You are on page 1of 11

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10


ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2021 – 2022
(Đề thi 03 trang) MÔN THI: SINH HỌC
Ngày thi: 14/06/2021
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời
gian giao đề

Câu I. (1,5 điểm)


1. Nêu các bước cơ bản trong tiến hành sơ cứu cho người bị ngưng thở do
đuối nước bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt.
2. Các cơ liên sườn, cơ hoành và hệ thống xương ở lồng ngực đã phối hợp
hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và
làm giảm thể tích lông ngực khi thở ra trong trường hợp hô hấp bình thường.
3. Động mạch vành cung cấp máu đến các tế bào cơ tim. Huyết áp và vận
tốc máu trong động mạch vành thay đổi như thế nào trong giai đoạn tim co và
giai đoạn tim dãn?
Câu II. (1,5 điểm)
1. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Cho biết các vị trí 1, 2, 3, 4 trong hình tương
ứng với các tuyến nội tiết nào?
b. Sử dụng bảng 1, cho biết cơ quan nào chịu ảnh
hưởng trực tiếp của mỗi loại hormone do tuyến yên
tiết ra?

Loại hormon Cơ quan chịu ảnh hưởng


– LH – Hệ cơ xương
– ADH – Buồng trứng
– GH – Thận
– TSH – Tuyến giáp
2. Người đã được tiêm vacxin phòng bệnh Covid-19 có thể hình thành đáp
ứng miễn dịch thứ phát nếu bị nhiễm virus SARS-CoV-2, Hãy cho biết sự khác
nhau trong đáp ứng miễn dịch thứ phát ở người này với đáp ứng miễn dịch
nguyên phát ở người lần đầu tiên bị nhiễm virus SARS-CoV-2 mà chưa được
tiêm phòng.
Câu III. (2,0 điểm)
1. Hình 2 mô tả một lưới thức ăn trong hệ
sinh thái gồm 8 loài sinh vật được kí hiệu là B,
C, D, E, H, K, N, Q.
a. Liệt kê các chuỗi thức ăn trong hệ sinh
thái trên.
b. Giả sử loài N bị loại bỏ hoàn toàn khỏi
lưới thức ăn thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến
hệ sinh thái?
2. Trình bày các nguyên nhân làm giảm số
lượng cá thể của quần thể. Tại sao số lượng cá thể của quần thể giảm xuống
dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ bị diệt vong?

