You are on page 1of 8

ÔN TẬP ESTE Ở MỨC BIẾT, HIỂU VÀ VẬN DỤNG THẤP

Câu 1: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HOC2H4CHO. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOH.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 22g một este đơn chức X thu được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 18g nước. Công thức
phân tử của X là:
A. C2H4O2 B. C5H8O2 C. C4H8O2 D. C3H6O2
Câu 3: Tên gọi của este có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH(CH3)2 là:
A. Propyl axetat B. iso-propyl axetat C. Propyl fomat D. Sec-propyl axetat
Câu 4: Ở điều kiện thường este tồn tại ở dạng:
A. Lỏng hoặc rắn B. khí C. Rắn D. Lỏng hoặc khí
Câu 5: Để thủy phân hoàn toàn 13,2 gam một hỗn hợp gồm 3 este: metylpropionat, etylaxetat,
isopropylfomiat cần dùng ít nhất thể tích dung dịch KOH 2M là
A. 25ml B. 50ml C. 75ml D. 100ml
Câu 6: Hỗn hợp (X) gồm hai este đồng phân đều được tạo ra từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức.
Trong cùng điều kiện 1 lít hơi hỗn hợp (X) nặng bằng 2 lần 1 lít CO 2. Khi thủy phân 35,2g hỗn hợp (X) bằng
4 lít dung dịch NaOH 0,2M sau đó cô cạn thì được 44,6g chất rắn khan. Công thức của hai este đó là:
A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3 D. Chỉ có B và C đúng.
Câu 7: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy
gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (3).
Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân este mạch hở có công thức phân tử C4H8O2?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 7
Câu 9: Một este X được tạo bởi một axit no đơn chức và ancol no đơn chức có tỉ khối so với CO 2 là 2. Công thức phân tử
của X là :
A. C5H8O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2
Câu 10: Cho 29,92g một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 340ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 38,08g muối khan. Công thức cấu tạo của este là:
A. CH3COOC2H5 B. C3H7COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7
Câu 11: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. B. là chất lỏng dễ bay hơi.
C. có mùi thơm, an toàn với người. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:
Este X (C4HnO2) Y Z C2H3O2Na.
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 13. Đun nóng 17,6 gam este CH3COOCH2CH3 với KOH dư. Khối lượng muối sinh ra là (cho K=39)
A. 21,6 g. B. 13,6 g. C. 19,6 g. D. 16,4 g.
Câu 14. Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được
sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X. B. T, Z, X, Y. C. X, Y, Z, T. D. Z, T, Y, X.
Câu 15. Cho các chất sau: metyl fomat; vinyl axetat; axit axetic; ancol etylic; phenol; andehit axetic; metyl
metacrylat. Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Có 5 chất tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Có 4 chất làm mất màu dung dịch brom.
D. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 16. Xà phòng hóa este X thu được kali propionat và metanol. CTPT của X là
A. C3H6O2. B. C5H8O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
Câu 17. Xà phòng hoá 8,88 g hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị
của V là:
A. 120. B. 100. C. 240. D. 60.
Câu 18. Este X được tạo thành từ axit no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở. X chứa
43,243% oxi về khối lượng. CTPT của X là
A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2.
Câu 19. Cho các chất có CTCT sau đây: (1) CH3CH2COOC2H5, (2) CH3OOCCH3, (3) HCOOC2H5, (4)
CH3CH2COOH, (5) C2H5OOCCH(CH3)COOCH3, (6) HOOCCH2CH3, (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất
thuộc loại este là:
A. (1), (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (5), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7).
Câu 20. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y có mùi thơm của hoa nhài từ dung dịch X

Dung dịch X không chứa hoá chất có công thức hoá học nào sau đây?
A. CH3COOH. B. H2SO4 đặc. C. C6H5CH2OH. D. (CH3)2CHCH2CH2OH.
Câu 21. Một este đơn chức, không phân nhánh X có tỉ khối so với CH4 là 5,5. Cho 13,2 gam X tác dụng với
250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được 14,2 gam chất rắn. Tên gọi của X là:
A. propyl fomat. B. metyl propionat. C. isopropyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 22. Thủy phân hỗn hợp hai este etyl axetat và propyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản
ứng ta thu được:
A. 1 muối và 1 ancol. B. 1 ancol và 2 muối. C. 2 muối và 2 ancol. D. 2 ancol và 1 muối.
Câu 23. Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng
thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%.
