp đoạn nhiễm sắc thể
(3) Đột biến thể ba (4) Đảo đoạn nhiễm sắc thể
(5) Đột biến thể không (6) Đột biến thể một
Trong 6 dạng đột biến nói trên, có bao nhiêu loại đột biến không làm thay đổi độ dài phân tử ADN?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 4: Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc
tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
A. Enzim ADN polimeraza B. Enzim ligaza
C. Enzim ARN polimeraza D. Enzim restrictaza
Câu 5: Trong các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nhất?
A. Mất một cặp nucleotit B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
C. Thêm một cặp nucleotit D. Thay thế một cặp nucleotit
Câu 6: Ở một loài động vật, người ta phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số 3 như
sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI
Nòi 3: ABFEDCGHI Nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự
phát sinh các nòi nói trên là:
A. 1→ 2→ 4 → 3 B. 1→ 3 → 2 → 4 C. 1→ 3 → 4 → 2 D. 1→ 4 → 2 → 3
Câu 7: Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 5’AUG3’ trên mARN có bộ ba đối mã tương ứng là
A. 5’AUG3’ B. 3’GUA5’ C. 3’UAX5’ D. 5’UAX3’
Câu 8: Một gen có tổng số 1900 liên kết hiđro. Trên mạch một của gen có T = A, X = 2T, G = 3A. Gen
bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro. Số nucleotit loại A của gen đột biến là
A. 95 B. 191 C. 97 D. 201
Câu 9: Một gen có 1900 liên kết hidro, gen này bị đột biến là số liên kết hidro của gen còn 1898 liên
kết. Nếu đột biến trên là đột biến điểm thì đột biến của gen trên thuộc dạng nào?
A. Mất một cặp G – X
B. Mất một cặp A – T
C. Thay thế 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T
D. Thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X
Câu 10: Dạng đột biến nào sau đây thường làm cho thể đột biến bị chết hoặc mất khả năng sinh sản?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể
Câu 11: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
B. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế
C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
Câu 12: Trên mạch gốc của một gen có 600A, 520T, 250G, 320X. Gen phiên mã một số lần đã cần môi

0979556922 Page 126


trường cung cấp 1560A. Số lần phiên mã của gen là
A. 5 lần B. 2 lần C. 1 lần D. 3 lần
Câu 13: Khi nói về đột biến đa bội, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hầu hết các đột biến đa bội lẻ đều không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ)
B. Thể tam bội có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội
C. Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.
D. Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau
Câu 14: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau dây là đúng?
A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều di truyền cho đời sau
B. Khi ở dạng dị hợp, đột biến gen trội cũng được gọi là thể đột biến
C. Trong cùng một tế bào, tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau.
D. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã
Câu 15: Ở operon Lac, vùng khởi động (P) có vai trò
A. là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã
B. Là nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp protein
C. là nơi gắn protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã
D. là nơi tổng hợp protein ức chế
Câu 16: Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc lên nhiễm sắc thể đó
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có bao nhiêu hệ quả?
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 17: Trên phân tử ADN có bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi sẽ gây
đột biến thay thế cặp G – X thành cặp A – T. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm
thay thế cặp G – X bằng cặp A – T của bazơ nitơ dạng hiếm?
A. G* - X → G* – T → A –T. B. G* - X → T – X → A –T .
* *
C. G - X → G – A → A –T. D. G* - X → A – X → A –T.
Câu 18: Trong quá trình nhân đôi AND, enzym ligaza có chức năng
A. xúc tác tổng hợp mạch ARN
B. tháo xoắn phân tử AND
C. nối các đoạn okazaki để tạo mạch AND hoàn chỉnh
D. xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit
Câu 19: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp mà một tế bào không phải là đơn
bội có số nhiễm sắc thể là một số lẻ?
(1) Thể tam bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bội là một số lẻ
(2) Thể tứ bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bội là một số lẻ
(3) Thể không của loài lưỡng bội
(4) Thể ba của loài lưỡng bội
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 20: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường
kính là
A. 11nm B. 30nm C. 700nm D. 300nm
Câu 21: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Một cá thể của loài này bị đột biến
làm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa của nguyên phân là 36. Dạng đột biến của cơ thể này

A. thể bốn B. thể ba C. thể tứ bội D. thể tam bội
Câu 22: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một
nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể
Câu 23: Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại A chiếm 20% và có 2400A. Tổng liên kết
hidro của ADN là

0979556922 Page 127


A. 1440 B. 7200 C. 15600 D. 12000
Câu 24: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới của cùng một gen?
A. Đột biến gen B. Hoán vị gen
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 25: Một phân tử mARN có 4520 đơn phân và tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Số nucleotit loại G
của mARN này là
A. 420 B. 480 C. 904 D. 240
Câu 26: Ở ngô, đột biến thể ba (2n + 1) khi giảm phân cho 2 loại giao tử, giao tử dị bội (n + 1) và giao
tử bình thường (n). Hạt phấn dị bội không đủ sức cạnh tranh với hạt phấn bình thường nên không tham
gia thụ tinh, còn noãn dị bội vẫn tham gia thụ tinh bình thường. Nếu A quy định màu đỏ và a quy định
màu trắng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con trong trường hợp bố có kiểu gen AAa và mẹ có kiểu gen Aaa là
A. 3 đỏ : 1 trắng B. 5 đỏ : 1 trắng C. 1 đỏ : 1 trắng D. 11 đỏ : 1 trắng
Câu 27: Bộ ba nào sau đây là bộ ba mở đầu dịch mã?
A. 5’ AAX 3’ B. 5’ AUG 3’ C. 5’ UAA 3’ D. 5’ GAG 3’
Câu 28: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử AND?
A. Timin B. Xitôzin C. Ađênin D. Uraxin
Câu 29: Chỉ có 3 loại nucleotit là A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân
tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?
A. 8 loại B. 24 loại C. 27 loại D. 9 loại
Câu 30: Ở một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp
gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc
thể số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra các loại giao tử có kiểu gen
A. AAB, Aab, A, a B. AAb, AAB, B, b C. AaB, Aab, B, b D. AaB, Aab, B, b

------ HẾT ------

SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN title - ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƯỜNG THPT ĐỨC HỢP MÔN SINH – 12
Thời gian làm bài : 45 Phút

()

Phần đáp án câu trắc nghiệm:


193 292 391 490

1 C B A D
2 B C A C
3 D A D D
4 C C D D
5 D B D D
6 B C A D
7 D A D B
8 D C B C
9 B B D C
10 B D A A
11 C A C C
12 D C D B
13 D A B B
14 B D D B
15 A B B A
16 D B C B
17 A C D D
18 C D C B
19 B B A A
20 B A C D
21 C B A B
0979556922 Page 128
22 B A A D
23 C B A C
24 A C B B
25 C C A D
26 B D D B
27 B A D A
28 D A B D
29 B C A C
30 D A A D

SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN KIỂM TRA - NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƯỜNG THPT ĐỨC HỢP MÔN SINH
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)

