Professional Documents
Culture Documents
Ví dụ: .Enzim nào có vai trò kéo dài chuỗi polinucleotit khi nhân đôi ADN?
A. AND ligaza. B.ARN polimeraza. C.enzim tháo xoắn. D.AND polimeraza
Câu 3. Nội dung nào đúng về vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN ?
A. Tháo xoắn phân tử ADN tạo thành dạng mạch thẳng kép song song.
B. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
C. Lắp ráp các nu tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN.
D. Nối các đoạn Okazaki thành một mạch polinucleotit hoàn chỉnh
Câu 14: Enzyme nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN
A. ARN polimerase B. ADN ligaza
C. ADN polimerase D. Restrictaza
Câu 19: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp mARN. B. Dịch mã.
C. Nhân đôi ADN D. Phiên mã tổng hợp tARN.
Ví dụ: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.
7- Mêtionin tách rời khỏi chuỗi pôlipeptit
8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-9-1-4-6-3-7-8.
C. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 3. Cho các sự kiện sau, trật tự đúng của cơ chế tái bản ADN là :
1. Enzim ARN – pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi tạo đầu 3’-OH.
2. Enzim ADN – pôlimeraza lắp các nuclêôtit thành mạch ADN theo NTBS với mạch gen gốc.
3. Enzim helicaza làm phân tử ADN duỗi xoắn và đứt các liên kết hiđrô.
4. Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch ADN có chiều 5’ – 3’.
A. 1→2→3→4. B. 3→1→2→4 C. 2→3→4→1 D. 4→1→2→3
Câu 4. Có những đặc điểm nào dưới đây đúng khi nói về quá trình tự sao của ADN ở tế bào nhân thực?
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc nửa gián đoạn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
A. 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Vận dụng:
- Giải được các bài tập về cơ chế nhân đôi ở mức đơn giản.
Tính được số nu, số lần nhân đôi ,…
Ví dụ: 1 gen có 2000 nu , trong đó nu A= 25 % , gen nhân đôi 2 lần liên tiếp.
Tính: a. Tổng số nu của gen sau nhân đôi.
N x 2^k = 2000 x 2^2 = 8000
b. Tổng số nu tự do dùng trong nhân đôi
2000 x ( 2^2 – 1 ) = 6000
c. Tổng nu G sau nhân đôi.
8000 x 25% = 2000
Ví dụ: Tìm được số nu, số liên kết H của gen sau đột biến,….
-Một gen có 2400 Nucleotit và T chiếm 20%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 4080 A 0 và có 3122 liên kết Hidro. Loại
đột biến đã xảy ra gì ?
L của gen chưa bị đột biến: L= ( N x 3,4 ) / 2 = 4080 → Đột biến thay thế
T = A = 2400 x 20% = 480 G = X = 2400 x 30% = 720
Số liên kết H khi chưa đột biến: 2A + 3G = 3120 ( Số liên kết H tăng 2 → đột biến thay thế A-T bằng G-X )
Giải được bài tập về đột biến gen kết hợp với cơ chế nhân đôi AND.
Ví dụ: Gen D có 2100 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T
thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân
đôi là mấy?
Câu 22. Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không
làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?
A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.
C. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.
D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 11: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây ?
A. Gen → mARN → polipeptit→ protein → tính trạng
B. Gen → mARN → tARN → polipeptit → tính trạng
C. Gen → rARN → mARN → protein → tính trạng
D. ADN → tARN → protein → polipeptit → tính trạng
Câu 19 : Nguyên nhân nào tạo ra thường biến ?
Rối loạn trao đổi chất. b. Tác động của môi trường.
c. Thay đổi NST. d. Đột biến gen.
Câu 20 : Loại biến dị biểu hiện đồng loạt, có hướng là gì?
Thường biến. b. Đột biến gen. c. Biến dị tổ hợp. d. Đột biến NST.
Ví dụ : Ở gà, A: quy định mào đỏ, a: mào vàng; B: lông xám, b : lông đen. Các gen phân li độc lập và tác động riêng lẽlẽ.
+ F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 màu đỏ, lông xám: 3 màu vàng, xám: 1 mào đỏ , đen: 1 màu vàng , lông đen
Kiểu gen của P phải là → aaBb x AaBb.
+ F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 màu đỏ, lông đen : 3 màu đỏ, xám: 1 màu vàng , đen: 1 màu vàng , lông xám .
Kiểu gen của P phải là → AaBb x Aabb.
Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi k lần thì:
Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi k lần thì:
- Số phân tử ADN được tạo ra = 2k.
- Số phân tử ADN có cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường = số phân tử ADN được tạo ra - 2 = 2k - 2.
- Số nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp = số nuclêôtit loại đó x (2k - l)
Amt = Tmt = Aạdn x (2k -1); Gmt =Xmt =Gadn x (2k - 1).
-Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F 1 gồm 75%
cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết,
số cây có 4 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ nào?