A. 35,2 gam. B. 23,47 gam. C. 13,2 gam. D. 19,8gam.
Câu 24. Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm thứ 1 có chứa 2ml etyl axetat.
TN2: Cho dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm thứ 2 có chứa 2ml etyl axetat.
Lắc đều cả hai ống nghiệm, đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng quan sát được là
A. Chất lỏng trong ống thứ 1 trở thành đồng nhất, trong ống thứ 2 có kết tủa trắng.
B. Chất lỏng ở cả hai ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
C. Chất lỏng trong ống thứ 1 trở thành đồng nhất, trong ống thứ 2 tách thành hai lớp.
D. Chất lỏng trong ống thứ 1 tách thành hai lớp, trong ống thứ 2 đồng nhất.
Câu 25. Phản ứng đặc trưng của este là
A. phản ứng cháy. B. phản ứng cộng. C. phản ứng thủy phân. D. phản ứng este hóa.
Câu 26. Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2.
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. B. Z tan nhiều trong nước.
C. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. D. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.
Câu 27. Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí
CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một muối và
một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:
A. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H.
B. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
C. HOOC-COO-CH2-CH3 và H-COO-CH2-COO-CH3.
D. CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
Câu 28. Este nào sau đây được điều chế từ axit và ancol tương ứng?
A. CH3-COO-C6H5. B. CH3-COO-CH=CH2. C. HCOO-CH2C6H5. D. CH2=CH-OOC-CH3.
Câu 29. Khi xà phòng hóa este có CTPT là C4H6O2 ta thu được 1 muối và 1 ancol no. CTPT của X là:
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH2-CH=CH2 C. HCOO-CH=CH-CH3 D.CH2=CH-COO-CH3
Câu 30. Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau
cần dùng 300 ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu 31. Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khí phản ứng hoàn toàn thu được
hỗn hợp 2 andehit .Cho Yvà Z phản ứng tráng gương thu được 21,6 g Ag. CTCT của X là:
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOCH2CH=CH2 D. HCOOC(CH3)=CH2
Câu 32. Cho 3 chất là X: CH3CH2CH2COOH; Y: CH3(CH2)3CH2OH; Z: CH3COOC2H5. Thứ tự tăng dần
nhiệt độ sôi là ?
A.Z < Y < X. B. X < Y < Z. C. Y< Z < X. D. Z< X <Y
Câu 33. Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau
phán ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu là:
A.64,53% và 35,47% B.53,65% và 46,35% C. 54,44% và 45,56% D. 57,95% và 42,05%
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thu được 8,8 gam CO 2. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn lượng
este này thì cần vừa đúng: 20 gam NaOH 10%. Hiđrô hóa hoàn toàn lượng este này thì cần 2,24 lít khí H 2
( đktc). CTCT của este trên là:
A. CH2 = CH-COOCH3. B. CH  C-COOCH3
C. CH2=CH-COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH2.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat bằng lượng oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm đem dẫn qua dung
dịch Ca(OH)2 sau phản ứng thu đuợc 19,68 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch tăng thêm 20 gam. Giá
trị của m ban đầu là:
A. 7,04 gam. B. 14,08 gam. C. 56,32 gam. D. 28,16 gam.
Câu 36. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm
chức este? A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 37. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no đơn chức đồng đẳng
liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lit O2 ( đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50g dung dịch NaOH
20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Gía trị của m là :
A. 7,5 B. 37,5 C. 13,5 D. 15,
Câu 38. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH( tỉ lệ mol 1: 1). Hỗn hợp Y gồm ancol CH3OH và
ancol C2H5OH( tỉ lệ mol 3: 2) . Lấy 11,13g hỗn hợp X tác dụng với 7,52 g hỗn hợp Y ( có xúc tác H2SO4 đặc )
