You are on page 1of 8

ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC LIVESTREAM – CHINH PHỤC ĐIỂM 8,9,10 MÔN SINH HỌC !

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ư

ĐỀ 30
Fanpage: Sinh Học- Thầy Trương Công Kiên

HỌC TỐT- MƠ NHIỀU -YÊU SAY ĐẮM!!!

Câu 81: Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế
hệ là nhờ:
A. Kết hợp của quá trình tự sao ADN với quá trình sao mã.
B. Kết hợp của 3 quá trình: tự sao - sao mã - giải mã.
C. Kết hợp của sự nhân đôi ADN với sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
D. Kết hợp 3 cơ chế: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 82: Kiểu gen nào sau đây dị hợp tất cả các cặp gen ?
A. AabbDd B. aabbdd C. AaBbDd D. Aabb
Câu 83: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Tương tác gen. B. Liên kết gen. C. Phân li độc lập. D. Hoán vị gen.
Câu 84: Ở một quần thể thực vật tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ
lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là?
A. 75% , 25%. B. 0,75% , 0,25%. C. 0,5% , 0,5%. D. 50%, 25%.
Câu 85: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có sản lượng sơ cấp tinh/ha lớn hơn
và tại sao?
A. Đại dương mở vì tổng sinh khối của sinh vật tự dưỡng quang hợp lớn.
B. Rừng mưa nhiệt đới vì tổng sinh khối của sinh vật sản xuất lớn và sự đa dạng loài.
C. Rừng rụng lá ôn đới vì giai đoạn tăng trưởng cực kỳ nhanh chóng trong suốt mùa hè.
D. Đồng cỏ vì tổng sinh khối sinh vật sản xuất nhỏ do việc tiêu thụ của động vật ăn cỏ và
phân hủy nhanh.
Câu 86: Động vật nào dưới đây có hình thức hô hấp khác với những động vật còn lại?
A. Châu chấu. B. Giun đất. C. Dế. D. Nhện.
Câu 87: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen
phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm
kiểu gen của hai cây đem lai?
A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb.

1 Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC LIVESTREAM – CHINH PHỤC ĐIỂM 8,9,10 MÔN SINH HỌC !
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Câu 88: Trong hệ sinh thái, loài nào sau đây có khả năng phân giải chất hữu cơ thành chất
vô cơ?
A. Cây lúa. B. Gà. C. Bò rừng. D. Nấm hoại sinh.
Câu 89: Ngày nay, sự sống không thể được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học vì:
A. thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết
B. hoạt động phân giải của vi sinh vật đối với các chất sống ngoài cơ thể.
C. chất hữu cơ hiện nay trong thiên nhiên chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học
trong các cơ thể sống.
D. cả A và B.
Câu 90: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
A. vi phẫu thuật tế bào xôma. B. nuôi cấy tế bào.
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ. D. xử lý bộ nhiễm sắc thể.
Câu 91: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Đột biến và di - nhập gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 92: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí
nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1 .
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2
C. Tỉ lệ phân li KH ở các F tuân theo định luật tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li về KH trong phép lai phân tích.
Câu 93: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NH4+.
Câu 94: Theo lí thuyết, các gen nào sau đây của tế bào nhân thực có xu hướng di truyền cùng
nhau tạo thành nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen của cùng 1 cặp gen.
B. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST.
D. Các gen nằm trong tế bào chất.
Câu 95: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.

2 Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC LIVESTREAM – CHINH PHỤC ĐIỂM 8,9,10 MÔN SINH HỌC !
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Câu 96: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST?
A. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong một cặp NST.
B. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
C. Đột biến cấu trúc NST gồm bốn dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.
Câu 97: Trong quần xã sinh vật, mối và trùng roi sống trong ruột mối có mối quan hệ sinh
thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 98: Ở người, gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y thì
A. chỉ di truyền cho con trai. B. di truyền cho cả con trai và con gái.
C. Chỉ di di truyền cho con gái. D. di truyền theo dòng mẹ.
Câu 99: Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli
A. Vùng khởi động là trình tự nuclêôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu
phiên mã
B. Vùng vận hành là trình tự nuclêôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
C. Khi môi trường có hoặc không có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế để
điều hòa hoạt động của Operon Lac
D. Các gen cấu trúc Z,Y,A luôn được phiên mã, dịch mã cùng nhau
Câu 100: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai
trò nào sau đây?
A. Mang thông tin quy định enzim ARN-polimeraza.
B. Là vị trí tiếp xúc với enzim ARN-polimeraza.
C. Mang thông tin quy định prôtêin ức chế.
D. Là vị trí liên kết với protein ức chế.
Câu 101: Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp sáng xảy ra ở ba loại bào quan là ti thể, lục lạp và peroxisome.
B. Hô hấp sáng giải phóng ATP và O2.
C. Hô hấp sáng tiêu thụ CO2 và nước.
D. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật CAM
Câu 102: Khi nói về bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc tiến hóa của các loài, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Mã di truyền có tính phổ biến là một bằng chứng về nguồn gốc chung của các loài sinh vật.
B. Hai loài có nguồn gốc gần gũi thì cấu trúc của ADN ít sai khác nhau.
C. Bộ NST của 2 loài có số lượng bằng nhau thì chứng tỏ 2 loài đó có nguồn gốc gần gũi.
D. Cấu trúc của protein cũng là một bằng chứng để chứng minh nguồn gốc các loài.

3 Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC LIVESTREAM – CHINH PHỤC ĐIỂM 8,9,10 MÔN SINH HỌC !
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Câu 103: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa?
A. Tinh bột có thể bị biến đổi một phần ở miệng bởi enzim amilaza.
B. Thức ăn được tiêu hóa triệt để ở dạ dày.
C. Ruột già là cơ quan tiêu hóa và hấp thụ chủ yếu của ống tiêu hóa.
D. Ở ruột non chỉ xảy ra tiêu hóa hóa học không xảy ra tiêu hóa cơ học.