3. Sử dụng cùng một cách đánh


bắt để khai thác một loài cá ở 3 hồ
nước có điều kiện tương đương nhau.
Phân loại số cá bắt được theo các lứa
tuổi (tính theo tỷ lệ %) và biểu diễn số
liệu thu được trên biểu đồ (hình 3).
Biết nhóm tuổi sinh sản của loài trong
khoảng 13 – 18 tháng. Phân tích biểu
đồ để giải thích hiện trạng ở mỗi quần
thể cá, từ đó đề xuất giải pháp khai
thác đảm bảo sự phát triển bền vững.
Câu IV. (2,0 điểm)
1. Trình bày sự khác nhau về cấu trúc giữa ADN và ARN.
2. Hình 4 mô tả một tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội bình
thường đang trong quá trình phân bào. Biết bị nhiễm sắc thể của cơ
thể này là 2n = 4, các nhiễm sắc thể được kí hiệu là A, C, B, b.
a. Hãy cho biết tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào?
b. Giả sử trong quá trình phân bào nói trên, cặp nhiễm sắc thể
Bb không phân li, cặp Aa phân li bình thường. Khi tế bào trên kết
thúc phân chia, 2 tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể được kí
hiệu như thế nào?
Câu V. (2,0 điểm)
1. Phân biệt cơ chế phát sinh của đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể.
2. Biết rằng một gen quy định một tính trạng, gen lặn có thể biểu hiện ra
kiểu hình trong những trường hợp nào?
Câu VI. (1,0 điểm)
1. Bảng 2 liệt kê một số bộ ba mã hóa cho các axit amin tương ứng và tín
hiệu kết thúc quá trình tổng hợp prôtêin.
AUG UUU UUA XGX XAX UXX UGA, UAA, UAG
Met (Mở Phe Leu Arg His Ser Tín hiệu kết thúc
đầu)
Một đoạn gen chứa bộ ba mở đầu cho quá trình tổng hợp prôtêin có trình
tự nucleotit như sau:
Mạch 1: 3’…A–T–G–T–A–X–A–A–A–A–G–G–G–T–G–G–X–G–A–A–T…5’
Mạch 2:
5’…T–A–X–A–T–G– T–T–T– T–X–X–X–A–X–X–G–X–T–T–A…3’
a. Hãy xác định mạch mã gốc và trình tự các axit amin được mã hóa bởi
đoạn gen trên.
b. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nuclêôtit số 20 (A–T) bằng cặp T–A thì
chuỗi axit amin thay đổi như thế nào? Giải thích.
2. Một loài động vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a
quy định thân thấp; gen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen b quy
định lông ngắn; gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định
mặt trắng. Phép lại P: ♀ thân cao, lông dài, mắt đỏ ♂ thân cao, lông ngắn, mắt
đỏ, thu được F1 có tỉ lệ: 4 cái thân cao, lông ngắn, mắt đỏ: 2 cái thân cao, lông
dài, mắt đỏ: 2 cái thân thấp, lông dài, mắt đỏ: 2 đực thân cao, lông ngắn, mắt
đỏ: 2 đực thân cao, lông ngắn, mắt trắng: 1 đực thân cao, lông dài, mắt đỏ: 1
đực thân cao, lông dài, mắt trắng: 1 đực thân thấp, lông dài, mắt đỏ: 1 đực
thân thấp, lồng dài, mắt trắng. Biện luận và xác định kiểu gen của P trong phép
lai trên.

----Hết----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
—-----------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
AN GIANG NĂm 2021 – 2022
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 29/05/2021
MÔN THI: SINH HỌC CHUYÊN
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1: Xét các phép lai dưới đây ở lúa:
Bố mẹ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Cao dài Cao tròn Thấp dài Thấp
tròn
P1: Thân cao, hạt dài Thân cao, hạt 73 24 0 0
dài
P2: Thân thấp, hạt dài Thân thấp, hạt 28 26 89 91
tròn
P3: Thân thấp, hạt tròn Thân thấp, 0 0 80 83
hạt dài
P4: Thân thấp, hạt dài Thân thấp, hạt 46 15 137 49
dài
a. Nếu chỉ dựa vào 1 phép lại để biện luận trội - lặn cho cả hai tính trạng thì
lựa chọn phép lai nào là phù hợp nhất? Giải thích sự lựa chọn đó.
b. Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lại của các phép lai trên.
Câu 2. (2 điểm)
a. Giả sử 1 mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
Mạch 5’...–A–T–G–G–T–X–X–T–G–X–X–G–A–A–T–X–G–A–G–G–A–T–A–G– …3’
– Tính số nuclêôtit và số liên kết hiđrô của phân tử ADN trên.
– Tính số axit amin có trong chuỗi polypeptit được tổng hợp từ phân tử ADN
trên.
b. Một gen B có tổng số 2261 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số
nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số
nuclêôtit loại A và số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T.
– Xác định số nuclêôtit từng loại của gen B?
– Gen B bị đột biến liên quan tới 1 cặp nuclêôtit thành gen b, gen b ít hơn 1
liên kết hiđrô so với gen B. Tìm số nuclêôtit từng loại của gen b?
Câu 3. (2 điểm)
a. Trình bày các bước cơ bản trong kĩ thuật gen. Ưu điểm nổi bật của
phương pháp tạo giống mới bằng kĩ thuật gen so với tạo giống mới bằng
phương pháp lai hữu tính thông thường?
b. Giả sử một quần thể thực vật tự thụ phấn, ban đầu có tỉ lệ kiểu gen 20%
AA: 80% Aa. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của đời con ở thế hệ thứ 3.
Câu 4. (2 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền (bệnh K) ở người như sau:
a. Bệnh K do gen trội hay gen lặn quy định và gen này nằm trên nhiễm sắc
thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính?
b. Xác suất cặp vợ chồng III8 và III9, sinh con trai đầu lòng không mắc bệnh K
là bao nhiêu? Biết rằng người III8 có em gái bị bệnh K nhưng bố, mẹ đều không
bị bệnh K.
Câu 5. (2 điểm)
a. Thế nào là một hệ sinh thái?
b. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối
quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa thưa diễn ra mạnh mẽ.
c. Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các
cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng?
d. Dưới đây là sơ đồ lưới thức ăn trong ao:

