Professional Documents
Culture Documents
P R P O Z Y A
Câu 2:Cơ chế hoạt động của gen ở thực vật nhân sơ.
Môi trường KHÔNG CÓ lactozo Môi trường CÓ lactozo
- Gen điều hòa hoạt động tổng - Lactozo liên kết vs protein ức
hợp protein ức chế gắn vào chế, giải phóng vùng vận hành
vùng vận hành - ARN-pol liên kết với vùng
Z, Y, A (gen cấu trúc) không khởi động ( ARN-pol + P)
hoạt động Z, Y, A hoạt động
Hết lactozo => protein ức chế
gắn vùng vận hành (protein ức
chế + O)
Cấu trúc,
L ,M, N Số lượng H Các bộ ba chức năng
Protein
- Có thể thay
M ± 1 liên kết - Thay đổi 1 đổi 1 a.a
Thay thế 1 N Ko đổi H bộ ba trong =>có thể
cặp nu L ( tăng/ giảm mARN thay đổi cấu
1 lk H) trúc, chức
năng protein
- Thay đổi - Làm thay
N±2 các bộ 3 từ đổi nhiều a.a
Mất / thêm 1 M ± 600 ±2/3 vị trí xảy ra =>thay đổi
cặp nu đvC ( tăng/ giảm đột biến => cấu trúc,
L ± 3,4 A0 2 hoặc 3) cuối gen chức năng
của Protein
*CHÚ Ý :
+) L : chiều dài
+) M : khối lượng
+) N : số lượng
+) M- 1 nu = 300đvC
+) 1 cặp nu = 3,4 A
0
Câu 3. Nêu hậu quả và vai trò đột biến số lượng NST ?
Đột biến lệch bội Đột biến đa bội
Hậu quả - Làm mất cân bằng hệ - Thể đa bội có số lượng
gen từ đó làm giảm sức AND tăng lên gấp nội
sống và sinh sản hoặc nên quá trình tổng hợp
gây chết ( tùy loài ). chất hữu cơ diễn ra
Lệch bội khá phổ biến ở mạnh. Do đó tế bào to,
thực vật. cơ quan sinh dưỡng lớn,
phát triển khỏe, chống
chịu tốt
- Thường không có khả
năng sinh sản
Vai trò - Cung cấp nguyên liệu - Có vai trò quan trọng
cho chọn giống quá trong tiến hóa, hình
trình tiến hóa. thành loài mới ( phổ
- Xác định vị trí gen trên biến ở thực vật )
NST.
E. TỰ LUẬN
Câu 1: Trình bày cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc ?
+ Sầu riêng cơm vàng hạt lép (ở Cái Mơn - Bến Tre).
+ Đột biến làm tăng khả năng chịu hạn và chịu rét của cây lúa.
+ Bò 6 chân.
Câu 3: Trình bày khái niệm, phân loại, cơ chế phát sinh, hậu quả và ý nghĩa
của đột biến tự đa bội?
Khái niệm:
- Đột biến tự đa bội là dạng đa bội các NST cùng 1 nguồn (từ một loài).
Tự đa bội
Phân loại - ĐB chẵn: 4n, 6n,...
- ĐB lẻ: 3n, 5n,...
Ví dụ - Dưa hấu: 3n, Nho: 4n, Dương liễu: 3n,....
Cơ chế phát Loài A x A Loài A x A
sinh
AA AA AA AA
A(n) AA AA
AA(2n)
AAA AAAA
(3n) (4n)
Hậu quả và -Hậu quả:
vai trò / ý
+ Thể đa bội có số lượng ADN tăng lên gấp bội nên
nghĩa
quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh, do đó tế
bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng, phát
triển khoẻ, chống chịu tốt.
+ Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản
nên tạo quả không hạt.
-Vai trò:
+ Có vai trò quan trọng trong tiến hoá hình thành loài
mới ( phổ biến ở thực vật).