thu được m(g) hỗn hợp este ( H= 80%). Gía trị của m là
A. 11,616 B. 12,197 C. 14,52 D. 15,246
Câu 39. Cho sơ đồ: C4H8O2 → X→ Y→Z→C2H6. Công thức cấu tạo của X là …
A. CH3CH2CH2COONa B. CH3CH2OH. C. CH2=C(CH3)-CHO. D. CH3CH2CH2OH.
Câu 40. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M
thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo
của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5 D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
Câu 41. Một este đơn chức có tỉ khối so với H 2 bằng 50. Khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra
sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân este thỏa mãn là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 42. Cho este sau đây: C6H5OOC-CH2-COOCH3. Để phản ứng hết với 19,4 gam este này thì cần dùng một
dung dịch chứa ít nhất bao nhiêu gam KOH.
A. 16,8 B. 11,2 C. 12 D. 8
Câu 43. Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol.
A. HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3 C. CH3COOCH2COOCH3.
B. CH3COOC6H5. D. CH3COOCH2OOCC2H5.
Câu 44. Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dd thu được
13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam rượu đơn chức. Cho toàn bộ lượng rượu đó tác dụng
với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X.
A. Đietyl oxalat B. Etyl propionat C. Đietyl ađipat D. Đimetyl oxalat.
Câu 45 hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,10 B. 4,28 C. 1,64 D. 0,82
Câu 46: Thủy phân vinyl axetat trong môi trường NaOH thu được sản phẩm gồm:
A. CH3COONa, CH3CHO B. CH3COONa, HCHO
C. CH3COONa, CH2=CH-OH D. C2H5COONa, CH3CHO
Câu 47: Tiến hành điều chế etyl axetat theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh este bị phân hủy
B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH
D. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm
Câu 48: Cho 13,6 gam CH3COOC6H5 tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M. Phản ứng hoàn toàn thu được dd
X. Cô cạn X được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 16,2 gam B. 12,2 gam C. 19,8 gam D. 23,8 gam
Câu 49: Cho 0,12 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,216 mol
MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 5,52 gam ancol Z. Đốt
cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 5,808 gam CO2. Tên gọi của X là :
A. etyl fomat B. metyl fomat C. metyl axetat D. etyl axetat
Câu 50: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1
mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào
sau đây sai ?
A. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 B. Chất Y có phản ứng tráng bạc
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi D. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2
Câu 51: Cho daõy caùc chaát : phenyl axeâtat, êtyl axeâtat, metyl axeâtat, etyl fomat, mêtyl propionat. Soá
chaát trong daõy khi thuûy phaân trong dung dòch NaOH dö, ñun noùng sinh ra CH3COONa laø:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 52: CH2=CH-O-CO-CH3 có tên gọi là:
A. metyl acrylat B. metyl metacrylat C. vinyl propionat D. vinyl axeâtat
Câu 53: Dãy gồm các chất xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH
C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH D. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH
Câu 54: Cho 11,1 gam este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 gam
muối. Xác định công thức E:
A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5
Câu 55: Trộn 6,8 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 19,8 B. 8,2 C. 10,2 D. 15,9
Câu 56: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau
cần dùng 300 ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau ,thu được 5,6 lít
CO2 (đktc). CTPT hai este đó là:
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C3H6O2
C. C4H8O2 và C5H10O2 D. C3H4O2 và C4H6O2
Câu 58: Đem xà phòng hóa 0,1 mol este X thì cần vừa đủ 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được 3 muối là
CHO2Na; C2H3O2Na; C3H3O2Na và 9,2 gam một ancol Y duy nhất. Công thức phân tử este có dạng :
A. C8H10O6 B. C10H12O6 C. C9H12O6 D. C9H14O6
Câu 59) Cho 52,8 gam hỗn hợp gồm hai este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H2
bằng 44, tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,6M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,9 gam bã rắn
B. CTCT của hai este là
A) HCOOC3H7 và CH3COOCH3. B) HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.
C) HCOOC2H5 và CH3COOCH3. D) C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 60) Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác
dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. CTCT của X

A) CH3OOC–COOCH3. B) CH3COO–[CH2]2–OCOC2H5.
C) CH3COO–[CH2]2–COOC2H3. D) CH3OOC–COOC2H5.
Câu 61) X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến
phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A) 15. B) 37,5. C) 7,5. D) 13,5.
