You are on page 1of 7

ĐỀ THI THỬ 23-2

Câu 81. Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm?
A. Sợi nhiễm sắc. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi cơ bản. D. Crômatit.
Câu 82. Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào sau đây?
A. Nguyên phân. B. Giảm phân. C. Thụ tinh. D. Dịch mã.
Câu 83. Những loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng mang?
A. Cá chép, cua. B. Giun đất, tôm. C. Ếch, rắn. D. Trùng roi, cá rô phi.
Câu 84. Trong một chu kì tim ở người bình thường, pha nhĩ co kéo dài trong thời gian bao nhiêu?
A. 0,3 giây. B. 0,4 giây. C. 0,1 giây. D. 0,8 giây.
Câu 85. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ?
A. Aabb. B. aaBb. C. AABB. D. AaBb.
Câu 86. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức phản ứng do môi trường quy định.
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
C. Mức phản ứng có thể được thay đổi khi môi trường thay đổi.
D. Trong một kiểu gen, các gen đều có mức phản ứng giống nhau.
Câu 87. Giả sử nồng độ ion Ca2+ ở trong tế bào lông hút của cây A là 0,002cM. Theo lí thuyết, cây A sống ở môi
trường có nồng độ Ca2+ nào sau đây thì cần phải tiêu tốn năng lượng cho việc hấp thụ ion Ca2+?
A. 0,01cM. B. 0,0005cM. C. 0,005cM. D. 0,05cM.
Câu 88. Trong quá trình hô hấp, chu trình Crep diễn ra ở vị trí nào sau đây của tế bào?
A. Tế bào chất. B. Màng trong ti thể. C. Chất nền lục lạp. D. Chất nền ti thể.
Câu 89: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã?
A. mARN B.tARN. C.rARN. D. ADN.
Câu 90: Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng, người ta có thể gây đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể ở dạng
A. lặp đoạn B.chuyển đoạn C.đảo đoạn D. mất đoạn nhỏ
Câu 91: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen giảm 1 liên kết?
A. Thêm 1 cặp A-T B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
C. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X D. Thêm 1 cặp G-X.
Câu 92: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Sử dụng phương pháp tạo giống
nào sau đây cho các cây con đều có kiểu gen AaBb?
A. Dung hợp tế bào trần B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nuôi cấy mô tế bào D. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
Câu 93: Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ
A. có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.
B.dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.
C. có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.
D. có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi
trường cạn kiệt dần.
Câu 94: Môt cơ thể có kiểu gen AB/ab thực hiện quá trình giảm phân tao giao tử. Biết xảy ra hoán vị gen với tần số
24%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ạb được tạo ra là:
A.24% B. 12% C.20% D. 38%.
Câu 95: Một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân
chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 11 : 1 ?
A. AAaa x AAaa B. AAaa x Aaaa. C. AAaa x AAAa. D. Aaaa x Aaaa.
Câu 96: Khi 2 loài ếch A và B cùng sống trong một hồ nước, số lượng của loài A hơi giảm, còn số lượng của loài B
giảm mạnh là minh chứng cho mối quan hệ
A. hội sinh B. cộng sinh C. cạnh tranh D. vật dữ - con mồi
Câu 97: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng huyết áp?
A. Tăng áp lực lên thành mạch B. Giảm áp lực lên thành mạch
C. Tim tăng nhịp, mạch máu co D. Tim giảm nhịp, mạch máu giãn
Câu 98: Đột biến lệch bội:
A. là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
B. xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các NST không được phân li đồng đều về các tế bào con.
C. Không xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng.
D. Thường ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật.
Câu 99: Trong số các nhỏm sinh vật sau đây của một chuỗi thức ăn, nhỏm nào cho sinh khối nhỏ nhất?
A. Động vật ăn cỏ B. Động vật ăn phế liệu (mùn bã hữu cơ)
C. Sinh vật sản xuất D. Động vật ăn thịt ở cuối chuỗi thức ăn
Câu 100: Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 25%AA:50%Aa:25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt
buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là:
A. 12,5% B.25% C.75% D. 87,5%
Câu 101: Trong cơ thể của một loài lưỡng bội, xét 2 alen của cùng 1 locus gen, có thể tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen
trong locus gen đó ?Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen nằm trên các NST thường phân li độc lập ?
A. 1 B.2 C.3 D. 0
Câu 102: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
1.Trong mối quan hệ hợp tác và quan hệ hội sinh, tất cả các loài tham gia đều được lợi.
2.Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hội sinh và kí sinh.
3. Mối quan hệ giữa cây thân gỗ và cây tầm gửi sống bám trên thân cây gồ là mối quan hệ hội sinh.
4. Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt
chẽ với nhau.
A. 1 B.2 C.3 D. 0
Câu 103: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với
alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con gái của cặp bố mẹ
nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa x XaY B. XaXa x XaY C. XaXa x XAY D. XAXA x XaY
Câu 104. Trong hệ dẫn truyền tim, xung được lan truyền theo chiều nào sau đây?
A. Nút nhĩ thất → Bó Hiss →Nút xoang nhĩ → Mạng Puôc kinh.
B. Bó Hiss → Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Puôc kinh.
C. Mạng Puôc kinh → Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó Hiss.
D. Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó Hiss → Mạng Puôc kinh.
Câu 105: Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao.
B. Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt.
C. Sự phát triển công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải.
D. Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,... thay thế các nhiên liệu hóa thạch.
Câu 106. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
B. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
C. Đột biến làm tăng chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
D. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột biến trung
tính.