Họ tên :............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001

Câu 1: Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen là: 0,28AA + 0,64Aa + 0,08aa = 1. Tần số tương đối
của alen A và a lần lượt là
A. 0,4; 0,6 B. 0,8; 0,2 C. 0,6; 0,4 D. 0,2; 0,8
Câu 2: Những ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
I. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một
lồng lớn thì người ta thấy 2 loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
II. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
III. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này thường không thụ phấn cho
hoa của loài khác.
A. I và III B. I và IV C. III và IV D. II và IV
Câu 3: Nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến và di – nhập gen
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li
Câu 4: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
I. Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp
II. Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo AND tái tổ hợp
III. Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enim cắt
IV. Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
V. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Thứ tự đúng của các bước trên là:
A. I → IV → III → V → II B. III → II → IV → V → I
C. III → II → IV → I → V D. IV → III → II → V → I
Câu 5: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm giảm sự đa dạng di truyền
I. Đột biến II. Giao phối không ngẫu nhiên III. Di – nhập gen
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên V. Chọn lọc tự nhiên
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 6: Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn trên NST giới tính quy định?
A. Phenylkêto niệu B. Bạch tạng C. Ung thư máu D. Mù màu
Câu 7: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể
0979556922 Page 129
C. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên
Câu 8: Theo lí thuyết, đời con F1 của phép lai nào sau đây cho ưu thế lai cao nhất?
A. AABB x DDEE B. AAbb x aaBB C. AABB x aaBB
Câu 9: Hai loài thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để
phân biệt là
A. tiêu chuẩn địa lý – sinh thái B. tiêu chuẩn sinh lý – hóa sinh
C. tiêu chuẩn hình thái D. tiêu chuẩn cách li sinh sản
Câu 10: Ở người, bệnh bạch tạng do gen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một quần thể
người đang cân bằng di truyền có 64% số người mang gen bạch tạng. Tần số của alen a là
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,8 D. 0,2
Câu 11: Có bao nhiêu cặp cơ quan sau đây là cơ quan tương đồng?
I. Tuyến lọc đọc của rắn và tuyến nước bọt của người.
II. Gai sương rồng và lá lúa
III. Cánh côn trùng và cánh chim
IV. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 12: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây:
I. Bệnh ung thư máu II. Bệnh máu khó đông III. Hội chứng Đao
IV. Hội chứng Claiphento V. Bệnh bạch tạng VI. Bệnh mù màu
Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 13: Trong các nhân tố tiến hóa sau:
I. Đột biến II. Giao phối không ngẫu nhiên III. Di – nhập gen
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên V. Chọn lọc tự nhiên
nhân tố tiến hóa vô hướng là:
A. I, II, V B. I, III, IV C. I, II, III D. I, IV, V
Câu 14: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu của tiến hóa là
A. Đột biến nhiễm sắc thể B. Biến dị cá thể
C. Đột biến gen D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 15: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Gai sương rồng và gai hoa hồng B. Mang cá và mang tôm
C. Cánh chuồn chuồn và cánh chim D. Cánh dơi và tay người
Câu 16: Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên thường làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các
nhân tố tiến hóa
III. Nếu không có tác động của yếu tố di – nhập gen thì quần thể vẫn có thể tiến hóa
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 17: Hai loài họ hành cùng sống trong cùng khu vực phân bố, có giao phối với nhau và sinh con
nhưng vẫn được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:
I. Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
II. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau
III. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải
IV. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
V. Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
VI. Con lai không có cơ quan sinh sản
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài khác nhau?
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 18: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội
hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần chủng?

0979556922 Page 130


A. 8 dòng B. 6 dòng C. 4 dòng D. 2 dòng
Câu 19: Ở một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 2
alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen về cả 2 gen A và B?
A. 15 kiểu gen B. 10 kiểu gen C. 12 kiểu gen D. 18 kiểu gen
Câu 20: Từ hai dòng thuần có kiểu gen AABBddee và aabbDDEE. Chỉ bằng thực hiện 2 phép lai, có
thể tạo ra được tối đa bao nhiêu dòng thuần mới từ hai dòng thuần này ?
A. 81 B. 256 C. 16 D. 14
Câu 21: Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 1000 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự
thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 1000
cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?
A. 350 cây B. 250 cây C. 100 cây D. 500 cây
Câu 22: Khi nhuộm tế bào của một người bị hội chứng bệnh di truyền ta thấy NST số 21 có 3 chiếc
giống nhau, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có 2 chiếc giống nhau và đều có kích thước lớn hơn
chiếc còn lại, đây là trường hợp:
A. người nam mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphento
B. người nam mắc hội chứng Đao
C. người nữ mắc hội chứng Đao
D. người nữ mắc hội chứng Đao và hội chứng siêu nữ
Câu 23: Biện pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới?
A. Nuôi cấy hạt phấn tạo nên dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.
B. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy phát triển thành cơ thể và nhân lên thành dòng
C. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng.
D. Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.
Câu 24: Ở người, alen lặn gây bệnh nằm trên NST thường, alen trội không gây bệnh. Một người phụ nữ
không bị bệnh nhưng có em trai mắc bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái
mắc bệnh, bố mẹ của cặp vợ chồng này đều bình thường. Họ dự định sinh 3 con, xác suất để cả 3 đều bị
bệnh là
A. 1/81 B. 1/729 C. 1/144 D. 1/64
Câu 25: Quần thể tự thụ phấn ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp tồn tại trong quần thể là
A. 50% B. 87,5% C. 5% D. 25%
Câu 26: Hai quần thể cùng sống trong một khu vực địa lí nhưng các cá thể của quần thể này không giao
phối với các cá thể của quần thể kia vì khác nhau về cơ quan sinh sản. Đây là dạng cách li nào?
A. Cách li thời gian B. Cách li sau hợp tử
C. Cách li cơ học D. Cách li tập tính
Câu 27: Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất?
A. 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa B. 0,2AA : 0,8Aa
C. 0,4AA : 0,3Aa : 0,3aa D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
Câu 28: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cánh bướm và cánh chim là cơ quan tương đồng.
II. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
III. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng
IV. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 29: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Chân trước của mèo và cánh rơi
B. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
C. Cánh chim và cánh bướm
D. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật
Câu 30: Xét các quá trình sau:
I. Tạo cừu Đôli. II. Tạo giống dâu tằm tam bội
III. Tạo giống bông kháng sâu hại IV. Tạo chuột bạch có gen của chuột cống
Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
A. I, II B. II, III, IV C. I, III, IV D. III, IV

0979556922 Page 131


------ HẾT ------

SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN title - ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƯỜNG THPT ĐỨC HỢP MÔN SINH – 12
Thời gian làm bài : 45 Phút

()

Phần đáp án câu trắc nghiệm:


1 2 3 4

1 C B A A
2 B B C B
3 A B A A
4 D C B D
5 A D B A
6 D B C D
7 A D D B
8 B D D A
9 D A D D
10 A C C A
11 D A A A
12 A C D C
13 B D B C
14 B A C B
15 D B D A
16 C C B D
17 D D C C
18 C B C C
19 D A D C
20 D B D C
21 B B A A
22 A A B C
23 D D B A
24 C C B A
25 B B B B
26 C D D C
27 A A B B
28 B B B D
29 C C B C
30 D D B A

TRƯỜNG THPT GIAO THỦY ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC GIỮA KÌ I


TỔ: HÓA SINH Năm học: 2018- 2019

Họ tên……………..………………………..Lớp 12B6- Ngày……tháng….năm 2018- STT……


Điểm Nhận xét

Chọn 1 đáp án đúng nhất điền vào phiếu trả lời sau:
Câu 1. Cho các nhận định sau đây về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
1. Trong cơ chế tổng hợp protein, hoạt động của polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại
2. Bộ mã di truyền gồm 64 bộ ba mã hóa

