You are on page 1of 2

ĐỀ LUYỆN SỐ 2

Câu 1: (1,0 điểm)


Khoảng năm 1860, Menđen đã cho cây đậu hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây đậu hoa
trắng thuần chủng thu được F1 100% hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
a. Để giải thích kết quả thí nghiệm, Menđen đã đưa ra những giả thuyết gì?
b. Bằng cách nào để kiểm chứng cho những giả thuyết trên của Menđen?
Câu 2: (2,0 điểm)
Một bạn học sinh đã lấy các cây lúa Tám Hải Hậu được tạo ra từ công nghệ nuôi cấy tế bào,
rồi đem trồng vào các chậu đất bùn. Các chậu này có lượng phân bón khác nhau nhưng các yếu tố
khác tác động lên các cây lúa cũng như số cây trong một chậu là như nhau. Sau một thời gian lúa trổ
bông và kết hạt, bạn tiến hành đếm hạt trên một bông ở mỗi cây.
a. Hãy cho biết mục đích của việc làm trên là gì?
b. Hãy dự đoán kết quả mà bạn học sinh thu được và cho biết cơ sở khoa học của dự đoán này.
c. Nếu bạn học sinh lấy các hạt của cây lúa đem gieo và tiến hành các bước tương tự như trên
thì có đạt được mục đích không? Tại sao?
Câu 3: (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn.
Cho lai 2 cây đều dị hợp tử về 2 cặp gen với nhau thu được F1. Trong trường hợp không xảy ra đột
biến, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của F1?
Câu 4: (2,0 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, gen b
quy định quả dài. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua, ở F1 thu
được 37,5% số cây quả vàng, tròn.
a. Xác định kiểu gen của hai cây cà chua đó?
b. Cây có quả đỏ, tròn ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 5: (2,0 điểm)
a. Các nhà khoa học cho rằng: ADN có ưu thế hơn ARN trong việc làm vật chất di truyền. Hãy
đưa ra các bằng chứng để chứng minh cho nhận định này.
b. Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tự nhân đôi ADN được thể hiện như thế nào? Nếu
quá trình tự nhân đôi ADN không diễn ra theo nguyên tắc này thì cấu trúc của 2 phân tử ADN con có
đặc điểm gì?
Câu 6: (2,5 điểm)
a. Cho biết bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
b. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình tự nhân đôi ADN, quá trình
tổng hợp ARN và quá trình hình thành chuỗi axit amin?
Câu 7: (2,0 điểm)
AB
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd thực hiện giảm phân, cho biết các gen di truyền liên
ab
kết.
a. Xác định các loại giao tử thực tế được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường của tế bào
trên.
b. Nếu cặp NST mang hai cặp gen (Aa, Bb) không phân li ở kì sau của giảm phân I, còn cặp
NST mang cặp gen Dd phân li bình thường thì tế bào nói trên tạo ra những loại giao tử nào? Giải
thích.
Câu 8: (2,0 điểm)
Cho các bệnh di truyền sau: bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm
sinh.
a. Hãy cho biết nguyên nhân phát sinh mỗi loại bệnh di truyền trên.
b. Bệnh di truyền có phải là bệnh luôn được di truyền cho thế hệ sau không? Tại sao?
c. Hãy đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế phát sinh bệnh di truyền.
Câu 9: (2,0 điểm)
Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau:

a. Hãy xác định kiểu gen của những người trong phả hệ? Những người nào trong phả hệ chưa
biết chắc chắn kiểu gen?
b. Nếu người IV.20 kết hôn với người không bị bệnh trên thì xác suất sinh ra con bị bệnh trên
là bao nhiêu?
Câu 10: (2,5 điểm)
a. Phân biệt NST thường và NST giới tính?
b. Tại sao ở đa số các loài mà một giới là giới dị giao tử thì tỉ lệ đực và cái xấp xỉ 1 : 1?
c. Tại sao một cặp vợ chồng vẫn có thể sinh ra toàn con gái hoặc toàn con trai?

----------------------------HẾT---------------------------

You might also like