Dựa vào mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật ở lưới thức ăn trên,
hãy cho biết nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt thì ảnh hưởng như thế nào đến
cá mè trắng.
----Hết----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

--------------------------------------
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2021 – 2022
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC
(Đề thi 02 trang) Dành cho thí sinh vào lớp chuyên Sinh học
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1 (1,0 điểm)


a) Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp trong hệ mạch càng nhỏ?
b) Một người được đưa đến bệnh viện trong tình trạng gần như kiệt sức sau
một thời gian dài không có thức ăn và nước uống. Kết quả kiểm tra của bác sĩ
cho thấy mạch của bệnh nhân đập nhanh và yêu, huyết áp thấp. Hãy cho biết
khi đó nhịp tim và thể tích tâm thu của bệnh nhân ở trong tình trạng như thế
nào?
Câu 2 (1,0 điểm)
a) Xét một gen có chiều dài là 40804, mạch một của gen có
%A1 – %X1 = 18%. Gen này phiên mã tổng hợp một phân tử mARN có %Am
- %Xm = 12%. Xác định số liên kết hiđrô của gen.
b) Vì sao trong cùng một kiểu đột biến thay thế nucleotit này bằng Nucleotit
khác nhưng lại gây nên những hậu quả khác nhau về chức năng của
prôtêin? Giải thích.
Câu 3 (1,0 điểm)
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai (P): . Giả sử
trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào sinh tinh giảm
phân xảy ra đột biến do cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể
khác phân ly bình thường bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân
bình thường; ở cơ thể cái giảm phân bình thường. Biết rằng các giao tử đều có
sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Theo lý thuyết, hãy xác định:
a) Số loại tinh trùng tối đa có kiểu gen khác nhau.
b) Số loại kiểu gen tối đa thuộc thể một nhiễm ở F1.
c) Tỉ lệ kiểu gen AaBbdd ở F1.
d) Số loại kiểu gen tối đa ở F1.
Câu 4 (1,0 điểm)
Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định hoa đỏ là trội so
với alen a quy định hoa trắng. Cho hạt phấn của cây hoa đỏ thuần chủng thụ
phấn với hoa của cây hoa trắng được F1 xuất hiện một vài cây hoa trắng, còn lại
là hoa đỏ. Giải thích sự xuất hiện hoa trắng ở thế hệ F1.
Câu 5 (1,0 điểm)
Cho thế hệ xuất phát P: Chim trống mỏ ngắn, lông vàng Chim mái mỏ
ngắn, lông đốm.
Thu được F1: Chim trống: 60 con mỏ ngắn, lông đốm; 30 con mỏ dài, lông
đốm.
Chim mái: 59 con mỏ ngắn, lông vàng: 29 con mỏ dài, lông vàng.
Biết mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn
toàn. Giải thích kết | quả lại và xác định kiểu gen của P.
Câu 6 (1,0 điểm)
a) Một người chọn toàn hạt đậu Hà Lan màu vàng để gieo, nhưng đến khi
thu hoạch có cả hạt màu xanh chiếm tỉ lệ 1%. Theo lý thuyết, xác định tỉ lệ từng
loại kiểu gen của những hạt đem gieo ban đầu. Biết rằng không xảy ra đột
biến, tính trạng màu hạt do một gen có 2 alen quy định và đậu Hà Lan là loài tự
thụ phấn nghiêm ngặt.
b) Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể
này có thành phần kiểu gen là: 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Tính tỉ lệ số cây có
kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen ở F3.

