You are on page 1of 7

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN

SÁCH LIỄU NĂM HỌC 2022-2023


ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Sinh học
Thời gian :150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(1,75 điểm)
a. Trình bày nội dung và điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li của Menden, quy luật phân li
độc lập của Menden, di truyền liên kết gen
b. Một loại tính trạng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, hai alen có quan hệ
đồng trội trong sự biểu hiện kiểu hình. Gen quy định tính trạng này có di truyền theo quy luật
phân li của Menden không? Tại sao?
Câu 2(0,75 điểm)
Để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng màu quả ở một loài thực vật, người ta tiến hành 2
phép lai sau
- Phép lai 1: Cho cây quả vàng giao phấn với cây quả vàng thu được F 1 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 75% quả vàng: 25% quả xanh
- Phép lai 2: Cho cây quả đỏ giao phấn với cây quả vàng thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 25% quả vàng: 50% quả đỏ: 25% quả xanh
Biết tính trạng màu quả do một gen nằm trên NST thường quy định
a. Hãy xác định quan hệ trội lặn giữa các alen của gen quy định màu quả
b. Hãy xác định kiểu gen của P cho mỗi phép lai trên
Câu 3(0,75 điểm)
Vi khuẩn Bacillus thuringlesis có chứa gen mã hóa Protein độc tố Bt( gọi tắt là Bt). Độc tố Bt có
thể tiêu diệt các côn trùng ăn phải chúng. Các nhà di truyền học đã chuyển gen Bt từ vi khuẩn
này vào cây bông và các cây bông chuyển gen có thể sản sinh lượng độc tố Bt đủ lớn để tiêu diệt
các côn trùng ăn chúng. Hãy mô tả tóm tắt các bước để tạo cây bông mang gen Bt
Câu 4(1,75 điểm)
a. Trình bày cơ chế phát sinh người bị bệnh Đao.
b. Tại sao bệnh Đao là bệnh phổ biến nhất trong các bệnh liên quan đến đột biến số lượng NST
ở người?
c. Người ta lấy vỏ Protein của chủng virut A lắp ráp với lõi axit nucleic của chủng virut B thì
được virut lai. Cho lây nhiễm virut lai lên tế bào chủ, chúng sinh sản tạo ra các virut con. Virut
con có vỏ Protein của chủng virut nào? Tiến hành phân tích axit nucleic của virut con thu được
kết quả như sau: A= 17%, U= 26%, G= 38%, X= 19% tổng số nucleic. Hãy cho biết đặc điểm
cấu trúc của phân tử axit nucleic này?
Câu 5( 0,75 điểm):Trong một thí nghiệm sinh thái trên thực địa, một nhà nghiên cứu tiến hành
loại bỏ một loài động vật ra khỏi khu vực thí nghiệm- nơi đang có nhiều thực vật trong một quần
xã sinh sống. Sau một số năm quay lại đánh giá số lượng các loài thực vật trong khu vực thí
nghiệm, nhà nghiên cứu nhận thấy số lượng thực vật giảm đi nhiều so với trước khi tiến hành thí
nghiệm
a. Hãy cho biết mục đích của thí nghiệm trên
b. Hãy đưa ra giả thuyết giải thích sự suy giảm số lượng loài thực vật trong thí nghiệm trên
c. Để kết quả thí nghiệm có độ tin cậy cao hơn, theo em, cần phải điều chỉnh cách bố trí thí
nghiệm như thế nào?
Câu 6( 1,25 điểm)
a. Sự khai thác tài nguyên thiên nhiên không hợp lí của con người sẽ gây ra những hậu quả gì?
b. Để đánh giá tiềm năng khai thác quần thể cá trê ở 3 hồ nước ngọt có điều kiện tự nhiên tương
đương nhau, người ta đã sử dụng cùng một cách đánh cá, ở cùng một thời điểm rồi phân loại số
lượng cá bắt được theo nhóm tuổi( tính theo tỉ lệ %). Biết rằng, tuổi sinh sản của cá trê là 13- 15
tháng và số lượng cá đánh bắt cá ở hồ trong nghiên cứu đảm bảo tin cậy về thống kê. Kết quả
điều tra được trình bày ở bảng dưới đây
Tuổi(tháng) 1-3 4-6 7-9 10-12 13-15 16-18 19-21 22-24 25-27
Hồ 1 18 25,8 34,1 12,6 8,1 1,4 0,0 0,0 0,0
Hồ 2 1,1 2,9 4,8 8,3 11,5 21,5 20,4 20,4 5,1
Hồ 3 3,2 6,1 9,6 19,9 32,0 15 10,0 4,1 0,1
Để đảm bảo sự phát triển bền vững, hãy nêu phương pháp khai thác quần thể cá trê ở mỗi hồ nói
trên? Giải thích
Câu 7(0,75 điểm): Một đoạn gen của Z có trình tự các nucleoitit trên mạch khuôn như sau
- TAXXATGXXATGAGGTGG-
Cho biết đoạn của gen trên mã hóa 6 axit amin và các bộ ba mã hóa các axit amin được trình bày
ở bảng 7.1
Bảng 7.1. Một số loại axit amin và các bộ ba mã hóa tương ứng có thể có trên phân tử mARN
Axit amin Các bộ ba mã hóa tương ứng Axit amin Các bộ ba mã hóa tương ứng
Met AUG Ser UXX
Arg XGG Val GUA
Tyr UAX Thr AXX
a. Hãy xác định trình tự các nucleotit của mARN do đoạn mạch khuôn trên tổng hợp và trình tự
6 axit amin được mã hóa bởi đoạn gen Z trên?
b. Gen Z bị đột biến mất 1 cặp nucleotit tạo ra alen đột biến(z). Alen z có khả năng tổng hợp
Protein nhưng Protein này bị mất chức năng. Hãy giải thích.
Câu 8(1,25 điểm): a.Phân biệt thường biến và đột biến. Tại sao đa số đột biến gen thường gây
hại cho bản thân sinh vật nhưng các nhà chọn giống vẫn sử dụng để làm nguyên liệu
tạo giống mới?
a. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb, tác nhân gây đột biến
tác động và dẫn đến cặp Bb không phân li ở kì sau I. Hãy xác định các loại giao tử được tạo ra?
b. Hình dưới đây mô tả quá trình phân bào của 3 tế bào ở một loài sinh vật