0979556922 Page 132


3. tARN làm nhiệm vụ vận chuyển axitamin Metinon có bộ ba đối mã là 3’UAX5‘
4. ADN và các loại ARN đều có cấu trúc 1 mạch thẳng.
Số nhận định đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen khác nhau nằm trên cặp NST khác nhau. Phép lai P:
AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen: A. 3:3:1:1 B. 9:3:3:1 C. 1:1:1:1
D. 1:2:1:1:2:1.
Câu 3. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình giảm phân. B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.
C. Sự phân li độc lập của các tính trạng. D. Sự phân li độc lập của các alen trong
giảm phân.
Câu 4. Ở một loài sinh vật, A bị đột biến thành a, B bị đột biến thành b. Cơ thể nào sau đây không phải
là thể đột biến? A. aaBB B. AaBb C. Aabb D. aabb.
Câu 5. Bộ nhiễm sắc thể của 1 loài 2n= 24. Số lượng NST trong tế bào ở thể ba, thể tứ bội, thể một lần
lượt là:
A. 36, 48, 23. B. 25,48, 23. C. 36, 26, 12. D. 25, 26, 12.
Câu 6. Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện
phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là
A. 3/128. B. 5/128. C. 7/128. D. 9/128.
Câu 7. Dạng đột biến nào sau đây được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST?
A. Lệch bội D. Đa bội C. Đảo đoạn NST D. Đột biến gen.
Câu 8. Các dạng đột biến NST gồm
A. Mất, thêm, thay thế 1 cặp nucleotit B. Đột biến lệch bội và đột biến đa bội

C. Đột biến số lượng và đột biến cấu trúc NST. D. Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn NST
Câu 9. Một đột biến điểm xảy ra nhưng không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của phân tử protein
do gen quy định tổng hợp. Nhận định nào về đột biến nói trên là sai?
A. Đột biến không làm thay đổi số bộ ba trên gen.
B. Đây là dạng đột biến thêm 1 cặp nu.
C. Đây là kết quả của hiện tượng thoái hóa của mã di truyền.
D. Đột biến chỉ làm ảnh hưởng đến 1 bộ ba trên gen.
Câu 10. Gen M tiến hành phiên mã 4 lần liên tiếp, tất cả các phân tử mARN sinh ra đều được sử dụng
làm khuôn cho quá trình dịch mã tổng hợp protein. Trong quá trình dịch mã đó, trên mỗi phân tử
mARN, người ta đều đếm được 7 riboxom trượt qua không lặp lại. Số lượng polipepetit đã được tổng
hợp sau khi dịch mã hoàn tất là A. 4 B. 7 C. 11
D. 28
Câu 11. Ở đậu hà lan, A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt
vàng tự thụ phấn thu được 11 cây hạt vàng và 1 cây hạt xanh. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là
A. Aa x Aa B. AAaa x Aa C. AAaa x AAAa D. Aaa x Aaa
Câu 12. Đặc điểm nào của mã di truyền được sử dụng làm bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung
của sinh giới? A. Tính thoái hóa B. Tính đặc hiệu C. Tính liên tục D. Tính phổ
biến.
Câu 13. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể lệch bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng
bằng
A. 16 B. 21 C. 28 D. 35
Câu 14. Trong quá trình nhân đôi AND, enzim AND polimeraza có vai trò:
1. Tháo xoắn phân tử AND
2. Tổng hợp các mạch polinucleotit mới theo nguyên tắc bổ sung
3. Nối các đoạn okazaki
4. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch polinucleotit của AND mẹ
5. Quy định chiều tổng hợp mạch polinucleotit mới là chiều 5’-3’
Đáp án đúng: A. 124 B. 25 C. 13 D. 35
Câu 15. Cho phép lai sau: AaBbDDEe x AaBBDdEe. Xác suất xuất hiện cá thể chứa kiểu gen đồng hợp
ở thế hệ sau là: A. 1/16. B. 9/64. C. 3/8. D.
1/32.

0979556922 Page 133


Câu 16. Quy luật phân li độc lập của Menđen và quy luật liên kết gen không hoàn toàn (hoán vị gen)
của Moocgan góp phần giải thích hiện tượng đa dạng và phong phú của sinh vật ngày nay. Nguyên nhân
là vì các quy luật di truyền này đều góp phần tạo ra
A. Đột biến gen. B. Thường biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến
NST.
Câu 17. Ở người, bệnh phenylketo niệu (rối loạn chuyển hóa aa phenyl alanin) do 1 gen lặn nằm trên
NST thường quy định di truyền theo quy luật Menđen. Một cặp vợ chồng không bị bệnh này nhưng em
trai chồng và mẹ vợ bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự định sinh 3 đứa con nhưng lo sợ con của họ bị bệnh
phenylketo niệu. Xác suất để họ sinh được cả 3 đứa con bình thường là bao nhiêu?
A. 5/6 B. 27/64 C. 59/96 D.125/216
Câu 18. Hội chứng sau đây ở người
1. Ung thư máu ác tính 2. Tiếng mèo kêu 3. Toocno 4. Đao
Những hội chứng bệnh không liên quan đến sự thay đổi số lượng NST trong tế bào gồm
A. 1,2 B. 2,3. C. 3,4 D. 1,4.
Câu 19. Hạt phấn của loài A có n= 5 NST thụ phấn với noãn của loài B có n= 7 NST. Cây lai song nhị
bội từ 2 loài trên có số NST trong tế bào là: A. 12. B. 14. C. 24. D. 10.
Câu 20. Ở 1 loài thực vật, gen A- thân cao, gen a- thân thấp. Các cơ thể lai đều giảm phân bình thường.
Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaa x AAaa là A. 11 thân
cao: 1 thân thấp.
B. 35 thân cao: 1 thân thấp. C. 5 thân cao: 1 thân thấp. D. 3 thân cao: 1 thân
thấp.
Câu 21. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, mỗi nuclêôxom chứa 1 đoạn AND dài
A. 476,4Ao. B. 952Ao C. 496,4Ao D. 248,2Ao.
Câu 22. Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST trong tế bào B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST trong
tế bào
C. Thể tam bội của Ngô có 30 NST trong tế bào D. Thể 4n của Ngô có 24 NST trong tế
bào
Câu 23. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n= 8), các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee.
Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST như thế nào?
A. AaBbDdEe B. AaBbDEe C. AaBbEe D. AaaBbDdEe
0
Câu 24. Một gen cấu trúc dài 4080 A , có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1
cặp G-X . Số lượng nu từng loại của gen đột biến là:
A. A = T = 481 , G = X = 720 B.A = T = 419 , G = X = 721
C. A = T = 721 , G = X = 419 D. A = T = 719 , G = X = 481
Câu 25. Trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen, bước thứ 3 là
A. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. B. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F 1,
F2, F3
C. Tiến hành thí nghiệm chứng minh. D. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Câu 26. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
I. Aa x aa II. Aa x Aa III. AA x aa IV. AA x Aa V. aa x aa.
Đáp án đúng: A. I, III, V. B. I, III C. II, III D. I, V
Câu 27. Vùng O trên Operon Lac có chức năng:
A. Tổng hợp protein ức chế B. Liên kết với enzym ARN polimeraza để khởi đầu
phiên mã
C. Tổng hợp enzym phân giải đường Lactose D. Liên kết với protein ức chế để ngăn cản phiên mã.
Câu 28. Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố
phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa). B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).
Câu 29. Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. đa dạng, phong phú ở loài giao phối. B. Các nhóm tính trạng luôn di truyền cùng nhau
C. Di truyền bền vững của các nhóm tính trạng. D. các gen tốt có cơ hội tổ hợp cùng nhau trong
cùng 1 NST.
Câu 30. Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể
mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là

0979556922 Page 134


A. 4. B. 8. C. 16. D. 32.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

…………………………hết…………………………..

ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC GIỮA KÌ I


Năm học: 2018- 2019
Họ tên……………..………………………..Lớp 12B6
Điểm Nhận xét

Chọn 1 đáp án đúng nhất điền vào phiếu trả lời sau:
Câu 1. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể lệch bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng
bằng:
A. 16 B. 21 C. 28 D. 35
Câu 2. Trong quá trình nhân đôi AND, enzim AND polimeraza có vai trò:
1. Tháo xoắn phân tử AND
2. Tổng hợp các mạch polinucleotit mới theo nguyên tắc bổ sung
3. Nối các đoạn okazaki
4. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa 2 mạch polinucleotit của AND mẹ
5. Quy định chiều tổng hợp mạch polinucleotit mới là chiều 5’-3’
Đáp án đúng: A. 124 B. 25 C. 13 D. 35
Câu 3. Cho phép lai sau: AaBbDDEe x AaBBDdEe. Xác suất xuất hiện cá thể chứa kiểu gen đồng hợp
ở thế hệ sau là: A. 1/16. B. 9/64. C. 3/8. D.
1/32.
Câu 4. Quy luật phân li độc lập của Menđen và quy luật liên kết gen không hoàn toàn (hoán vị gen) của
Moocgan góp phần giải thích hiện tượng đa dạng và phong phú của sinh vật ngày nay. Nguyên nhân là
vì các quy luật di truyền này đều góp phần tạo ra
A. Đột biến gen. B. Thường biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến
NST.
Câu 5. Các dạng đột biến NST:
A. Mất, thêm, thay thế 1 cặp nucleotit B. Đột biến lệch bội và đột biến đa bội

C. Đột biến số lượng và đột biến cấu trúc NST. D. Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn NST
Câu 6. Một đột biến điểm xảy ra nhưng không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của phân tử protein
do gen quy định tổng hợp. Nhận định nào về đột biến nói trên là sai?
A. Đột biến không làm thay đổi số bộ ba trên gen.
B. Đây là dạng đột biến thêm 1 cặp nu.
C. Đây là kết quả của hiện tượng thoái hóa của mã di truyền.
D. Đột biến chỉ làm ảnh hưởng đến 1 bộ ba trên gen.
Câu 7. Cho các nhận định sau đây về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
1. Trong cơ chế tổng hợp protein, hoạt động của polixom làm tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại
2. Bộ mã di truyền gồm 64 bộ ba mã hóa
3. tARN làm nhiệm vụ vận chuyển axitamin Metinon có bộ ba đối mã là 3’UAX5‘
4. ADN và các loại ARN đều có cấu trúc 1 mạch thẳng.
Số nhận định đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. đa dạng, phong phú ở loài giao phối. B. Các nhóm tính trạng luôn di truyền cùng nhau
C. Di truyền bền vững của các nhóm tính trạng. D. các gen tốt có cơ hội tổ hợp cùng nhau trong cùng
1 NST.

0979556922 Page 135


Câu 9. Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể
mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là
A. 4. B. 8. C. 16. D. 32.
Câu 10. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình giảm phân. B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.
C. Sự phân li độc lập của các tính trạng. D. Sự phân li độc lập của các alen trong
giảm phân.
Câu 11. Ở một loài sinh vật, A bị đột biến thành a, B bị đột biến thành b. Cơ thể nào sau đây không
phải là thể đột biến? A. aaBB B. AaBb C. Aabb D.
aabb.
Câu 12. Bộ nhiễm sắc thể của 1 loài 2n= 24. Số lượng NST trong tế bào ở thể ba, thể tứ bội, thể một lần
lượt là:
A. 36, 48, 23. B. 25,48, 23. C. 36, 26, 12. D. 25, 26, 12.
Câu 13. Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện
phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là
A. 3/128. B. 5/128. C. 7/128. D. 9/128.
Câu 14. Gen M tiến hành phiên mã 4 lần liên tiếp, tất cả các phân tử mARN sinh ra đều được sử dụng
làm khuôn cho quá trình dịch mã tổng hợp protein. Trong quá trình dịch mã đó, trên mỗi phân tử
mARN, người ta đều đếm được 7 riboxom trượt qua không lặp lại. Số lượng polipepetit đã được tổng
hợp sau khi dịch mã hoàn tất là A. 4 B. 7 C. 11
D. 28
Câu 15. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
I. Aa x aa II. Aa x Aa III. AA x aa IV. AA x Aa V. aa
x aa.
Đáp án đúng: A. I, III, V. B. I, III C. II, III D. I, V
Câu 16. Vùng O trên Operon Lac có chức năng:
A. Tổng hợp protein ức chế B. Liên kết với enzym ARN polimeraza để khởi đầu
phiên mã
C. Tổng hợp enzym phân giải đường Lactose D. Liên kết với protein ức chế để ngăn cản phiên mã.
Câu 17. Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố
phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa). B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).
Câu 18. Ở đậu hà lan, A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt
vàng tự thụ phấn thu được 11 cây hạt vàng và 1 cây hạt xanh. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là
A. Aa x Aa B. AAaa x Aa C. AAaa x AAAa D. Aaa x Aaa
Câu 19. Đặc điểm nào của mã di truyền được sử dụng làm bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung
của sinh giới? A. Tính thoái hóa B. Tính đặc hiệu C. Tính liên tục D. Tính phổ
biến.
Câu 20. Ở người, bệnh phenylketo niệu (rối loạn chuyển hóa aa phenyl alanin) do 1 gen lặn nằm trên
NST thường quy định di truyền theo quy luật Menđen. Một cặp vợ chồng không bị bệnh này nhưng em
trai chồng và mẹ vợ bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự định sinh 3 đứa con nhưng lo sợ con của họ bị bệnh
phenylketo niệu. Xác suất để họ sinh được cả 3 đứa con bình thường là bao nhiêu?
A. 5/6 B. 27/64 C. 59/96 D.125/216
Câu 21. Hội chứng sau đây ở người
1. Ung thư máu ác tính 2. Tiếng mèo kêu 3. Toocno 4. Đao
Những hội chứng bệnh không liên quan đến sự thay đổi số lượng NST trong tế bào gồm
A. 1,2 B. 2,3. C. 3,4 D. 1,4.
Câu 22. Hạt phấn của loài A có n= 5 NST thụ phấn với noãn của loài B có n= 7 NST. Cây lai song nhị
bội từ 2 loài trên có số NST trong tế bào là: A. 12. B. 14. C. 24. D. 10.
Câu 23. Ở 1 loài thực vật, gen A- thân cao, gen a- thân thấp. Các cơ thể lai đều giảm phân bình thường.
Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaa x AAaa là A. 11 thân
cao: 1 thân thấp.
B. 35 thân cao: 1 thân thấp. C. 5 thân cao: 1 thân thấp. D. 3 thân cao: 1 thân
thấp.
Câu 24. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, mỗi nuclêôxom chứa 1 đoạn AND dài

0979556922 Page 136


A. 476,4Ao. B. 952Ao C. 496,4Ao D. 248,2Ao.
Câu 25. Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể 3 nhiễm của Ngô có 19 NST trong tế bào B. Thể 1 nhiễm của Ngô có 21 NST trong
tế bào
C. Thể tam bội của Ngô có 30 NST trong tế bào D. Thể 4n của Ngô có 38 NST trong tế
bào
Câu 26. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n= 8), các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee.
Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST như thế nào?
A. AaBbDdEe B. AaBbEe C. AaaBbDdEe D. AaBbDEe
Câu 27. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen khác nhau nằm trên cặp NST khác nhau. Phép lai P:
AaBb x aaBb cho F1 có tỉ lệ kiểu gen: A. 3:3:1:1 B. 9:3:3:1 C. 1:1:1:1
D. 1:2:1:1:2:1.
Câu 28. Một gen cấu trúc dài 4080 A0, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1
cặp G-X . Số lượng nu từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 481 , G = X = 720 B. A = T = 419 , G = X = 721
C. A = T = 721 , G = X = 419 D. A = T = 719 , G = X = 481
Câu 29. Trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen, bước thứ 3 là
A. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. B. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F 1,
F2, F3
C. Tiến hành thí nghiệm chứng minh. D. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Câu 30. Dạng đột biến nào sau đây được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST?
A. Lệch bội D. Đa bội C. Đảo đoạn NST D. Đột biến gen.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

…………………………hết………………………….