Câu 7 (1,0 điểm)


Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Biết rằng mỗi bệnh đều do
1 gen có 2 alen quy định, bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy
định và không có phát sinh đột biến ở các thế hệ.

a) Có thể xác định chính xác được kiểu gen của bao nhiêu người trong phả
hệ?
b) Tính tỉ lệ sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III13 – III14
Câu 8 (1,0 điểm)
Ngày nay, kĩ thuật gen được ứng dụng để sản xuất với số lượng lớn protein
insulin của người nhờ tế bào nhận là vi khuẩn E. coli đóng góp một phần quan
trọng trong việc chữa bệnh đái tháo đường ở người. Giải thích tại sao insulin
được sản xuất bằng kĩ thuật gen vẫn có cấu trúc và chức năng tương tự như
insulin được tổng hợp trong tế bào của cơ thể người.

Câu 9 (1,0 điểm)


Cho sơ đồ sau:

Quan sát sơ đồ trên, hãy cho biết trong mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
Giải thích.
(1). Có tối đa 4 chuỗi thức ăn có sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(2). Có tối đa 6 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
(3). Tăng số lượng chìm sâu sẽ ảnh hưởng đến chim gõ kiến.
(4). Có thể viết được tối đa 3 chuỗi thức ăn có chung các mắt xích.
Câu 10 (1,0 điểm)
a) Tỉ lệ giới tính là gì? Vì sao tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng đối với quần
thể?
b) Giả sử có hai loài động vật biển A và B: Loài A sống ở tầng mặt của vùng
cửa sông, loài B sống tầng đáy ngoài khơi. Giải thích sự khác nhau về giới hạn
sinh thái của 2 loài A và B đối với các nhân tố nhiệt độ và nồng độ muối.

----Hết----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
—-------------------------------------------------------------------------------

