You are on page 1of 2

ĐỀ LUYỆN TẬP

Mã đề: 004 (Giáo viên Vũ Văn Hợp biên soạn)


Câu 1. Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2nO. D. CnH2n-2O2.
Câu 2. Amin nào sau đây là amin đơn chức, bậc hai?
A. Etylenđiamin. B. Propan-2-amin. C. Etylamin. D. Đimetylamin.
Câu 3. Trong dung dịch, etylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. Phenolphtalein.
Câu 4. Ứng dụng chính của xenlulozơ trinitrat là
A. cao su. B. thuốc súng. C. tơ nhân tạo. D. keo dán.
Câu 5. Sản phẩm của phản ứng giữa anilin với HCl có tên gọi là
A. 2,4,6-tricloanilin. B. Phenyl clorua. C. Benzylamoni clorua. D. Phenylamoni clorua.
Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 7. Chất nào sau đây còn được gọi là đường mía?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Amilozơ. D. Fructozơ.
Câu 8. Phản ứng tổng hợp một số cacbohiđrat như glucozơ, tinh bột,.. trong cây xanh từ CO2 và H2O được gọi là phản ứng
A. axit-bazơ. B. thủy phân. C. quang hợp. D. este hóa.
Câu 9. Số nhóm chức este có trong một phân tử chất béo là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 10. Chất nào sau đây không phải chất hữu cơ?
A. CH2O. B. CaC2. C. CH4. D. CCl4.
Câu 11. Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, to), thu được sản phẩm nào sau đây?
A. Fructozơ. B. Etanol. C. Axit gluconic. D. Sobitol.
Câu 12. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH3-CH=CH-COOH. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH3-C≡C-CH3. D. CH2=C(CH3)-COOH.
Câu 13. Thủy phân hoàn toàn este ứng với công thức CH3-COO-C2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm
A. CH3-COONa và C2H5ONa. B. CH3-COONa và C2H5OH. C. CH3-COOH và C2H5OH. D. CH3-COOH và C2H5ONa.
Câu 14. Công thức phân tử của triolein là
A. C57H106O6. B. C57H104O6. C. C57H108O6. D. C57H110O6.
Câu 15. Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng ankan?
A. Axetilen. B. Etilen. C. Metan. D. Benzen.
Câu 16. Chất nào sau đây là đồng phân của metyl fomat?
A. Axit acrylic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic.
Câu 17. Nhỏ dung dịch nước brom vào dung dịch anilin, xuất hiện kết tủa màu
A. trắng. B. đỏ. C. xanh. D. đen.
Câu 18. Chất ứng với công thức hóa học CH3-COO-CH3 có tên gọi là
A. Metyl axetat. B. Etyl axetat. C. Đimetyl ete. D. Metyl fomat.
Câu 19. Số liên kết pi (π) có trong phân tử vinyl axetilen (CH2=CH-C≡CH) là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 20. Chất X tác dụng với Na và NaOH nhưng không tác dụng với NaHCO3. Chất X là
A. Phenol (C6H5OH). B. Metyl axetat. C. Axit axetic. D. Etanol (C2H5OH).
Câu 21. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
B. Amilozơ và amilopectin là thành phần chính của tinh bột.
C. Glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa nhau trong môi trường axit.
D. Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm -OH.
Câu 22. Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 vào nước vôi trong thu được
20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,4 gam. Giá trị của m là
A. 40. B. 45. C. 36. D. 30.
Câu 23. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 16,4 gam
muối và 9,2 gam ancol. Giá trị của m là
A. 17,2. B. 19,2. C. 14,8. D. 17,6.
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin, thu được CO2, H2O và 0,15 mol N2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa
đủ với dung dịch HCl, thu được 1,5m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,90. B. 10,95. C. 14,60. D. 29,20.
Câu 25. Cho dãy các chất sau: metyl fomat, glucozơ, saccarozơ, phenylamoni clorua. Số chất trong dãy có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 26. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X (C55H104O6) trong dung dịch KOH đun nóng, thu được glixerol và m gam muối. Giá
trị của m là
A. 94,8. B. 91,2. C. 88,8. D. 93,6.
Câu 27. Cho dãy các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4) C6H5NH2. Sự sắp xếp đúng với chiều tăng dần lực bazơ của
các chất trong dãy là
A. (2) < (3) < (4) < (1). B. (1) < (4) < (2) < (3). C. (4) < (1) < (2) < (3). D. (1) < (4) < (3) < (2).
Câu 28. Thực hiện phản ứng este hóa giữa 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (xúc tác H2SO4 đặc, to), thu được 11 gam este. Hiệu
suất phản ứng este hóa là
A. 75,0%. B. 62,5%. C. 53,3%. D. 41,7%.
Câu 29. Số hợp chất triglixerit khi thủy phân trong môi trường axit, thu được sản phẩm gồm glixerol, axit oleic và axit stearic là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 30. Chất nào sau đây điều chế trực tiếp được axit axetic?