KHẢO SÁT HỌC KÌ I


NĂM HỌC 2018-2019

Chọn 1 đáp án đúng ở mỗi câu:


Câu 1. Kết quả lai thuận giống kết quả lai nghịch, con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính
trạng
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y B. nằm trên nhiễm sắc thể thường
C. nằm ngoài nhân D. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
Câu 2. Cho sơ đồ phả hệ sau:

0979556922 Page 137


Sơ đồ trên mô tả một bệnh ở người do 1 gen có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả
các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
2. Có ít nhất 13 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp
3. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp.
4. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 3. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen
tương ứng trên Y, gen H quy định máu đông bình thường. Một người đàn ông bị bệnh lấy vợ bình
thường nhưng bố vợ mắc bệnh. Khả năng cặp vợ chồng này sinh đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 100% B. 75% C. 50% D. 25%
Câu 4. Cho các thông tin sau
1. tăng tỉ lệ dị hợp, giảm tỉ lệ đồng hợp 2. Duy trì tỉ lệ cá thể dị hợp qua các thế hệ
3. đa dạng và phong phú về kiểu gen 4. Quần thể ngày càng thoái hóa
5. phân hóa thành các dòng thuần khác nhau 6. Có cấu trúc di truyền ổn định
Có bao nhiêu thông tin nói về quần thể tự phối?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5. Một quần thể khởi đầu gồm toàn bộ các cá thể có kiểu gen Aa thì sau n thế hệ tự thụ liên tiếp, tần
số các loại kiểu gen ở thế hệ tự thụ thứ n là

A. Aa= AA= , aa= 1- B. AA= Aa= 1- , aa=

C. AA= aa= 1- , Aa= D. AA= aa= , Aa=


Câu 6. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định
quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cá thể lai phân tích, xác định tỉ lệ loại kiểu
hình lặn ở đời con, biết rằng hoán vị gen xảy ra với tần số f= 40%.
A. 16% B. 40% C. 24% D. 20%
Câu 7. Công nghệ tế bào nào sau đây có thể tạo được giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau?
A. Cấy truyền phôi B. nuôi cấy mô tế bào thực vật C. nuôi cấy hạt phấn D. dung hợp tế bào
trần
Câu 8. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec với 2 alen D và d trong đó số cá thể có
kiểu gen dd chiếm 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D= 0,6 và d= 0,4 B. D= 0,16 và d= 0,84 C. D= 0,4 và d= 0,6 D. D= 0,84 và d=
0,16
Câu 9. Ở một loài giao phấn, gen quy định chiều cao thân có 2 alen: A quy định cây cao, alen lặn tương
ứng quy định cây thấp; gen quy định màu sắc hoa cũng có 2 alen: B quy định hoa đỏ, alen lặn b quy
định hoa trắng, kiểu gen Bb biểu hiện hoa màu hồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số A là
0,4 và B là 0,3. Trong quần thể này, tỷ lệ cây thân cao- hoa hồng là
A. 22,72%. B. 6,72%. C. 20,16%. D. 26,88%.
Câu 10. Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Handi- Vanbec, quần thể có thành phần kiểu gen
nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối? A. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
B. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa. C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. D. 0,36AA : 0,38Aa : 0,36aa.
Câu 11. Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn nằm trên X ở vùng không tương đồng quy định
(Xm). Nếu mẹ nhìn màu bình thường, bố mù màu thì con trai mù màu của họ nhận Xm từ
A. ông nội B. mẹ C. bố D. bà nội
Câu 12. Một loài thực vật có 2n= 16. Ở loài này có bao nhiêu nhóm gen liên kết được hình thành?
A. 4 B. 16 C. 8 D. 10
Câu 13. Các gen phân li độc lập thì kiểu gen AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 16 B. 8 C. 4 D. 32
Câu 14. Một quần thể có 60 cá thể AA, 40 cá thể Aa và 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể
sau1 thế hệ ngẫu phối là A. 0,36AA: 0,48Aaa:0,16aa B. 0,16AA: 0,36Aaa:0,48aa

C. 0,16AA: 0,48Aaa:0,36aa D. 0,48AA: 0,16Aaa:0,36aa


Câu 15. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04AA+ 0,32Aa+ 0,64aa= 1. Tần số của các alen A, a lần
lượt là
A. 0,2 và 0,8 B. 0,8 và 0,2 C. 0,3 và 0,7 D. 0,7 và 0,3
0979556922 Page 138
Câu 16. Cho các phương pháp sau:
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ 2. Dung hợp tế bào trần
3. Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo F1
4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh rồi tiến hành lưỡng bội hóa.
Có bao nhiêu phương pháp có thể áp dụng để tạo dòng thuần chủng ở thực vật?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Cho phép lai sau: AabbDdEe x AabbDdEe. Đời con thu được bao nhiêu loại kiểu gen, kiểu
hình?
A. 54 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình B. 28 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
C. 27 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình D. 10 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 18. Một trong các điều kiện quan trọng nhât để 1 quần thể chưa cân bằng trở thành quần thể cân
bằng là
A. cho quần thể sinh sản hữu tính B. cho quần thể sinh sản vô tính
C. cho quần thể giao phối tự do D. cho quần thể tự phối liên tục qua các thế hệ
Câu 19. Một gen có khối lượng phân tử 720000 đvC và có hiệu G-A= 380. Số nucleotit mỗi loại của
gen là
A. A = T = 790; G = X = 410 B. A = T = 410; G = X = 790
C. A = T = 510; G = X = 690 D. A = T = 310; G = X = 890.
Câu 20. Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá tình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5'UUG3' trên phân tử mARN
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4) D.(l), (3)
Câu 21. Phép lai AaBb x AABb phân li độc lập cho tỉ lệ kiểu hình
A. 1:1 B. 1:1:1:1 C. 3:3:1:1 D. 3:1
Câu 22: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 23: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay
thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột biến là:
A. T = 801; G = 399. B. T = 799; G = 401. C. T = 399; G = 801. D. T = 401;G =
799.
Cây 24: Nếu thế hệ F1 tứ bội ♂ AAaa X ♀ AAaa. Trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì
tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là
A. 1 aaaa : 8AAAA: 8Aaaa : 18 AAaa : 1 AAAA B. 1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8Aaaa : 1aaaa,
C. 1 aaaa : 18 AAaa : 8 AAa : 8Aaaa : 1AAAA. D. 1 AAAA : 8 AAAa :18 AAaa: 8Aaaa : 1aaaa.
Câu 25. Đậu Hà lan bình thường có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cây đậu có tổng số NST trong tế bào
bằng 21 được gọi là thể
A. thể ba. B. thể đa bội. C. thể tam bội. D. thể lệch bội.
Câu 26. Trong công tác tạo giống, muốn tao ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của loài khác,
phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
A. Gây đột biến B. Lai tạo. C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế
bào.
Câu 27. Ở cá xương, mang cá có diện tích trao đổi khí lớn vì
1. Mang có nhiều cung mang 2. Mỗi cung mang có nhiều phiến mang
3. mang có khả năng mở rộng 4. Mang có diềm nắp mang
Phương án trả lời đúng: A. 1,4. B. 2,4. C. 1,2. D. 2,3.
Câu 28. Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể có cấu tạo gồm
A. 1 phân tử AND và protein histon. B. 1 phân tử ARN và polipeptit.
C. 1 phân tử ARD và protein histon. D. 1 phân tử ADN và polipeptit.
Câu 29. Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1BB:
0,4Bb: 0,5bb. Tỉ lệ kiểu gen Bb sau 3 thế hệ ngẫu phối là
A. 0,125. B. 0,9. C. 0,25. D. 0,42.

0979556922 Page 139


Câu 30. Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào- mô thực vật là
A. tính phân hóa của tế bào. B. tính toàn năng của tế bào.
C. tính phản phân hóa của tế bào. D. tính biệt hóa của tế bào.