Câu 107: Quy luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A.Biến dị tổ hợp vô cùng phong phủ ở loài giao phối.
B.Liên kết gen hoàn toàn
C. Hoán vị gen.
D. Các gen phân ly ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 108: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1)AaBb x AaBB. (2) AaBb x aabb. (3) AAbb x aaBb.
(4)Aabb x aaBb, (5) AaBb x aaBb. (6) aaBb x AaBB.
Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1?
A. (1), (3), (6). B. (1), (3), (5) C. (2), (4), (6) D. (2), (4), (5).
Câu 109: Khi nói về cấu tạo và cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu
dưới đây không đúng?
1. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) của operon Lac.
2.Hoạt động phiên mã gen R diễn ra độc lập với hoạt động phiên mã các gen z, Y, A.
3.Gen điều hòa (R) không phiên mã khi môi trường không có lactôzơ.
4.Trong môi trường có lactôzơ, quá trình phiên mã và dịch mã các gen z, Y, A diễn ra đồng thời.
5.Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
6.Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
7.Kết thúc phiên mã, mỗi gen sẽ tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 110. Cho biết côđon 5’UXA3’ mã hóa Ser; côđon 5’XXA3’ mã hóa Pro. Một đột biến điểm làm cho chuỗi
polipeptit do alen đột biến quy định có số lượng axit amin bằng chuỗi polipeptit ban đầu nhưng có 1 axit amin Pro
được thay bằng Ser. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu alen ban đầu dài 255 nm thì alen đột biến cũng dài 255 nm.
B. Nếu alen ban đầu có 1300 liên kết hidro thì alen đột biến sẽ có 1301 liên kết hidro.
C. Nếu alen ban đầu phiên mã 1 lần cần cung cấp 150X thì alen đột biến phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp
149X.
D. Nếu alen ban đầu nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 300A thì alen đột biến nhân đôi 1 lần cần môi trường
cung cấp 301T.
Câu 111: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X,
không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai (P): AB/ab X D X d x Ab/ab X d Y thu đươc F1. Ở F1, ruồi thân
đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1.Tỉ lệ ruồi đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
2.Tỉ lệ ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
3.Ở F1, tỉ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
4.Ở F1, tỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 112. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các
alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.
Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.
III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì
có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,4 dE/dE AB/aB: 0,2 dE/de AB/aB: 0,2 dE/dE aB/aB:
0,2 de/de aB/aB. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 161/225.
III. Ở F4, số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/1280.
IV. Trong tổng số cây ở F3, có 177/640 số cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân
cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1.Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác suất để thu được cây thuần chủng là 1/2.
2.Lấy ngẫu nhiên 4 cây ở F.2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là 3/8.
3.Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được toàn cây thân cao thuần chủng là 1/27.
4.Lấy ngẫu nhiên 5 cây thân cao ở F2, xác suất để thu được 3 cây dị hợp là 80/243.
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Câu 115. Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội
là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối thiểu 3 kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 116. Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd
quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ,
màu đỏ: 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau.
I. P có thể có kiểu gen là Ad/aD Bb
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả nhỏ, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/7.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành
alen b, làm cho côđon 5’UGG3 trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côđon 5’UGA3’ trên mARN được
phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
1.Alen B ít hơn alen b một liên kết hiđrô.
2.Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit
amin.
3.Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật.
4.Chuỗi pôlipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi pôlipeptit do alen b quy định tổng hợp.
A. 3 B. 4 C. 2 D.1
Câu 118. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội
là trội hoàn toàn. Sử dụng cônsixin tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen AaBbDd để gây tứ bội. Cây
này tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và thể tam bội không
có khả năng sinh sản hữu tính. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có thể là cây lưỡng bội, tam bội hoặc tứ bội.
B. F1 có tối đa 8 loại kiểu hình.
C. Các cơ thể F1 có tối đa 152 loại kiểu gen có khả năng sinh giao tử.
D. Cho các cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội, có tối đa 3357 sơ đồ lai.
Câu 119. Một cơ thể có kiểu gen AB/ab Dd tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tổng giao tử mang 2 alen trội luôn có tỉ lệ bằng tổng giao tử mang 1 alen trội.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân tạo ra 8 loại giao tử thì giao tử ABD chiếm tỉ lệ
12,5%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau thì
chứng tỏ không có hoán vị gen.
IV. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân và quá trình giảm phân có hoán vị gen thì luôn tạo ra 8 loại giao tử.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 120. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh do gen nằm
ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 1
không mang alen quy định bệnh P. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 2 và người số 9 có thể có kiểu gen khác nhau.
II. Người số 13 có thể không mang alen quy định bệnh M.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/8.
IV. Con trai và con gái của cặp vợ chồng 12-13 đều có thể bị bệnh M với xác suất như nhau.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

You might also like