You are on page 1of 5

PHÒNG GD & ĐT ĐỒNG PHÚ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN

Buổi thi thứ nhất Năm học 2018 – 2019


ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: Sinh – Lớp: 9
Thời gian: 150 phút
(Đề thi này có 7 câu, gồm 2 trang)

Câu 1 (4 điểm)
a. Hãy cho biết Prôtêin được phân giải và hấp thụ như thế nào trong hệ tiêu hóa
của người?
b. Huyết áp là gì ? Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các
trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích rõ lí do: Khi ngủ, khi chạy, khi sợ hãi.
c. Tại sao những người sống ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu
trong máu lại thường cao hơn so với người sống ở đồng bằng ?
Câu 2 (2 điểm)
a. Cho cơ thể của một loài có kiểu gen là AaBbDDXY. Khi giảm phân bình
thường không có hiện tượng trao đổi đoạn thì cơ thể đó có thể tạo ra nhiều nhất là bao
nhiêu loại giao tử? Viết ký hiệu các loại giao tử đó.
b. Tại sao MoocGan lại chọn Ruồi giấm làm đối tượng để nghiên cứu? Hiện
tượng di truyền liên kết đó bổ sung cho quy luật phân li độc lập của MenĐen như thế
nào?
Câu 3 (4.0 điểm)
a. Các tế bào con tạo ra khi kết thúc một quá trình nguyên phân và một quá
trình giảm phân có những điểm gì khác nhau?
b. Tại sao nói sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua nguyên phân có tính
chu kỳ? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể?
c. Vì sao ở kỳ sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn
trong nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế bào, còn ở kỳ sau giảm phân I khi phân li thì
mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi về một cực tế bào?
Câu 4 (3.0 điểm) Gen A có hiệu số % giữa Nuclêôtit Guanin với loại Nuclêôtit khác
bằng 20% và có 4050 liên kết Hiđrô
a. Tính chiều dài của gen
b. Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu Nuclêôtit mỗi
loại? Tính số liên kết Hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
c. Tính số lượng từng loại của Nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào đó
đang ở kì giữa của nguyên phân?
Câu 5 (1.5 điểm) Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa trường hợp sinh đôi cùng
trứng và sinh đôi khác trứng ở người.
Câu 6 (3 điểm)
a. Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Ở vùng sinh sản của một cá thể, xét
3 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Có 1,5625% số tế bào con
tạo ra ở lần nguyên phân cuối cùng trải qua giảm phân tạo giao tử.
- Xác định số lượng giao tử tạo thành.
- Xác định số NST đơn mà môi trường cung cấp cho các tế bào nói trên thực
hiện quá trình giảm phân.
b. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaDd giảm phân bình thường và không xảy
ra trao đổi chéo sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Giải thích.
Câu 7 (2.5 điểm) Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy
định thân thấp ; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai
cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
a. Xác định tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBB x aaBb
b. Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu
hình là: 37,5% cây cao, hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng: 12,5 % cây thấp, hoa đỏ:
12,5% cây thấp, hoa trắng.

------------------- Hết --------------------


Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

Họ tên thí sinh: ………………………...………… SBD: …………………..