TRƯỜNG THPT GIAO THỦY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - SINH HỌC 12 –
Ngày KT: ……. KHTN
Năm học 2018 - 2019 ĐỀ 001
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào các ô tương ứng dưới đây cho mỗi câu hỏi:
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
L/chọn
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
L/chọn
Câu 1. Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã (tổng
hợp prôtêin) ở ribôxôm? A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. rARN.
Câu 2. Đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hay vài cặp nhiễm sắc thể tương đồng được
gọi là
A. đột biến đa bội chẵn. B. đột biến đa bội lẻ. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến cấu trúc
NST.
Câu 3. Phân tử tARN mang axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A. 5’UAG3’. B. 5’UGA3’. C. 3’AUG5’. D. 3’UAX5’.
Câu 4. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 700 nm? A. Sợi cơ bản. B. Sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
C. Crômatit. D. Sợi chất nhiễm sắc (sợi nhiễm sắc).
Câu 5. Ở một loài bộ NST 2n = 20, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm, thể một
nhiễm, thể tam bội lần lượt là A. 19, 21, 30. B. 23, 21, 60. C. 21, 19, 30. D.
17, 19, 23.
Câu 6. Trong cấu tạo của phân tử ARN chắc chắn không có loại nuclêôtit nào sau đây?
A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Ađênin. D. Timin.
Câu 7. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
B. Đột biến gen luôn gây hại đối với thể đột biến.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
Câu 8. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể (NST) dẫn đến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội
và nhiều hơn 2n được gọi là A. hiện tượng đa bội. B. đột biến gen. C. đột biến điểm. D.
hiện tượng lệch bội.
Câu 9. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực cấu tạo chủ yếu gồm
A. rARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. mARN và prôtêin. D. ADN và prôtêin.
Câu 10. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được
kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể ba?
A. AaBbDdd. B. AaBb. C. AAaaBbDd. D. AaBbd.
Câu 11. Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, khởi động (P)
A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. B. mang thông tin quy định cấu trúc
Pr ức chế.
C. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
Câu 12. Trong quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN), enzim ligaza có vai trò A.nối các đoạn Okazaki
với nhau.
B. tháo xoắn phân tử ADN. C. tách hai mạch đơn của phân tử ADN. D. tổng hợp và kéo dài
mạch mới.
Câu 13. Sơ đồ lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25% ?
A. Bb x Bb. B. BB x bb. C. BB x Bb. D. bb x bb.
Câu 14. Mã di truyền mang tính đặc hiệu có nghĩa là
A. các loài sinh vật đều có chung một mã di truyền. B. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại
aa.
0979556922 Page 140
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại aa. D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một
loại aa.
Câu 15. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước:
(1) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
(2) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(3) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
(4) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở
đời F1, F2 và F3.
Trình tự đúng của các bước là A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (4).
C. (2) → (4) → (1) → (3). D. (2) → (1) → (4) → (3).
Câu 16. Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó
mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh ? A. Đao. B. Tơcnơ. C. Siêu nữ. D.
Claiphentơ.
Câu 17. “Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá
trình hình thành giao tử”. Đây là nội dung của quy luật
A. phân li. B. tương tác gen. C. liên kết gen. D. Phân li độc lập.
Câu 18. Nhóm gen cấu trúc Operon Lac của E. Coli được tiến hành sao mã khi nào ?
A. Khi Pr ức chế bị vô hiệu hóa bởi chất cảm ứng. B. Khi Prt ức chế liên kết với vùng khởi
động P.
C. Khi Pr ức chế liên kết với vùng vận hành O. D. Khi Pr cảm ứng liên kết với vùng vận
hành O.
Câu 19. ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen ? A. Khi thì từ một mạch, khi thì từ 2 mạch.
B. Từ cả 2 mạch. C. Từ mạch có chiều 5'- 3'. D. Từ mạch mã gốc có chiều 3’→ 5’.
Câu 20. Cho các nội dung sau:
1. Là đột biến liên quan đến số lượng và cách sắp xếp của khối gen trên nhiễm sắc thể
2. Bao gồm có các dạng mất đoạn, lặp đoạn, dảo đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
3. Đột biến có liên quan đến thừa hoặc thiếu một vài nhiễm sắc thể trong tế bào.
4. Biến đổi có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21. Khi lai giữa 2 cơ thể có KG AaBBdd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen AaBbdd là:
A. 18,75%. B. 12,5%. C. 50%. D. 37,5%.
Câu 22. Nội dung đúng khi nói về đột biến điểm là
A. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.
B. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là gây hại trầm trọng nhất.
C. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
D. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
Câu 23. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd. Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong
giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự
kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp
tử khác nhau trong quần thể về 3 gen trên?
A. 63. B. 36. C. 18. D. 27.
Câu 24. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, nội dung nào sau đây là đúng ?
1. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được phân thành 2 loại là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
2. Đột biến phát sinh do các tác nhân đột biến làm đứt gãy NST dẫn đến làm giảm số lượng gen trên
NST.
3. Đột biến đa bội rất hiếm gặp ở động vật nhưng khá phổ biến ở thực vật, nhất là thực vật có hoa.
4. Các loại thể đa bội đều có thể được phát sinh trong quá trình nguyên phân.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. D. 1, 2, 4. D. 1, 3.
Câu 25. Nội dung đúng khi nói về đột biến điểm là
A. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.
B. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là gây hại trầm trọng nhất.
C. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
D. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
Câu 26. Sự hình thành các cây song nhị bội trong tự nhiên có thể do: A. lai xa kèm theo đa bội hóa.

