You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM 2021

TỈNH QUẢNG NINH Môn thi: SINH HỌC – Bảng A


Ngày thi: 21/12/2021
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi này có 02 trang)


PHẦN I. TẾ BÀO
Câu 1 (2,0 điểm)
a. Trình bày chức năng của các loại protein màng. Tại sao các loại protein đó ảnh hưởng đến tính linh
hoạt của màng sinh chất?
b. Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này
vào trong dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các
tế bào có hình dạng như thế nào? Từ thí nghiệm này, tac có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của thành
tế bào?
PHẦN II. SINH LÍ THỰC VẬT
Câu 2 (2,0 điểm)
Hình dưới đây là sơ đồ mô tả pha tối trong quang hợp của cây ngô:

Nghiên cứu sơ đồ và cho biết


a. Không gian thực hiện và thời gian diễn ra giai đoạn (I) và giai đoạn (II).
b. Quá trình này thể hiện sự thích nghi của cây ngô với môi trường sống như thế nào?
c. So với cây lúa thì năng suất quang hợp của loài này cao hơn hay thấp hơn? Vì sao?
PHẦN III. SINH LÍ ĐỘNG VẬT
Câu 3 (2,0 điểm)
1. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích.
a. ở tất cả các loài động vật ăn cỏ, vi sinh vật cộng sinh phân giải xenlulozơ đều sống ở dạ cỏ
b. Tim của thằn lằn có 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
c. Côn trùng hoạt động mạnh nên có hệ tuần hoàn kín.
d. Ở người, khi bị hở van nhĩ thất thì lượng máu cung cấp cho các cơ quan có thể bị giảm.
2. Tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép? Hãy chỉ ra đường đi của máu
trong hệ tuần hoàn của thú.
PHẦN IV. DI TRUYỀN HỌC
Câu 4 (2,0 điểm)
1. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A +G
Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến điểm nào có thể làm thay đổi tỉ lệ ?
T +X
2. Biết cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1, cặp Bb nằm trên cặp NST số 2. Hãy xác định kiểu
gen ở đời con của phép lai P: ♂ aaBb × ♀Aabb trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: ở giảm phân 1 của cơ thể mẹ, cặp NST số 1 không phân li.
- Trường hợp 2: ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, cả 2 cặp NST không phân li.
Câu 5 (2,0 điểm)
BD
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân tạo giao tử, trong đó có
bd
1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
I. Tối đa 8 lọai giao tử. II. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
III. 6 loại giao tửu với tỉ lệ bằng nhau. IV. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5: 1 : 1.
Trong các trường hợp treen, trường hợp nào đúng, trường hợp nào sai? Giải thích.
Câu 6 (3,0 điểm):
Khi cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có KH hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ
44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12 % hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng
quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục.
a. Biện luận xác định các quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
b. Xác địn kiểu gen của các cây ở thế hệ P.
c. Xác định số lọa kiểu gen của F1.
d. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
Câu 7: (3,0 điểm)
Ở người, alen a quy định bệnh mù màu, alen b quy định bệnh máu khó đông, các alen trội A, B
tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Hai gen này cùng nằm ở vùng không tương đồng trên
NST giới tính X và cách nhau 20 cM. Sơ đồ phả hệ sau mô tả các bệnh này ở hai gia đình I và II.
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.

a. Những người phụ nữ nào trong hai gia đình trên có thể xác định được chính xác kiểu gen? Giải
thích.
b. Tính xác suất sinh con đầu bị bệnh của cặp vợ chống 12 – 13.
c. Người số 14 lấy chồng không bị bệnh, xác suất họ sinh con đầu không mang các alen gây bệnh là
bao nhiêu?
Câu 8: (3,0 điểm)
Ở một loài thực vật, A qui định thân cao, trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ
xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 cây thân cao : 1
cây thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra.
a. Xác định tần số các kiểu gen ở thế hệ P.
b. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây dị hợp là bao nhiêu?
c. Nếu chỉ có các cây thân cao F1 tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp ở F2.
2. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của
quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2,
số cây di hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Phần V. LÍ THUYẾT THỰC HÀNH
Câu 9 (1,0 điểm)
Cho dụng cụ và vật liệu thí nghiệm như sau:
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh có mỏ loại 50ml, ống đong bằng thủy tinh có chia độ loại 200 ml – 50 ml,
ống nghiệm bằng thủy tinh trong suốt (10 – 15 ml), giá đứng ống nghiệm, kéo học sinh.
- Hóa chất: nước cất, cồn 90 – 96O
- Mẫu vật: lá rau khoai lang tươi.
Hãy thiết kế một thí nghiệm chiết rút diệp lục. Cho biết kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét về độ
hòa tan của sắc tố diệp lục trong dung môi cồn và nước.
----------------------- Hết -----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: ........................................................................ Số báo danh: ................................


Chữ kí của cán bộ coi thi 1:....................................... Chữ kí của cán bộ coi thi 2: .............................

You might also like