You are on page 1of 3

Ôn tập Sinh 9

Phần1: lí thuyết
I-Gen và bản chất của gen
-Khái niệm gen: Gen là một đoạn phân tử AND có chức năng di truyền xác
định
-Bản chất hóa học của gen là ADN- mỗi gen cấu trúc là một đoạn mạch của
phân tử AND lưu giữ thông tinqui định cấu trúc của một loại protein
1- Nhân đôi ADN
-Nơi diến ra quá trình nhân đôi ADN: Nhân tế bào, tại các NST, ở kì trung
gian
-Nguyên tắc nhân đôi: Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc giữ lại một nửa
-Quá trinh tự nhân đôi ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và
sinh sản, duy trì đặc tính của từng loài ổn địnhqua các thế hệ, đảm bảo sự liên
tục sinh sôi của sinh vật
2-Chức năng ADN: Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
II-ARN
1-Cấu tạo
-Nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân: A, U, G, X
-ARN có 1 mạch nu
2-Chức năng:
-ARN thông tin(mARN) truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của protein
cần tổng hợp
-ARN vận chuyển(tARN) vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp
protein
-ARN ribôxôm(rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm- nơi tổng hợp
protein
3-Tổng hợp ARN
- Nơi diễn ra tổng hợp ARN: nhân tế bào
- ARN tổng hợp trên khuôn mẫu ADN( trên 1 mạch đơn của ADN với vai trò
khuôn mẫu), rồi rời nhân tế bào đi ra tế bào chất để thực hiện tổng hợp
protein
- Nguyên tắc tổng hợp ARN: nguyên tắc bổ sung
III- Protein
1-Cấu trúc:
- Protein là hợp chất hữu cơ, thuộc loại đại phân tử, cấu trúc đa phân
- Đơn phân là axit amin, có 20 loại axit amin
- Protein đa dạng và đặc thù: do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các
axit amin
- Tính đa dạng của protein do trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit
amin
- Protein có 4 bậc cấu trúc
2- Chức năng
-Cấu trúc: Protein là thành phần cấu tạo nên các bào quan và màng sinh chất
-Xúc tác các quá trình trao đổi chất: bản chất của enzim là protein
-Điều hòa quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể: các hoocmon phần
lớn là protein
VI- Mối quan hệ giữa ARN và protein
-Trình tự các nu trên mARN qui định trình tự các axit amin trong protein
-Tổng hợp chuỗi axit amin( protein) diễn ra tại tế bào chất
-Nguyên tắc tổng hợp: nguyên tắc bổ sung, A-U, G-X, 3nu tương ứng một axit
amin( 3 nu=1 axit amin)
-Bản chất mối quan hệ gen và tính trạng ADN mARN Protein
Tính trạng
+ Trình tự các nu trong mạch khuôn ADN qui định trình tự các nu trong
mạch mARN
+ Trình tự các nu trong mạch mARN qui định trình tự các axit amin trong
cấu trúc bậc1 của protein
+ Protein trúc tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, biểu
hiện thành tính trạng
-Gen qui định tính trạng
Phần2: Vận dụng
1-Một đoạn mạch ADN có cấu trúc
Mạch 1: -A-T-G-X-T-A-

Mạch2: -T-A-X-G-A-T-
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch
ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi
2- Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau
Mạch 1: -G-T-G-X-X-A-

Mạch2: -X-A-X-G-G-T-
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch
hai
3- Một đoạn mạch ARN có trình tự các nu như sau
- A–U–G–X–U–U–G–A–X–
Xác định trình tự các nu trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch
ARN trên
4- Một phân tử mARN dài 4080A0. Phân tử mARN chứa bao nhiêu bộ ba?
5- Một phân tử mARN dài 4080A0, có A=40%,U= 20%, X=10%, số nu của
phân tử mARN. Số lượng từng loại nu của phân tử mARN là bao nhiêu?
6- Một đoạn phân tử mARN có trình tự các nu như sau
GXGAUUAXGGUAUXXGUA. Khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi
trường cung cấp bao nhiêu axit amin
7- Một đoạn chuỗi axit amin gồm các axit amin sau: ...Val - Trp – Lys – Pro –
Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau: Val: GUU, Trp:
UGG, Lys: AAG, Pro: XXA. Viết trình tự các nu tương ứng trên ARN
8- Gen B có 2400 nu, có hiệu của A với loại nu khác là 30% số nu của gen.
Quá trình tự nhân đôi từ gen B đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nu từng loại
trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao
nhiêu?
A-G=X=1940 nu, A=T= 7660 nu B- G=X=1960 nu, A=T= 7640 nu
C-G=X=1980 nu, A=T= 7620 nu D- G=X=1920 nu, A=T= 7680 nu

You might also like