You are on page 1of 2

BÀI TẬP ESTE

Câu 1 (5đ): Viết phương hoá học xảy ra giữa các chất sau:
a/ CH3COOC2H5 + NaOH  b/ CH3COOCH=CH2 + NaOH 
c/ CH3COOC6H5 + NaOH  d/ (C17H35COO)3C3H5 + NaOH 
e/ HCOOCH2-CH2COOC2H5 + NaOH dư  f/ (COOCH3)2 + NaOH dư 
g/ (CH3COO)2C2H4 + KOH  h/ (C17H33COO)3C3H5 + H2 
i/ CH3COOC6H4OH + NaOH dư  j/ HCOOC6H4CH2OH + NaOH dư 
Câu 2: (Đề THPT QG - 2015) Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc),
thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo axit là
A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%.
Câu 3: (Đề TSCĐ - 2008) Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm
xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
Câu 4: (Đề TSĐH A - 2007) Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1: 1).
Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C 2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được
m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
Câu 5: (Đề TSCĐ - 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng
dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện
phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất
phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
A. 25,79. B. 15,48. C. 24,80. D. 14,88.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7
gam nước. CTPT của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H8O2.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X ta thu được 11 gam CO 2 và 4,5 gam H2O. Công thức
phân tử của X là
A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Câu 8: Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức, mạch hở thu được một thể tích hơi bằng thể
tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a/ Tìm công thức phân tử của A.
b/ Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4 gam A với NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được
sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên A.
Câu 9: (Đề MH lần I - 2017) Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 2,90. B. 4,28. C. 4,10. D. 1,64.
Câu 10: (Đề TSĐH B - 2007) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH 4 là 5,5. Nếu đem
đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư thì thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH2CH2CH3.
C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)3.
Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M
(vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 12: (Đề TSCĐ - 2009) Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với
300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn
khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH=CH2. B. CH2=CHCH2COOCH3.
C. CH2=CHCOOC2H5. D. CH3COOCH=CHCH3.
Câu 13: (Đề TSCĐ - 2014) Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng
với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. HCOOC3H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D.
CH3COOC2H3.
Câu 14: Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch
NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1
gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3. B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOO(CH2)2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 15: (Đề THPT QG - 2017) Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn
với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng,
thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M 2CO3, H2O và
4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl fomat.
Câu 16: (Đề TSĐH A - 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn
hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước.
Giá trị của m là
A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.
Câu 17: Cho 13,6 gam phenylaxetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn
khan. Giá trị của a là
A. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam. D. 23,8 gam.
Câu 18: Cho 20,4 gam HCOOC6H4CH3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M đun nóng.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất
rắn khan. Giá trị của a là
A. 35,7 gam. B. 24,3 gam. C. 19,8 gam. D. 18,3 gam.
Câu 19: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1: 1) tác
dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối
lượng chất rắn là
A. 5,6 gam. B. 4,88 gam. C. 3,28 gam. D. 6,4 gam.
Câu 20: Hợp chất X có chứa vòng benzen có công thức C 7H6O3. X có khả năng tham gia phản ứng
với AgNO3 trong NH3. Cho 13,8 gam X tác dụng với 360 ml NaOH 1M, sau phản ứng
lượng NaOH còn dư 20% so với lượng cần phản ứng. Khi cho X tác dụng với Na dư, thể
tích khí H2 (đktc) thu được là
A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48.

You might also like