Professional Documents
Culture Documents
2. Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng: đối tượng, phương pháp,
giải thích, sơ đồ lai, định luật, ý nghĩa…?
- Đối tượng: đậu Hà Lan
- Phương pháp: lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tưởng phản => F1 thu được tự thụ phấn để ra F2
- Giải thích: mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định-1 có nguồn
gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ
- Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
F1 x F1: Aa Aa
G1: A a A a
F2: Aa AA aa Aa Aa AA aa Aa
- Định luật: khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì
F1 đồng tính về tình trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li tính trạng
theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn
- Ý nghĩa: thông thường tính trạng trội là tính trạng tốt, tính trạng lặn là
tính trạng xấu
44A + XX , 44A + XY
KIẾN THỨC CHƯƠNG 3+4
1- Nêu cấu tạo, cấu trúc không gian, chức năng ADN – ARN – protein?
- ADN:
Cấu tạo từ nguyên tố C, H, O, N, P
Cấu trúc không gian: là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song đều
quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải
Chức năng:
Là nơi lưu trữ thông tin di truyền
Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ
thể
- ARN:
Cấu tạo từ nguyên tố C, H, O, N, P
Cấu trúc không gian: gồm 1 mạch đơn xoắn
Chức năng
mARN (ARN thông tin): truyền đạt thông tin quy định cấu
trúc của protein
tARN (ARN vận chuyển): vận chuyển axit amin tới nơi tổng
hợp protein
rARN (ARN riboxom): nơi tổng hợp protein
- Protein:
Cấu tạo: gồm 4 nguyên tố chính: C, H, O, N và có thể có 1 số
nguyên tố khác
Chức năng:
Hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô,
các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể
Xúc tác các quá trình trao đổi
Điều hoà các quá trình trao đổi chất
Cấu tạo không gian
Cấu trục bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi
axit amin
Cấu trục bậc 2: là chuỗi axit amin tạo các vòng xoắn lò xo
đều đặn; các vòng xoắn ở protein dạng sợi còn bện lại với
nhau keieru dây thừng tạo cho sợi chịu lực khoẻ hơn
Cấu trúc bậc 3: là hình hình dạng không gian 3 chiều của
protein do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng
cho từng loại protein
Cấu trúc bậc 4: là cấu trúc của 1 số loại protein gồm 2 hoặc
nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với
nhau
2. Trình bày quá trình tổng hợp ADN – ARN – protein? Nêu ý nghĩa?
- ADN:
Quá trình tổng hợp:
Phân tử ADN tháo xoắn, tách dần nhau thành 2 mạch đơn
Dưới tác dụng của enzim ADN polimeraza các nucleotit trên
2 mạch đơn lần lượt liên kết với các nucleotit tự do trong
môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung
2 phân thử ADN con dần hình thành rồi đóng xoắn
Ý nghĩa: từ 1 ADN mẹ ban đầu tạo ra 2 ADN con giống nhau và
giống với ADN mẹ
- ARN:
Quá trình tổng hợp:
Gen (ADN) tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn
Dưới tác dụng của enzim ARN polimeraza. Các nucleotit ở
mạch khuôn của ADN liên kết với cái nucleotit tự do theo
NTBS
Ý nghĩa: Mỗi lần tổng hợp tạo ra 2 phân tử ARN, khi tổng hợp
xong, ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào
- Protein:
Quá trình tổng hợp: tổng hợp protein là quá trình protein được hình
thành từ các axit amin
mARN rời khỏi nhân đến riboxom để tổng hợp protein
Các tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN
theo NTBS, sau đó đặt axit amin vào đúng vị trí
Khi riboxom dịch đi 1 nấc gồm 3 nucleotit trên mARN thì 1
axit amin được nối tiếp vào chuỗi
Khi riboxom được dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì
chuỗi axit amin được tổng hợp xong
Ý nghĩa: tạo ra chuỗi axit amin có trình tự sắp xếp được quy định
bởi trình tự sắp xếp các nucleotit trên mARN
5. Thường biến là gì? Nêu mối quan hệ giữa KG- KH – môi trường?
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình cùng 1 kiểu gen phát sinh trong
đời sông cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
- Mối quan hệ: kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
KG MT KH
6. Nêu đặc điểm của thực vật đa bội thể?
- Cơ quan sinh dưỡng tăng kích thước => phát triển mạnh, chống chịu tốt,
năng suất cao
- Thể đa bội lẻ thường tạo quả không hạt
7. Nêu các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả?
- Đột biến cấu trúc NST: là những biến đổi trong cấu trúc NST => thường
có hại cho bản thân sinh vật; làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp
xếp lại cho đoạn trên NST
- Đột biến số lượng NST: là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc 1 số
cặp NST nào đó hoặc ở tất cả các cặp NST của bộ NST => gây biến đổi
hình thái ở thực vật hoặc gây bệnh NST ở người
8. Phân biệt được các dạng đột biến gen, đột biến cấu trúc NST qua hình
ảnh, sơ đồ?
9. So sánh ĐB gen và ĐB NST, so sánh ĐB thể dị bội và đa bội …?
- Đột biến gen và đột biến NST
Giống nhau:
Đều là những biến đổi trong vật chất di truyền
Có thể do các tác nhân hóa học, vật lí,… gây ra
Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
Khác nhau:
Đột biến gen Đột biến NST
Xảy ra trên một hoặc một số cặp Làm thay đổi một đoạn NST, có
nucleotit thể mất, đảo, thêm hoặc chuyển
đoạn
Không làm thay đổi hình dạng Thường làm thay đổi hình dạng
NST NST
Có thể xảy ra ngay cả khi không Thường xảy ra khi có tác nhân
có tác nhân gây đột biến gây đột biến
- Đột biến thể dị bội và thể đa bội:
Giống nhau:
Đều là đột biến số lượng NST
Có thể gây hại cho sinh vật
Khác nhau:
Thể dị bội Thể đa bội
1 hoặc 1 số cặp NST trong tế Thay đổi liên quan đến toàn bộ
bào sinh dưỡng bị thay đổi về số NST, làm tăng 1 số nguyên lần
lượng bộ NST đơn bội (lớn hơn 2n: 3n,
4n,…)
Gây biến đổi hình thái ở thực - Cơ quan sinh dưỡng tăng kích
vật hoặc gây bệnh NST ở người thước => phát triển mạnh, chống
chịu tốt, năng suất cao
- Thể đa bội lẻ thường tạo quả
không hạt
TRẮC NGHIỆM:
1. A
2. D
3. C
4. C
5. D
6. D
7. B
8. B
9. C
10.D
11.D
12.D
13.B
14.A
15.C
16.B
17.A
18.C
19.B
20.D
21.C
22.C
23.D
24.B
25.B
26.D
27.C
28.A
29.B
30.A