Hãy xác định mỗi tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào nào?

PHÒNG GD&ĐT VIỆT TRÌ ĐỀ THI THỬ VÀO 10 THPT CHUYÊN


TRƯỜNG THCS VĂN LANG NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 02 trang )

Câu 1 (1,5 điểm)


a. Hãy giải thích vì sao tế bào hồng cầu ở người không có nhân còn tế bào bạch cầu thì có
nhân?
b. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
(1) Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp.
(2) Người bị sốt rét có lượng hồng cầu tăng cao.
(3) Bệnh bướu cổ là do tuyến tụy không tiết được hoocmon Tiroxin.
(4) Nếu một người bị cắt bỏ túi mật thì việc tiêu hóa lipit bị ảnh hưởng.
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Trong tế bào có những loại ARN nào? Trong đó, loại ARN nào có thời gian tồn tại ngắn
nhất? Giải thích?
b. Loại ARN nào là đa dạng nhất? Loại ARN nào có số lượng nhiều nhất trong tế bào nhân
thực? Giải thích?
c. Một đoạn ADN nhân đôi trong môi trường chứa toàn bộ các nuclêôtit tự do được đánh
dấu bằng đồng vị phóng xạ. Cuối quá trình đã tạo ra số gen con gồm 6 mạch có đánh dấu và 2
mạch thì không. Mạch thứ nhất chứa các nuclêôtit không đánh dấu chứa 600T và 150X, mạch
thứ 2 chứa các nuclêôtit không đánh dấu chứa 450T và 300X. Hãy xác định:
- Số lần nhân đôi của đoạn ADN trên.
- Số nuclêôtit mỗi loại trong đoạn ADN ban đầu.
Câu 3 (1,0 điểm). Ở ruồi giấm, cho ruồi đực thân xám, mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi cái thân
đen, mắt trắng thuần chủng; được F1 có tỷ lệ là 1 ruồi đực thân xám, mắt trắng : 1 ruồi cái thân
xám, mắt đỏ, cho F1 lai với nhau thu được F2 có tỷ lệ là:
3 ruồi đực thân xám, mắt đỏ :
3 ruồi cái thân xám, mắt đỏ :
3 ruồi đực thân xám, mắt trắng :
3 ruồi cái thân xám, mắt trắng :
1 ruồi đực thân đen, mắt đỏ :
1 ruồi cái thân đen, mắt đỏ :
1 ruồi đực thân đen, mắt trắng:
1 ruồi cái thân đen, mắt trắng.
Biện luận xác định kiểu gen của P. Biết tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân
đen, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng và quá trình giảm phân, phát sinh giao tử diễn ra
bình thường, không có hoán vị gen xảy ra.
Câu 4 (1,5 điểm)
a. Những đặc tính cơ bản nào của NST mà có thể được coi là cơ sở vật chất của di truyền
ở cấp độ tế bào.
b. Ở một loài thực vật, xét phép lai P: ♂AabbDD x ♀AaBBdd. Ở đời con, một thể
đột biến có kiểu gen AAaBbDd. Hãy giải thích cơ chế hình thành thể đột biến trên?
Câu 5 (1,0 điểm)
Phả hệ sau mô tả sự di truyền của 2 bệnh P và Q. Biết rằng mỗi bệnh đều do 1 gen có 2
alen quy định, bệnh Q do gen nằm trên NST giới tính quy định và không có sự phát sinh đột
biến ở các thế hệ
I 1 2 3 4 Nữ bt
Nữ bệnh P
II 5 6 7 8 9 10 11 Nữ bệnh Q
Nam bt
III 12 13 14 15 16
Nam bệnh P