A. CH3OH. B. HCHO. C. CH3-CH3. D. CH2=CH2.
Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử hợp chất este, số nguyên tử hiđro luôn là số chẵn.
(b) Ở điều kiện thường, các chất béo đều tồn tại ở dạng lỏng.
(c) Phản ứng giữa axit axetic với etanol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(d) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
(e) Etyl axetat và metyl propionat là đồng đẳng của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 32. Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa,
C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 2). Hiđro hoá hoàn toàn m gam X, thu được 26,14 gam hỗn hợp các
chất béo no. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần vừa đủ 2,375 mol O2. Giá trị của m là
A. 24,96. B. 31,62. C. 26,10. D. 28,50.
Câu 33. Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H10O4. X không có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong
dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp hai muối Y và Z (MY < MZ) và ancol T đơn chức. Axit hóa Z thu được chất hữu cơ E
(chứa C, H, O) và có cùng số nguyên tử hiđro với T. Công thức của E là
A. HO-CH2-COOH. B. HO-C2H4-COOH. C. CH3-COOH. D. CH3-CH2-COOH.
Câu 34. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Chuyển màu xanh
Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím.
Z Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH Có màu xanh lam
T Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Etyl amin, hồ tinh bột, saccarozơ, anilin. B. Etyl amin, hồ tinh bột, anilin, saccarozơ.
C. Etyl amin, saccarozơ, hồ tinh bột, anilin. D. Anilin, etyl amin, saccarozơ, hồ tinh bột.
Câu 35. Cho dãy các chất có công thức cấu tạo sau: (a) CH3-COONH3-CH2-COOH
(b) H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COONa. (c) H2N-CH(CH3)-COONa
(d) CH3NH3OOC-CH2-COONH2(CH3)2. (e) (CH3NH3)2CO3.
Số chất trong dãy tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 2 là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 36. Cho 21 gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch Y chứa 32,4 gam
muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,35. B. 50,65. C. 33,50. D. 44,65.
Câu 37. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức.
Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O 2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với
H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 58,12%. B. 33,33%. C. 38,74%. D. 23,04%.
Câu 38. Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và glixerol. X, Y là hai amin hai chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y
đều chứa 1 liên kết π trong gốc hiđrocacbon, MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,675 mol O2, thu được H2O, N2 và
0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
A. 36,44%. B. 30,90%. C. 40,89%. D. 31,16%.
Câu 39. Hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng CTĐG là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol sau:
Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau: (1) E + NaOH ⎯⎯
o
t
→ X+Y
(a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) F + NaOH ⎯⎯→ X + Z
o
t
(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit axetic. (3) X + HCl ⎯⎯ → T + NaCl
(d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(e) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 40. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 ml dung dịch H2SO4 70% vào ống nghiệm khô (ống nghiệm 1), sau đó thêm tiếp một nhúm bông sao cho toàn bộ
bông ngập trong dung dịch axit. Khuấy nhẹ cho bông tan hết.
Bước 2: Thêm tiếp NaHCO3 vào ống nghiệm 1 cho đến khi khí ngừng thoát ra.
Bước 3: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm khô khác (ống nghiệm 2), sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 cho đến
khi kết tủa vừa xuất hiện tan hết.
Bước 4: Cho dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 và ngâm vào cốc nước nóng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 1 xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ.
(b) Tại bước 2, dùng NaHCO3 để loại bỏ hoàn toàn H2SO4.
(c) Sau bước 4, xuất hiện kết tủa Ag bám vào phía trong ống nghiệm.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ xenlulozơ có phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

- HẾT -

You might also like