Professional Documents
Culture Documents
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
A. CH3COOH, C6H5CH2OH và H2SO4 đặc. B. (CH3)2CHCH2COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
C. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH và axit H2SO4
đặc.
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 8,2. C. 19,2. D. 16,4.
Câu 29: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam triglixerit X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol KOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 22,36. B. 18,36. C. 14,68. D. 19,32.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
B. Phân tử metyl metacrylat có một liên kết π trong phân tử.
C. Metyl acrylat có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
D. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Hãy để giọt mồ hôi rơi trên trang sách. Đừng để giọt nước mắt rớt trên bài thi
Hóa Học 12BTN Giáo Viên: Lê Hồng Cẩm
Câu 31: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức phân tử của X
là:
A. C15H31COOH. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
Câu 32: Đun nóng 106,32 gam chất béo với dung dịch KOH vừa đủ thu được 11,04 gam glixerol và m gam xà
phòng (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị m lớn nhất là
A. 102,0 gam. B. 100,08 gam. C. 109,68 gam. D. 115,44 gam.
Câu 33: Đun 12 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc). Sau phản ứng thu được 13,2
gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là
A. 70,0%. B. 75,0%. C. 50,0%. D. 62,5%.
Câu 34: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol
tương ứng 1 : 2. Phân tử khối của X (đvC) là
A. 886. B. 890. C. 884. D. 888.
Câu 35: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 12,2. C. 16,2. D. 8,6.
Câu 36: Este X no, đơn chức, mạch hở có chứa 48,65% cacbon về khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 37: Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol đơn chức X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử là
C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom. Công thức của este Z là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COOCH3.
C. HCOO-C(CH3)=CH2. D. HCOO-CH2-CH=CH2.
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn một este E no, mạch hở, đơn chức và có khả năng tráng bạc, cần dùng 0,7 mol O 2,
thu được H2O và 26,4 gam CO2. Chất E là
A. vinyl fomat B. etyl fomat C. metyl fomat D. metyl axetat
Câu 39. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. HCOOC6H5. D. HCOOCH2C6H5.
Câu 40: Xét sơ đồ chuyển hóa:
Tên của Z là
A. axit stearic. B. axit panmitic. C. axit linoleic. D. Glyxerol.
Câu 41: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam este E có công thức C 4H8O2 bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu
được 6,8 gam muối và m gam một ancol. Giá trị của m bằng
A. 4,6. B. 6,0. C. 2,3. D. 3,2.
Câu 42. Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy
hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(b + 4a). B. V = 22,4 (b + 5a). C. V = 22,4(b + 6a). D. V = 22,4(b + 7a)
Câu 43. Trong chất béo chưa tinh khiết, thường có lẫn một lượng nhỏ axit béo tự do. Số mg KOH cần để trung
hòa lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo được gọi là chỉ số axit của chất béo. Để xà phòng hóa hoàn
toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, phải dùng vừa đủ dung dịch chứa 3,2 mol NaOH. Khối lượng xà phòng
thu được là
A. 1103,15 gam. B. 1031,45 gam. C. 1125,75 gam. D. 1021,35 gam.
Hãy để giọt mồ hôi rơi trên trang sách. Đừng để giọt nước mắt rớt trên bài thi