? Nam bệnh Q
Tính tỉ lệ sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III13 - III14.

Câu 6 (1,0 điểm)


a. Công nghệ sinh học là gì? Gồm có những lĩnh vực nào?
b. Từ cây mẹ tạo ra các cây con, để cây con vẫn giữ nguyên được đặc tính của cây mẹ người ta
phải sử dụng hình thức sinh sản nào? Cơ sở khoa học của hình thức sinh sản đó là gì?
Câu 7 (1,0 điểm)
a. Có 4 loài động vật phân bố tại các vị trí xác định: loài A phân bố ở đỉnh cao 100m;
loài B phân bố ở trung lưu sông; loài C phân bố ở cửa sông; loài D phân bố ở vùng khơi.
- Loài nào rộng nhiệt hơn? Tại sao?
- Trong các loài A,B,C,D loài nào rộng muối nhất? Tại sao?
b. Giả sử có hai quần thể A, B thuộc hai loài, chúng sống trong cùng khu vực và có nhu
cầu sống giống nhau. Hãy nêu xu hướng biến động số lượng cá thể của hai quần thể đó sau một
thời gian xảy ra cạnh tranh.
Câu 8 (1,0 điểm)
Ở một loài động vật, có một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái
nguyên phân một số đợt bằng nhau. Toàn bộ số tế bào con được tạo ra đều bước vào vùng chín
giảm phân cho ra 320 giao tử đực và giao tử cái. Số NST đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong
các tế bào trứng là 3840. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử được tạo
thành bởi các tinh trùng và trứng nói trên là 160. Hãy xác định:
a. Số tinh trùng và trứng được tạo ra.
b. Số hợp tử hình thành.
c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng.

