You are on page 1of 2

CÂU HỎI ÔN TẬP SINH 9 CUỐI KỲ I - AaBbDd : ABD, ABd,AbD,Abd,aBD,aBd,abD,abd

Câu 1. Thế nào là cặp tính trạng tương phản? Cho ví dụ? Tại sao Câu 6: Xác đinh số lượng NST có trong tế bào của người qua các kì
Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các của nguyên phân?
phép lai Các kì của nguyên phân Số NST đơn Số NST kép
- Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái trái ngược nhau của cùng 1 Kì trung gian 0 46
loại tính trạng. Kì đầu 0 46
VD: Hạt vàng- Hạt xanh; Vỏ trơn – vỏ nhăn; Hoa đỏ - Hoa trắng; Quả Kì giữa 0 46
đỏ - quả vàng. Kì sau 92 0
- Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai Kì cuối 46 0
vì : Câu 7. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Viết các SĐL
+ Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và sau: AAxAA; AAxAa; AAxaa; Aaxaa; aaxaa
quan sát hết được . SĐL1 :
+ Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương P : AA(hạt vàng ) X AA(hạt vàng )
phản sẽ thuận lợi cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng G: A A
và đánh giá chính xác hơn . F1: AA(100% hạt vàng )
Câu 2. Nêu các sự kiện chính của NST trong nguyên phân ? SĐL2 :
- Kỳ trung gian : NST nhân đôi tạo thành NST kép. P : AA(hạt vàng ) X Aa(hạt vàng )
- Kỳ đầu : NST kép đính vào thoi phân bào. G: A A,a
- Kỳ giữa : NST kép xoắn cực đại xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích F1: 1AA;1Aa(100% hạt vàng )
đạo của thoi phân bào. SĐL3 :
- Kỳ sau : 2 cromatit trong 1 NST kép tách nhau và phân li về 2 cực của P : AA(hạt vàng ) X aa(hạt xanh )
tế bào. G: A a
- Kỳ cuối : NST ở dạng sợi mảnh. F1: Aa(100% hạt vàng )
Câu 3. Thế nào là cặp NST tương đồng ? SĐL4 :
- Cặp NST tương đồng gồm 2 NST có hình dạng kích thước giống P : Aa(hạt vàng ) X aa(hạt xanh )
nhau ; khác nhau về nguồn gốc. G: A,a a
Câu 4: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào? Giảm phân xảy ra ở F1:TLKG: 1Aa;1aa
loại tb nào? TLKH: 1hạt vàng ;1 hạt xanh
- Nguyên phân: TB sinh dưỡng; TB sinh dục sơ khai SĐL5 :
- Giảm phân: TB sinh sục bước vào thời kỳ chín P : aa(hạt xanh ) X aa(hạt xanh)
Câu 5: Viết các loại giao tử được sinh ra từ cơ thể sau: Aa; AA, G: a a
Aabb, AABb, AaBb. AaBbDd? F1: aa(100% hạt xanh)
- Aa: A,a Câu 8: Vì sao 2 phân tử ADN con sinh ra trong quá trình tự nhân
- AA : A đôi có trình tự nucleotit giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ?
- Aabb : Ab,ab Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo 3 nguyên tắc :
- AABb : AB , Ab + Nguyên tắc bổ sung : Các nucleotit trên 2 mạch đơn của ADN liên
- AaBb : AB,Ab, aB,ab kết với các nu tự do trong môi trường nội bào A-T ; G-X và ngược lại.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn : Trong ADN con luôn có 1 mạch cũ của A quy định tính trạng tóc xoăn
ADN mẹ và 1 mạch mới từ môi trường nội bào. a quy định tính trạng tóc thẳng
+ Nguyên tắc khuôn mẫu : Mạch mới của ADN con được tổng hợp từ Bố mẹ tóc xoăn nên bố mẹ sẽ có kiểu gen : AA hoặc Aa
mạch cũ của ADN mẹ. Con gái tóc thẳng nên sẽ có kiểu gen aa ( mỗi giao tử a nhận được từ
Câu 9. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong bố và mẹ )
nghiên cứu di truyền người? E hiểu phương pháp nghiên cứu phả => Bố mẹ đều có kiểu gen :Aa
hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu Con trai có tóc xoăn => Con trai có kiểu gen AA hoặc Aa
sự di truyền một số tính trạng ở người ? *Sơ đồ lai :
Ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh: Nghiên cứu trẻ P : Aa(tóc xoăn) X Aa(tóc xoăn)
đồng sinh có thể xác định tính trạng nào do gen quy định là chủ yếu, G: A,a A,a
tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường F1:TLKG: 1AA;2Aa;1aa
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là theo dõi sự di truyền của một tính TLKH: 3 tóc xoăn ; 1 tóc thẳng
trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều Câu 12: Đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Đột
thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm những dạng nào?
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền 1 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới
số tính trạng ở người vì: một hoặc một số cặp nuclêôtit. Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay
+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit
+ Vì lí do xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc
biến nhiễm sắc thể gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển
Câu 10 : 1 gen có chiều dài 5100 A0 trong đó có 900 nucleotit loại đoạn
A ; Gen nhân đôi 2 lần, tính số nucleotit mỗi loại của gen và số Câu 13: Mô tả sơ lược quá trình tổng hợp ARN? Nêu bản chất mối
ncleotit môi trường cung cấp ? quan hệ giữa gen và ARN?
Tổng số nucleootit trong gen đó là : - Quá trình tổng hợp ARN:
l.2 5100.2 + Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn.
N= = =3000(nucleotit)
3,4 3,4 + Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tách liên kết với các nuclêôtit tự do
Theo nguyên tắc bổ sung , số nucleotit mỗi loại của gen là : trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A-U,
A=T=900(nucleotit) T-A, G-X, X-G.
G=X=N/2 - A=3000/2 - 900=600(nucleotit) + Sau khi tổng hợp song ARN tách khỏi gen và rời nhân đi ra chất tế
Gen nhân đôi hai lần => Số gen con sinh ra là: 22=4 (gen con ) bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin.
Số nucleotit môi trường cung cấp là : - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn
3000.4-3000 = 9000 (nucleotit) của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.
Câu 11 : Một gia đình có bố và mẹ đều có tóc xoăn sinh con trai tóc
xoăn và con gái tóc thẳng. Xác định kiểu gen có thể có của các
thành viên ?
Bố mẹ đều có tóc xoăn sinh ra được con gái tóc thẳng
=> Tóc xoăn là tính trạng trội . Tóc thẳng là tính trạng lặn
Quy ước kiểu gen :

You might also like