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10


HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN THI: SINH HỌC
(Đề thi 02 trang) Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (2,0 điểm)
Trong một hệ sinh thái, xét các quần thể sinh vật có mối quan hệ về mặt dinh
dưỡng như sau: cào cào, thỏ và nai ăn cỏ; chim sâu ăn cào cào; mèo rừng ăn
thỏ và chim sâu; báo ăn thỏ, nai và mèo rừng.
a) Hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn và chỉ ra các thành phần sinh vật trong lưới
thức ăn của hệ sinh thái đó.
b) Theo em, trong hệ sinh thái trên, sinh vật thuộc mắt xích nào bị loại bỏ
hoàn toàn khỏi lưới thức ăn sẽ dẫn đến số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở
các mắt xích còn lại bị biến động mạnh nhất? Giải thích.
c) Thông thường hằng năm ở nước ta, số lượng cá thể cào cào tăng lên vào
mùa xuân, mùa hè và giảm xuống vào mùa thu, mùa đông. Hãy vẽ biểu đồ thể
hiện mối tương quan về số lượng cá thể ở hai quần thể cào cào và chim sâu
của hệ sinh thái này.
Câu 2. (2,5 điểm)
a) Đột biến gen là gì? Để gây đột biến gen có
hiệu quả thì nên sử dụng tác nhân gây đột biến
vào giai đoạn nào của quá trình phân bào? Giải
thích.
b) Biết đoạn gen ở hình la thuộc một gen
chưa bị biến đổi. Xác định dạng đột biến ở các
gen tương ứng với các hình 1b, c, 1d và so sánh
số lượng liên kết hiđrô của các gen đột biến này
so với gen chưa bị biến đổi. Biết sự biến đổi chỉ
xảy ra ở đoạn gen được mô tả trên hình.
c) Trong phòng thí nghiệm, người ta đã tổng
hợp thành 7 công một đoạn ADN mạch kép tương ứng với một gen dài Hình 1.
Một số dạng đột biến gen 1020AO từ hỗn hợp ba loại nuclêôtit Ađênin (A), Timin
(T), Guanin (G) với tỉ lệ các nuclêôtit có trong hỗn hợp là A: T: G = 2: 1: 1. Sau đó
cho gen này phiên mã để tạo ra các phân tử mARN. Hãy xác định:
c1) Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
c2) Số loại bộ ba mã hóa có thể có trên mARN do gen tổng hợp.
Câu 3. (2,5 điểm)
Cho các thông tin sau:
1. Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng (đã loại bỏ thành tế bào) của cây cà chua
và cây khoai tây để tạo ra cây pomato vừa có quả là dạng quả của cây cà chua,
vừa có củ là dạng củ của cây khoai tây.
2. Sử dụng hóa chất cônsixin gây đa bội hóa để tạo giống cây dâu tằm đa
bội có năng suất cao.
3. Tách tế bào từ mô phân sinh của một số giống hoa lan quí hiếm, nuôi cấy
trong ống nghiệm để tạo ra hàng loạt cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ
và sạch bệnh.
4. Chuyển gen tổng hợp insulin ở tế bào người vào vi khuẩn E.coli để sản
xuất một lượng lớn insulin trong thời gian ngắn.
a) Hãy chỉ ra những thành tựu ứng dụng tương ứng với các phương pháp:
gây đột biến nhân tạo, công nghệ gen và công nghệ tế bào.
b) Trình bày khái niệm và các công đoạn chủ yếu của phương pháp đã ứng
dụng để tạo nên thành tựu ở thông tin thứ 3.
c) Cây pomato là dạng biến dị có tên gọi là gì? Theo lý thuyết, những dạng
cây lưỡng bội được tạo ra từ phép lại giữa hai cá thể thuộc hai loài khác nhau
thường không có khả năng sinh sản hữu tính, vậy cây pomato có khả năng sinh
sản hữu tính không? Giải thích.
Câu 4. (2,0 điểm)
Ở một loài, xét ba gen, mỗi gen gồm hai alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể tương đồng; cặp alen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1; hai cặp alen B,
b và D, di cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Hãy xác định:
a) Kiểu gen của những cá thể thuần chủng về ba gen trên.

b) Cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra được
những loại giao tử nào?

c) Tiến hành phép lai (P): ♂ ♀ , người ta phát hiện ở đời F1,
xuất hiện một
dạng đột biến thể một ở cặp nhiễm sắc thể số 5. Hãy dự đoán kiểu gen của thể
đột biến. Biết rằng, quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo
giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 5. (1,0 điểm)
Hình 2 là phả hệ mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người, biết rằng
bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định, bệnh Q do một trong hai alen của một gen nằm trên vùng không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Dựa vào phả hệ, hãy xác định:
a) Mỗi bệnh P, Q do alen trội hay alen lặn quy định.
b) Có bao nhiêu người trong phả
hệ có thể xác định được chính xác
kiểu gen? Viết kiểu gen của những
người đó.
c) Khi khám thai, bác sĩ khẳng
định người vợ ở cặp vợ chồng (6), (7)
sẽ sinh đôi cùng trứng. Theo lý
thuyết, người vợ này sinh cả hai đứa con đều không bị bệnh P và cũng không bị
bệnh Q với tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng, không phát sinh thêm đột biến mới, mọi
quá trình di truyền đều diễn ra bình thường.

----Hết----
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

You might also like