……………..Hết………………
Họ và tên thí sinh: …………………………………………………….SBD: …………....
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH BÌNH DƯƠNG SÁCH LIỄU (3) NĂM HỌC 2022-2023
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Sinh học(4/6/2022)
Thời gian :150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(5,0 điểm)
1.1. Một cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Trong quần thể xuất hiện cá thể đột biến có kiểu
gen Od. Loại đột biến nào đã có thể xảy ra? Trình bày cơ chế phát sinh các đột biến đó?
1.2. Nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình
nhân đôi AND, tổng hợp ARN và hình thành chuỗi Protein?
1.3. Xét gen B có tỉ lệ A/G= 1/2 đã đột biến thành gen b. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4A 0nhưng
số liên kết hidro của hai gen vẫn bằng nhau. Khi cặp gen Bb tự nhân đôi 2 lần môi trường nội
bào đã cung cấp 3594 nucleotit. Hãy xác định
a. Dạng đột biến đã xảy ra( cho rằng tác nhân gây đột biến không quá 5 cặp nucleotit)
b. Số nucleotit mỗi loại của gen B và b?
Câu 2(3,5 điểm)
2.1. Ong mật có bộ NST 2n= 32. Ở loài này, trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc
ong thợ tùy điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Một
ong chúa đẻ được một số trứng trong đó có trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh.
Có 80% số trứng được thụ tinh nở thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh nở thành
ong đực. Các trứng còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Trong các trứng nở thành ong thợ và
ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con
a. Tìm số ong thợ con và số ong đực con?
b. Xác định số trứng ong chúa đẻ ra trong lần nói trên
2.2. Hình vẽ bên mô tả tế bào ở một cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Quan sát hình và cho biết
a. Tế bào đang ở kì nào? Quá trình phân bào nào? Giải thích?
b. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
2.3. Sử dụng phép lai phân tích 2 tính trạng của một cơ thể dị hợp 2 cặp gen có thể biết được sự
di truyền của các tính trạng là phân li độc lập hay di truyền liên kết được không? Giải thích?
Biết gen quy định 2 tính trạng này nằm trên NST thường
Câu 3(1,0 điểm): Ở người, bệnh mù màu( không phân biệt được màu đỏ và màu lục)
do gen lặn nằmtrên nhiễm sắc thể giới tính X quy định( không có gen tương ứng trên Y). Một
cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng có một đứa con trai bị mắc bệnh mù màu thì theo
lí thuyết, xác suất họ sinh đứa con trai thứ hai cũng bị mù màu là bao nhiêu?
Câu 4(3,0 điểm): Ở một loài thực vật lưỡng tính, gen A 1 quy định hoa màu đỏ, A2 quy định hoa
màu vàng, A3 quy định hoa màu trắng. Biết không xảy ra đột biến, tính trạng trội hoàn toàn và
theo thứ tự trội A1 trội hơn A2; A2 trội hơn A3
a. Màu hoa nào có nhiều kiểu gen quy định nhất? Viết các kiểu gen đó?
b. Nếu không sử dụng phép lai phân tích, ta có thể dùng phép lai nào để xác định cây hoa vàng
có thuần chủng hay không? Viết sơ đồ lai minh họa
c. Cho cây P: Hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng, thu được đời con phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa
đỏ: 1 cây hoa vàng. Biện luận xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai
Câu 5(2,0 điểm)
a. Kĩ thuật gen là gì? Nêu tóm tắt các bước tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E.coli sản xuất
hoocmon Insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
b. Ở những loài thực vật giao phấn, sự tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ dẫn đến hiện tượng
thoái hóa giống. Trong khi đó, bồ câu lại có tập tính: Trong một lứa, một cặp bố mẹ thường chỉ
đẻ 2 trứng, hai trứng đó nở thành một con trống và 1 con mái. Hai con con này sau đó sẽ kết đôi
với nhau và sinh đời con tiếp theo cách tương tự bố mẹ chúng. Tuy nhiên, người ta không thấy
hiện tượng thoái hóa giống ở chim bồ câu. Em hãy giải thích nguyên nhân vì sao?
Câu 6(3,5 điểm)
a. Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố vô sinh
của môi trường tác động lên cây phong lan sẽ thay đổi. Hãy cho biết những thay đổi của các
nhân tố sinh thái đó?
b. Nhóm động vật hằng nhiệt hay biến nhiệt có khả năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi
nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
c. Tại sao mật độ của quần thể động vật tăng cao vượt quá khả năng cung cấp nguồn sống của
môi trường hay giảm xuống quá thấp đều bất lợi đối với quần thể đó?
Câu 7(2,0 điểm):Trong một quần xã, 1 loài thực vật làm thức ăn cho nhiều loài: Sâu đục thân,
sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và động vật ăn rễ cây. Chim ăn côn
trùng( chim sâu) sẽ diệt sâu đục thân, sâu hại quả và côn trùng cánh cứng nhưng lại bị làm mồi
cho chim ăn thịt cỡ lớn. Loài này còn bắt chim ăn hạt làm mồi. Động vật ăn rễ cây là thức ăn
của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn
a. Hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong quần xã trên?
b. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, côn trùng cánh cứng đều lấy thức ăn từ thực vật. Vậy
chúng có cạnh tranh với nhau không? Tại sao?
c. Khi nguồn thức ăn là rễ cây bị suy giảm thì những loài nào cạnh tranh với nhau gay gắt nhất
trong phạm vi lưới thức ăn của quần xã này?

----------------------------------------------------------------------------

You might also like