PHÒNG GD – ĐT ĐỒNG PHÚ
Buổi thi thứ nhất
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
Năm học 2018 – 2019
Môn: Sinh học
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 a. Phân giải prôtêin
(4 đ) - Tiêu hóa ở miệng là cơ học ( nghiền nhỏ), dịch dạ dày có axit HCl
về enzim pepsin giúp phân giải 1 phần protein ( cắt thành đoạn ngắn) 0.5
- Dịch tụy, dịch ruột có enzim tripsin phân giải protein thành các axit
amin và ruột non chỉ hấp thụ được các axit amin 0.5
b. Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch. 0.5
- Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại
do vậy huyết áp sẽ thấp hơn. 0.5
- Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến cơ bắp nên huyết
áp sẽ tăng 0.5
- Khi sợ hãi andrenalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đập nhanh
dẫn đến tăng huyết áp. 0.5
c. Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao
hơn người ở đồng bằng vì:
+ Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp
của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm. 0.5
+ Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của
con người . 0,5
Câu 2 a. Cơ thể có kiểu gen AaBbDDXY sẽ cho ra nhiều nhất là 8 loại giao
(2 đ) tử. 0,5
- ABDX, ABDY, AbDX, AbDY, aBDX, aBDY, abDX, abDY
(Viết đủ 8 loại giao tử mới cho điểm)
b. MoocGan chọn Ruồi giấm vì: Dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều,
vòng đời ngắn, có nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít. 0,5
DTLK bổ sung cho DTĐL:
- DTĐL mỗi cặp nhân tố di truyền tồn tại trên từng cặp NST. 0,5
- DTLK khẳng định trên 1 NST tồn tại nhiều gen, các gen này tạo
thành nhóm gen liên kết. 0,5
Câu 3 a. Khác nhau:
(4,0 đ) Điểm khác Nguyên phân Giảm phân
- Số lượng TB 2 4 0,25
con
- Đặc điểm bộ NST trong mỗi TB con: 0,25
+ Số lượng 2n n
+ Nguồn gốc Giống nhau và giống Gồm hai nhóm khác 0,5
TB ban đầu nhau và khác TB ban
đầu 0,5
+ Cấu trúc Giống nhau và giống Có thể khác nhau
TB ban đầu 0,5
- Xu hướng cho Có thể tiếp tục nguyên Không thể tiếp tục
TB con phân tiếp giảm phân tiếp. 0,5
b. Sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân có tính chu kì: đóng
xoắn ở kỳ đầu đến kỳ giữa sau đó tháo xoắn ở kỳ sau và kỳ cuối. 0,25
Ý nghĩa:
- Sự tháo xoắn tối đa ở trạng thái sợi mảnh tạo điều kiện cho sự tự
nhân đôi của NST. 0.25
- Sự đóng xoắn tối đa tạo điều kiện cho sự phân li của NST.
c. Nguyên phân: Kỳ giữa NST kép tập hợp thành 1 hàng, mỗi NST
kép liên kết với thoi vô sắc ở cả 2 phía của tâm động, đến kỳ sau thì
mỗi NST kép bị chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn nên khi phân li
thì mỗi NST đơn trong NST kép đi về một cực tế bào. 0.5
Giảm phân I: Ở kì giữa I NST kép tập hợp thành 2 hàng, mỗi NST
trong cặp NST kép tương đồng liên kết với thoi vô sắc ở 1 phía của
tâm động, đến kì sau I mỗi NST kép trong cặp kép tương đồng tách
nhau, khi phân li thì mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng đi 0.5
về một cực tế bào.
Gọi N là số nucleotit của gen
Theo bài: % G - % A = 20% ( 1)
Theo NTBS %G + %A = 50% ( 2) 0,5
Từ (1) và (2) → % A= %T = 15% = 0,15.N
%G= %X= 35% = 0,35.N 0.5
Ta lại có số liên kết hiđro: H= 4050 = 2A = 3G
Thế A và G vào H → N= 3000 nu
Câu 4
Chiều dài của gen là : L = (3000:2).3,4 = 5100Ao 0.5
(3,0 đ)
b. Số nu từng loại của gen môi trường cung cấp 4 lần nhân đôi là
Amt = Tmt = ( 24 – 1 ) . (15%.3000) = 6750 (Nu) 0.5
Gmt = Xmt = (24 – 1) . (35%.3000) = 15750 (Nu)
Số liên kết hiđrô bị phá vỡ : Hpv = ( 24 – 1) .4050 = 60750 liên kết 0.5
c.Số nu từng loại khi tế bào chứu gen đang ở kì giữa của nguyên phân
A = T = (15%.3000).2 = 900(nu)
G = X = (35%.3000).2 = 2100(nu) 0.5
a.
Câu 5 Sinh đôi cùng trứng Sinh đôi khác trứng
(1,5 đ)
- 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh - 2 trứng được thụ tinh với 2
0.5
trùng tạo thành 1 hợp tử. tinh trùng tạo thành 2 hợp tử.
- Từ 1 hợp tử hình thành nên 2 - Mỗi hợp tử phát triển thành 1
phôi và 2 phôi bào phát triển thành phôi. Sau đó mỗi phôi phát 0.5
2 cơ thể riêng rẽ. triển thành 1 cơ thể.
- Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu - Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng
gen giống nhau, luôn cùng giới. khác nhau rụng cùng 1 lúc nên
kiểu gen khác nhau. Có thể
0.5
cùng giới hoặc khác giới.
a. Có 3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt sẽ tạo ra
3 x 29 = 1536 (tế bào con) 0.5
- Số tế bào con tham gia giảm phân là 1536 x 1,5625% = 24 (tế bào) 0.5
+Trường hợp 1: Nếu là ruồi đực thì số giao tử tạo ra là 24 x 4 = 96
(tinh trùng) 0.5
Câu 6 + Trường hợp 2: Nếu là ruồi cái thì số giao tử tạo ra là 24 trứng 0.25
(3 đ) - Số NST môi trường cung cấp cho 24 tế bào giảm phân là:
14 x 8 = 192 (NST) 0.5
b. Có 2 loại tinh trùng: AD và ad hoặc Ad và aD. 0.25
Giải thích: Vì khi kết thúc giảm phân I thì một tế bào sinh tinh có
kiểu gen AaDd sẽ tạo ra 2 tế bào con có thành phần các gen là AADD
và aadd hoặc AAdd và aaDD. Mỗi tế bào con tạo ra sau giảm phân I 0.5
thực hiện giảm phân II chỉ cho cùng một loại giao tử.
a. AaBB x aaBb
1 AaBB : 1 AaBb : 1 aaBB : 1 aaBb
1 Cao-Đỏ : 1 Cao-Đỏ : 1 Thấp-Đỏ : 1 Thấp-Đỏ 0,75
TLKG: (1:1).(1:1) = 1:1;1:1, TLKH: (1:1).1 = 1
b. - Ở F1 phân tính theo tỉ lệ : 37,5% cây cao,hoa đỏ : 37,5% cây cao,
hoa trắng : 12,5 % cây thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thấp ,hoa trắng = ( 3
cây cao: 1 cây thấp).(1hoa đỏ:1 hoa trắng) → kiểu gen của P: AaBb x 0,75
Aabb
Câu 7
- Sơ đồ lai:
(2.5 đ)
AaBb x Aabb
GTP: A , a , B, b A,a,b
F1:
AB aB Ab ab 0.5
Ab AABb AaBb AAbb Aabb
ab AaBb aaBb Aabb aabb
3 cây cao – hoa đỏ ; 3 cây cao – hoa trắng 0,5
1 cây thấp – hoa đỏ ; 1 cây thấp – hoa trắng.

Lưu ý: Học sinh có cách làm khác, nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án.

You might also like