Câu 62) Xà phòng hóa hoàn toàn 0,045 mol một este X (chỉ chứa C, H, O) bằng 200 ml dung dịch NaOH
0,375M; sau đó cô cạn thu được một ancol và 4,26 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 0,15
mol X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa. CTCT của X là
A) CH3COOCH3. B) CH3COOC2H5. C) HCOOC2H5. D) HCOOC3H7.
Câu 63) Hợp chất hữu cơ, mạch hở X có CTPT là C8H10O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun
42,5 gam X với NaOH dư thu được 47 gam muối. CTCT thu gọn của X là
A) (CH2=CHCOO)2C2H4. B) C2H5OOC–CH2CH2–COOC2H5.
C) (CH3CH2COO)2C2H4. D) (HCOO)2C6H8.
Câu 64) Một este có CTPT C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axit acrylic. CTCT thu gọn
của C4H6O2 là
A) HCOOCH2CH=CH2. B) CH2=CHCOOCH3.
C) CH3COOCH=CH2. D) HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 65) Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2
(đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A) (HCOO)2C2H4 và 6,6. B) HCOOCH3 và 6,7.
C) HCOOC2H5 và 9,5. D) CH3COOCH3 và 6,7.
Câu 66) Cho 0,05 mol X (chứa một loại chức) phản ứng vừa hết 0,15 mol NaOH thu được 0,05 mol một
ancol và 12,3 gam muối của axit hữu cơ đơn chức. X có công thức cấu tạo là
A) CH3COOC3H7. B) (CH3COO)2C2H4. C) (CH3COO)3C3H5. D) (HCOO)3C3H5.
Câu 67) Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y
(không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt
cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A) 10,6. B) 16,2. C) 11,6. D) 14,6.
Câu 68) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì
lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân
cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A) 4. B) 5. C) 2. D) 6.
Câu 69) Cho các phát biểu sau:
(1): Este là sản phẩm giữa axit và ancol
(2): Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-
(3) Este no, đơn chức , mạch hở có CTPT là CnH2nO2 ( n¿ 2)
(4): Hợp chất CH3COC2H5 thuộc loại este
(5): Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Các phát biểu đúng là: A. (2) B. (3) C. (1) , (4) D. (3) , (5)
Câu 70) Các tên gọi và CTCT nào sau đây không phù hợp với nhau ?
A. etyl propionat C2H5COO-C2H5 B. propyl fomat H-COO-CH2CH2CH3
C. vinyl axetat CH2=CH-COOCH3 D. phenyl axetat CH3COO-C6H5
Câu 71) Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O; mạch không phân nhánh với 11,2 gam
KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch B. Để trung hòa vừa hết lượng KOH dư trong dung
dịch B cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn
hợp hai ancol đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là
A) CH3OOC–CH2–COOC2H5. B) CH3OOC–CH=CHCOOCH2CH2CH3.
C) CH3OOC–CH=CH–COOCH2CH3. D) CH3OOC–[CH2]2COOCH2CH2CH3.
Câu 72) Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam nước. Biết
X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng
34/37 khối lượng phân tử của este. CTCT của X là
A) HCOOC2H5. B) CH3COOCH3. C) C2H5COOCH3. D) HCOOC3H7.
Câu 73: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH
28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất
rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt
khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá
trị gần nhất với
A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 97,5.