0979556922 Page 141


B. sử dụng phép lai phân tích. C. sử dụng consixin để đa bội hóa. D. sử dụng phương pháp ghép
cành.
Câu 27. Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menden đã sử dụng: A. phép lai phân tích.
B. phép lai khác loài. C. phép lai tế bào sinh dưỡng. D. phép lai thuận nghịch.
Câu 28. Trong mô hình điều hòa opêrôn, gen điều hòa có vai trò:
A. mang thông tin tổng hợp protein điều hòa để tác động lên vùng O làm các gen cấu trúc không hoạt
động
B. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế để tác động lên vùng P.
C. nơi gắn Pr ức chế để cản tở hoạt động của enzim ARN pôlimeraza.
D. nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza.
Câu 29. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn. Cho
cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành tự thụ phấn bắt buộc, kết quả thu được
1. Khi giảm phân cơ thể nói trên sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
2. Ở đời con thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là 9 : 3 : 3 : 1.
3. Ở đời con thu được 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
4. Nếu tiếp tục tiến hành tự thụ phấn thì có thể tạo ra được tối đa 4 dòng thuần chủng về các tính
trạng nói trên.
5. Ở đời con thu được cơ thể có kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng nói trên với tỉ lệ 37,5%
Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền các tính trạng nói trên ? A. 4. B. 3. C. 2.
D. 5.
Câu 30. Cho các nhận định sau: 1. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
2. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú. 3. Dự đoán được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
sau.
4. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Các nhận định đúng khi nói về ý nghĩa của hiện tượng di truyền phân li độc lập là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 2, 3, 4.
TRƯỜNG THPT GIAO THỦY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - SINH HỌC 12 –
Ngày KT: ……. KHTN
Năm học 2018 - 2019 ĐỀ 002
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào các ô tương ứng dưới đây cho mỗi câu hỏi:
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
L/chọn
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 227 28 29 30
L/chọn
Câu 1. Trong cấu tạo của phân tử ARN chắc chắn không có loại nuclêôtit nào sau đây?
A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Ađênin. D. Timin.
Câu 2. Những cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể được gọi là:
A. thể dị bội. B. thể đột biến. C. thể đa bội. D. thể khảm.
Câu 3. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
B. Đột biến gen luôn gây hại đối với thể đột biến.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
Câu 4. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực cấu tạo chủ yếu gồm
A. rARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. mARN và prôtêin. D. ADN
và prôtêin.
Câu 5. Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menden đã sử dụng A. phép lai phân tích.
B. phép lai khác loài. C. phép lai tế bào sinh dưỡng. D. phép lai thuận nghịch.
Câu 6. Sơ đồ lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25% ?
A. Bb x Bb. B. BB x bb. C. BB x Bb. D. bb x bb.
Câu 7. “Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá
trình hình thành giao tử”. Đây là nội dung của quy luật:
A. Phân li. B. Tương tác gen. C. Liên kết gen. D. Phân li độc lập.
Câu 8. Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã (tổng
hợp prôtêin) ở ribôxôm? A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. rARN.
0979556922 Page 142
Câu 9. Đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hay vài cặp nhiễm sắc thể tương đồng được
gọi là: A. đột biến đa bội chẵn. B. đột biến đa bội lẻ. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến
cấu trúc NST.
Câu 10. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể (NST) dẫn đến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội
và nhiều hơn 2n được gọi là
A. hiện tượng đa bội. B. đột biến gen. C. đột biến điểm. D. hiện tượng lệch
bội.
Câu 11. Ở một loài bộ NST 2n = 20, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm, thể một
nhiễm, thể tam bội lần lượt là A. 19, 21, 30. B. 23, 21, 60. C. 21, 19, 30.
D. 17, 19, 23.
Câu 12. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào sau đây có đường kính 700 nm? A. Sợi cơ bản. B. Siêu xoắn (vùng xếp
cuộn).
C. Crômatit. D. Sợi chất nhiễm sắc (sợi nhiễm sắc).
Câu 13. Phân tử tARN mang axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A. 5’UAG3’. B. 5’UGA3’. C. 3’AUG5’. D. 3’UAX5’.
Câu 14. Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa 1 nhiễm
sắc thể X, người đó mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh ? A. Đao. B. Tơcnơ. C. Siêu
nữ. D. Claiphentơ.
Câu 15. Khi lai giữa 2 cơ thể có KG AaBBdd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen AaBbdd là:
A. 18,75%. B. 12,5%. C. 50%. D. 37,5%.
Câu 16. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được
kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể ba?
A. AaBbDdd. B. AaBb. C. AAaaBbDd. D. AaBbd.
Câu 17. Trong quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN), enzim ligaza có vai trò A. nối các đoạn Okazaki
với nhau.
B. tháo xoắn phân tử ADN. C. tách hai mạch đơn của phân tử ADN. D. tổng hợp và kéo dài
mạch mới.
Câu 18. Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, khởi động (P)
A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza.
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
Câu 19. Trong mô hình điều hòa opêrôn, gen điều hòa có vai trò:
A. mang thông tin tổng hợp protein điều hòa để tác động lên vùng O làm các gen cấu trúc không hoạt
động
B. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế để tác động lên vùng P.
C. nơi gắn Pr ức chế để cản tở hoạt động của enzim ARN pôlimeraza.
D. nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza.
Câu 20. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, nội dung nào sau đây là đúng ?
1. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được phân thành 2 loại là đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
2. Đột biến phát sinh do các tác nhân đột biến làm đứt gãy NST dẫn đến làm giảm số lượng gen trên
NST.
3. Đột biến đa bội rất hiếm gặp ở động vật nhưng khá phổ biến ở thực vật, nhất là thực vật có hoa.
4. Các loại thể đa bội đều có thể được phát sinh trong quá trình nguyên phân.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. D. 1, 2, 4. D. 1, 3.
Câu 21. Mã di truyền mang tính đặc hiệu có nghĩa là:
A. các loài sinh vật đều có chung một mã di truyền. B. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại aa.
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại aa. D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại aa.
Câu 22. Sự hình thành các cây song nhị bội trong tự nhiên có thể do: A. lai xa kèm theo đa bội hóa.
B. sử dụng phép lai phân tích. C. sử dụng consixin để đa bội hóa. D. sử dụng phương pháp ghép
cành.
Câu 23. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước:
(1) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
(2) tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(3) tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.

0979556922 Page 143


(4) lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở
đời F1, F2 và F3.
Trình tự đúng của các bước là : A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (4).
C. (2) → (4) → (1) → (3). D. (2) → (1) → (4) → (3).
Câu 24. Cho các nhận định sau: 1. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
2. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú. 3. Dự đoán được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời
sau.
4. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Các nhận định đúng khi nói về ý nghĩa của hiện tượng di truyền phân li độc lập là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 2, 3, 4.
Câu 25. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn. Cho
cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành tự thụ phấn bắt buộc, kết quả thu được
1. Khi giảm phân cơ thể nói trên sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
2. Ở đời con thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là 9 : 3 : 3 : 1.
3. Ở đời con thu được 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
4. Nếu tiếp tục tiến hành tự thụ phấn thì có thể tạo ra được tối đa 4 dòng thuần chủng về các tính
trạng nói trên.
5. Ở đời con thu được cơ thể có kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng nói trên với tỉ lệ 37,5%
Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền các tính trạng nói trên ? A. 4. B. 3. C. 2.
D. 5.
Câu 26. Cho các nội dung sau:
1. Là đột biến liên quan đến số lượng và cách sắp xếp của khối gen trên nhiễm sắc thể
2. Bao gồm có các dạng mất đoạn, lặp đoạn, dảo đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
3. Đột biến có liên quan đến thừa hoặc thiếu một vài nhiễm sắc thể trong tế bào.
4. Biến đổi có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ? A. 1. B. 2. C. 3. D.
4.
Câu 27. ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen ? A. Khi thì từ một mạch, khi thì từ 2 mạch.
B. Từ cả 2 mạch. C. Từ mạch có chiều 5'- 3'. D. Từ mạch mã gốc có chiều 3’→ 5’.
Câu 28. Nhóm gen cấu trúc Operon Lac của E. Coli được tiến hành sao mã khi nào ?
A. Khi Protein ức chế bị vô hiệu hóa bởi chất cảm ứng. B. Khi Protein ức chế liên kết với vùng
khởi động P.
C. Khi Protein ức chế liên kết với vùng vận hành O. D. Khi Protein cảm ứng liên kết với vùng
vận hành O.
Câu 29. Nội dung đúng khi nói về đột biến điểm là
A. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.
B. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là gây hại trầm trọng
nhất.
C. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
D. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
Câu 30. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd. Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong
giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự
kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp
tử khác nhau trong quần thể về 3 gen trên?
A. 63. B. 36. C. 18. D. 27.