Câu 104: Điểm khác biệt về hai loài trong quan hệ ký sinh và quan hệ con mồi – vật ăn thịt:
A. Trong quan hệ ký sinh, sự sống của loài ký sinh phụ thuộc vào loài bị hại.
B. Trong quan hệ con mồi – vật ăn thịt, số lượng loài ăn thịt luôn nhiều hơn con mồi.
C. Trong quan hệ ký sinh, số lượng loài ký sinh luôn ít hơn loài bị hại.
D. Tất cả đều đúng.

Ab
Dd
Câu 105: Xét cá thể có kiểu gen aB . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế
bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên
tạo ra là
A. 0,12 B. 0,38 C. 0,25 D. 0,44

Câu 106: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình dưới.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống.
II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 107: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
(IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen
(V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. II,III,IV,V B. II, III, V C. I, II, III, V D. I, II, IV

4 Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC LIVESTREAM – CHINH PHỤC ĐIỂM 8,9,10 MÔN SINH HỌC !
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Câu 108: Khi nói về bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc tiến hóa của các loài, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Mã di truyền có tính phổ biến là một bằng chứng về nguồn gốc chung của các loài sinh vật.
B. Hai loài có nguồn gốc gần gũi thì cấu trúc của ADN ít sai khác nhau.
C. Bộ NST của 2 loài có số lượng bằng nhau thì chứng tỏ 2 loài đó có nguồn gốc gần gũi.
D. Cấu trúc của protein cũng là một bằng chứng để chứng minh nguồn gốc các loài.
Câu 109: Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ biển ra
khơi đại dương.
(2) Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng số lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng.
(3) Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó
bị diệt vong vì sự cạnh tranh xảy ra ít.
(4) Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng
của quần xã.
Số phát biểu sai là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 110: Khi nói về hệ sinh thái, số phát biểu đúng là:
(1) Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh.
(2) Hệ sinh thái là một động lực mở và tự điều chỉnh.
(3) Hệ sinh thái hoạt động theo quy luật nhiệt động học, trước hết là quy luật bảo toàn năng
lượng.
(4) Hệ sinh thái là tập hợp của quần thể và môi trường vô sinh của nó.
(5) Các sinh vật trong hệ sinh thái tương tác với nhau và với môi trường tạo nên chu trình
sinh địa hóa và sự biến đổi năng lượng.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 111: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa sẽ cho 6 loại giao tử.
B. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra 1 loại giao tử.
C. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1.
D. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.

5 Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC LIVESTREAM – CHINH PHỤC ĐIỂM 8,9,10 MÔN SINH HỌC !
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Câu 112: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại gen trội A và B thì cho hoa màu đỏ, khi chỉ có
loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa màu
trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1
gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb × AABb
A. (1), (2), (4) B. (1), (2), (3), (5). C. (3), (4), (6). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 113: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B
quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang
kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1; giao phối tự do thu được F2; Ở F2, loại ruồi đực có
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con,
loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 2,5% B. 1,25% C. 25% D. 12,5%
Câu 114: Một nhóm tế bào sinh tinh ở thú giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa
NST giới tính Y. Số lượng tế bào sinh tinh nói trên là
A. 128. B. 64. C. 32. D. 16.
Câu 115: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt, khoảng cách
giữa 2 gen A và B là 20cM. Cho ruồi đực thân xám, cánh dài giao phối với ruồi cái thân xám,
cánh dài (P), thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ của kiểu hình thân
xám, cánh cụt ở F1 có thể có bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. 25%. II. 50%. III. 20%. IV. 5%.
V. 0%. VI. 24%. VII. 9%. VIII. 21%.
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 116: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng.
Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

6 Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC LIVESTREAM – CHINH PHỤC ĐIỂM 8,9,10 MÔN SINH HỌC !
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Câu 117: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu

được 1 F gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được

đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho

cây F1 tự thụ phấn thu được F2 . Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được

F3 . Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình

quả bầu dục là:

A. 1/9 B. 1/12 C. 1/36 D. 3/16

Câu 118: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân

đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; Alen D quy
𝐴𝐵 D d
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. P có kiểu gen X X x
𝑎𝑏
𝐴𝐵 D
X Y, thu được F1 có 49,5% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến.
𝑎𝑏

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể

thuần chủng là 1/7.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể mang 1 alen trội là 1/8.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 ruồi cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/5.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 1/4.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 119: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu

được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được

đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho

cây F1 tự thụ phấn thu được F2 . Cho tất cả các cây quả tròn và bầu dục F2 giao phấn với

nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lý thuyết, xác suất để cây

này có kiểu hình quả bầu dục là:

A. 26,03%. B. 18,37%. C. 33,33%. D. 11,11%.

7 Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC LIVESTREAM – CHINH PHỤC ĐIỂM 8,9,10 MÔN SINH HỌC !
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Câu 120: Sơ đồ phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh Q ở một dòng họ:

Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh P được quy định bởi một trong hai alen của

một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi alen lặn của một gen có

hai alen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và người số (7) mang

alen gây bệnh P. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Cặp 10-11 sinh con trai bị cả bệnh P và Q với xác suất là 3/150.

II. Người số (11) chắc chắn dị hợp tử về cả hai cặp gen.

III. Cặp 10-11 sinh con trai chỉ bị bệnh P với xác suất là 9/160.

IV. Người số (10) có thể mang alen lặn.

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

8 Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh

You might also like