Câu74: (ĐH B-09) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O 2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH,
thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm cháy qua bình P2O5dư khối lượng bình tăng lên
6,21 gam, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại :
A. Este no B. Este không no C. Este no , đơn chức , mạch hở D. Este đa chức
Câu 76: Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOC2H5 thu
được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước
A. 4,5 gam. B. 3,5 gam. C. 5 gam. D. 4 gam.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam este X thu được 13,44 lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác Cho
11,6 gam este đó T/d với dd NaOH thu được 9,6 gam muối khan. CT của X là :
A. C3H7COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. CH3COOC3H7
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este A no đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O. Hấp
thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dd Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời
có 40 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT có thể có của A
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 79: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc)
và 4,5 gam H2O. CT este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi(đktc) thu được
6,38 gam CO2. Cho lượng este này T/d vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối
của một axit hữu cơ. CTCT của X, Y lần lượt là
A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9
Câu 81: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có Pư tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy
hấp thụ hoàn toàn vào dd nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X
bằng dd NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm
khốilượngcủa oxi trong X là:
A. 43,24% B. 53,33% C. 37,21% D. 36,26%
Câu 82: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X T/d vừa đủ với 200
ml dd NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản
phẩm cháy vào dd NaOH dư thấy khối lượng dd tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 17,36 lít B. 19,04 lít C. 19,60 lít D. 15,12 lít
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư). Sau Pư thu được 18 gam kết tủa và dd X. Khối lượng X
so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào
A. Tăng 2,70 gam B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 84: Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy
2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. 0,1 mol A Pư vừa đủ với 12
gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT,
CTCT của A
A. C3H5(OOCCH3)3. B. C3H5(OOCC2H5)3.
C. C2H4(OOCCH3)3. D. C3H5(OOCCH = CH2)3.
Câu 85: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một
axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 86: Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô
cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là:
A. HCOOCH3, HCOOC2H5. B. CH3COOCH3, CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3, C2H5COOCH3 D. C3H7COOCH3, C2H5COOCH3
Câu 87: X là hỗn hợp hai este của cùng một ancol, no đơn chức và hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đế Pư
hoàn toàn, rồi cô cạn dd sau Pư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15 gam. B. 7,5 gam C. 37,5 gam D. 13,5 gam
Câu 88: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần 6,272 lít O2(đktc), thu được 5,376
lít CO2(đktc) và 4,32 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ dd NaOH , Oxi
hóa hoàn toàn ancol sinh ra rồi cho sản phẩm tạo thành T/d dd AgNO3/NH3 dư thu được 23,76 gam Ag. Các
Pư xảy ra hoàn toàn. % khối lượng hai este là
A. 62,5% và 37,5% B. 60% và 40% C. 50% và 50% D. 70% và 30%
Câu 89: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không T/d Na. Lấy 14,6 gam
X T/d 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X là:
A. C2H4COOCH3 B. (CH3COO)2C2H4 C. (C2H5COO)2 D. CH3COOC2H4
Câu 90: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt
khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT của este là:
A. (COOC2H5)2 B. (COOC3H7)2 C. (COOCH3)2 D. CH2(COOCH3)2
Câu 91: Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức T/d với 1,5 lít dd NaOH 0,5M thu được
36,9 gam muối và 0,15 mol Ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dd HCl 0,6M. CTCT của X là
A. CH3COOC2H5 B. (CH3COO)2C2H4
C. (CH3COO)3C3H5 D. C3H5(COOCH3)3
Câu 92: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất cùng một loại nhóm chức với 600 ml dd NaOH 1,15M
được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z T/d
với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi Pư
xảy ra hoàn toàn được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60 B. 22,60 C. 34,30 D. 34,51
Câu 93: Thực hiện Pư xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dd NaOH thu được một muối Y và ancol Z.
Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53
gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là:
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5
Câu 94: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;.
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 95: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất
rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ
T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2.
B. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2.
Câu 96: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH,
thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
C. HCOOCH2CH=CHCH3. B. CH3COOC(CH3)=CH2.
D. C. HCOOCH=CHCH2CH3. D.HCOOC(CH3)=CHCH3 .
Câu 97: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X 1 có khả năng phản ứng với:
Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của
X1, X2 lần lượt là:
E. CH3COOH, HCOOCH3. B. H-COO-CH3, CH3-COOH.
C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
Câu 98: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương
trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y,
Z, T là các hợp chất hữu cơ).
Khối lượng phân tử của T là
F. 118 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 44 đvC.
Câu 99: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng
với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 100: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi thay thế nhóm –OH trong nhóm cacboxyl (-COOH) bằng nhóm –OR (R là gốc hydrocacbon), thì gọi
là este.
B. Este là hợp chất hữu cơ được tổng hợp từ ancol và các axit.
C. Este là hợp chất hữu cơ được tổng hợp trực tiếp từ ancol và axit cacboxylic.
D. Este là một hợp chất lưỡng tính.

You might also like