Câu 1. Một cá thể có kiểu gen Bb . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp
nhiễm sắc thể tương đồng thì số loại giao tử được tạo thành?
A. 6 B. 4 C. 8 D. 16

Câu 2. Xét cá thể có kiểu gen Aa FF( các gen liên kết hoàn toàn) tiến hành giảm phân tạo giao
tử. Xác định tỉ lệ loại giao tử a Bd eG F
A. 1/2 B. ¼ C. 1/32 D. 1/8

0979556922 Page 144


Câu 3. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST trong các thể ba, tam bội, thể một, tứ
bội lần lượt là:
A. 15 , 21, 13, 28. B. 21 , 0, 21, 28
C. 15 , 12, 21, 28 D. 7, 16, 12, 28
Câu 4. Mã di truyền có các đặc điểm ?
(1). Mã bộ ba, được đọc từ một điểm xác định, không chồng gối.
(2). Mã di truyền có tính phổ biến, áp dụng cho hầu hết các loài sinh vật.
(3). Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ mã hóa một bộ ba nhất định.
(4). Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
(5). Vì có 4 loại nucleotit, nên có tối đa 64 bộ ba mã hóa cho tất cả các axit amin.
Số nhận định đúng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 5. Cho A: quả ngọt; a: quả chua. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường . Nếu kết quả thu được ở
F1 là 35 ngọt: 1 chua thì kiểu gen của P là:
A. Aaaa x Aaaa B. Aaaa x Aa
C. AAaa x A Aaa D. Aaaa x aa
Câu 6. Khi nói về quá trình nhân đôi, cho các thông tin sau:
(1). Diễn ra vào pha S ở kỳ trung gian của chu kỳ tế bào.
(2). Enzim ADN polimeraza có chức năng liên kết các nucleotit tự do của môi trường với mạch gốc
theo nguyên tắc bổ sung.
(3). Trên mạch khuôn 3’-5’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn, mỗi đoạn okazaki sẽ được enzim
ligaza nối lại thành mạch liên tục.
(4). Trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp theo chiều 3’-5’.
(5). Quá trình nhân đôi của ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
Số nhận định đúng là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm nhằm:
A. điều hoà sự tổng hợp prôtêin. B. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
C. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. D. tổng hợp các prôtêin cùng loại.
Câu 8. Đột biến NST bao gồm các dạng
A. lệch bội và dị đa bội và tự đa bội.
B. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng
C. lệch bội và đa bội.
D. mất đoạn, chuyển đoạn , lặp đoạn và đảo đoạn.
Câu 9. Một gen ở sinh vật có 2400 nuclêôtit và có 3200 liên kết hidro. Gen này nhân đôi 3 lần, số
nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là:
A. 5600 B. 6400 C. 2400 D. 1520
Câu 10. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể
có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdE.
A. 3 B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 11. Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X AXa . Trong quá trình giảm phân phát
sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử
có thể tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa; XaXa; XA; Xa; O. B. XAXA; XaXa; XA; Xa; O.
C. XAXA; XaXa; XA; O. D. XAXA; XAXa; XA; Xa; O.
Câu 12. tARN vận chuyển axitamin mở đầu mang bộ ba đối mã là ?
A. 3’AUG 5’ B. 5’AUG 3’ C. 3’UAX 5’. D. 3’UAX 5’.
Câu 13. Nói về đột biến điểm, câu nào sau đây là đúng?
A. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nucleotít là ít gây hại nhất.
B. Đột biến điểm là đột biến xảy ra tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
C. đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong tiến hóa.
D. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số các đột biến điểm là có hại.

0979556922 Page 145


Câu 14. Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã
2 lần
(1). Số lượng loại A và G của gen lần lượt là 360 và 840.
(2). có 6 phân tử mARN được tạo ra.
(3). Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự sao là 2520.
(4). Số lượng các đơn phân mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là 16.800.
Số thông tin chính xác?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 15. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể tự thụ
phấn (hoán vị gen với tần số f = 40% ở cả hai giới). Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ
sau.
A. 8% B. 16% C. 4% D. 12%

Câu 16. Cá thể có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Tỉ
lệ giao tử được tạo thành ?
A. Ab = aB = 40% ; AB = ab = 10% B. AB = ab = 30% ; Ab = aB = 20%
C. AB = ab = Ab = aB = 25% D. AB = ab = 40% ; Ab = aB = 10%
Câu 17. Ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10, nếu có đột biến dị bội thể xảy ra thì
số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
A. 10. B. 9. C. 5. D. 11.
Câu 18. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
C. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
D. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
Câu 19. Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F 1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số
lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài đồng hợp chiếm tỉ lệ :
A. 1/4. B. 1/3. C. 3/4. D. 2/3.

Câu 20. Cá thể có kiểu gen AA tiến hành giảm phân tạo giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Tỉ lệ giao tử được tạo thành ?
A. A Bb = A bd = 10%; A bD = A Bd = 10% B. A BD = A bd = 40%; A Bb = A bD = 10%
C. A Bb = A bD = 40%; A BD = A bd = 10% D. A BD = A bD = 10%; A BD = A bd = 40%
Câu 21. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH → AB.CDEFGH
(2): ABCD.EFGH → AD.EFGH
A. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
B. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2) mất đoạn
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): mất đoạn
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 22. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định
hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt vàng, trơn
được F1 3hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
A. AAbb x aaBb B. Aabb x aaBb C. AAbb x aaBB D. Aabb x AaBB
Câu 23. Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 24. Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở
sinh vật nhân thực là
A. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. B. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
C. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. D. đều theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 25. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
0979556922 Page 146
A. giao tử của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. tính trạng của loài. D. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
Câu 26. Một người mang bộ NST có 45 NST trong đó chỉ có 1 NST giới tính X, người này là:
A. nam mắc hội chứng Turner B. nam mắc hội chứng Klinefelter
C. nữ mắc hội chứng Klinefelter D. nữ mắc hội chứng Turner
Câu 27. Biết các codon được mã hóa với các axit amin tương ứng như sau: Valin: GUU; Trip: UGG;
Lys: AAG; Pro: XXA; Met: AUG. Xác định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit được dịch mã
từ phân tử mARN có trình tự nuclêôtitnhư sau: 5’ AUGAAGGUUUGGXXA 3’
A. Met – Lys – Trip – Pro – Val B. Met – Lys – Trip – Val – Pro
C. Met – Trip – Pro – Val – Lys D. Met – Lys – Val – Trip – Pro
Câu 28. Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc giảm sức sống?
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Lặp đoạn.
Câu 29. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau B. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
C. các gen không có hoà lẫn vào nhau D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 30. Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để
F1 có tỉ lệ: 3 đỏ, dẹt: 1 vàng ,dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn). B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt). D. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
Câu 31. Có 8 phân tử ADN ở trong nhân tế bào tiến hành tái bản một số lần trong môi trường mới có
chứa N15 (so với môi trường ban đầu chứa N 14), trong quá trình này đã tạo ra được 240 mạch
polinucleotit hoàn toàn mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1). Tế bào chứa các phân tử ADN nói trên đã nguyên phân 4 lần.
(2). Có 112 phân tử ADN chỉ chứa các nucleotit N15.
(3). Có 120 phân tử ADN chứa các nucleotit do môi trường cung cấp.
(4). Có 8 phân tử ADN chứa các nucleotit của môi trường củ N14.
A. 3 . B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 32. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2
cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Nếu không có
đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F 1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp
chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 33. Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể aabbDd x AaBbDd sẽ cho thế hệ
sau
A. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
C. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
Câu 34. Xét phép lai P: AaBbdd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen AaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/2 B. 1/8 C. 1/64 D. ¼

Câu 35. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể tự thụ

phấn (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới). Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở
F1.
A. 16% B. 8% C. 4% D. 10%
Câu 36. Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
A. 5’UUG3’ B. 5’AUG3’ C. 5’UAG3’ D. 5’AGU3’
Câu 37. Khi nói về gen cấu trúc, cho các thông tin sau
(1). Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuổi polinucleotit hay một
phân tử mARN.
(2). Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc, có trình tự nucleotit để liên kết với enzimARN
polimeraza.
(3). Vùng mã hóa ở sinh vật nhân sơ gồm các đoạn êxôn, mang thông tin mã hóa các axit amin.
(4). Vùng kết thúc, nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc chứa trình tự nucleotit kết thúc phiên mã.
(5). Vùng mã hóa ở sinh vật nhân thực gồm các đoạn intrôn mang thông tin mã hóa các axit amin.
Số nhận định đúng?

0979556922 Page 147


A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 38. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen
nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
Câu 39. Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
B. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì đầu giảm phân I
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
Câu 40. Cho các thông tin sau đây
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4).

Chúc các em thi tốt !

0979556922 Page 148

You might also like