You are on page 1of 4

KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

KHÓA VỀ ĐÍCH 2023


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 8: PHỤ ĐẠO ÔN LUYỆN VỀ NST
HỌC SINH TỰ LUYỆN
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiễm sắc thể bị đột biến thường trung tính.
II. Ở sinh vật nhân thực, thành phần của NST gồm ADN và protein histon.
III. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
IV. Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
V. Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân vì các NST đóng xoắn cực đại.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
V. Đột biến số lượng NST thường làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào.
II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Đột biến thể một làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
IV. Ở các thể đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
V. Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến số lượng NST.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các
nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn, hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
III. Mất đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có
cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến.
IV. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu
của giảm phân I gây ra đột biến chuyển đoạn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 6. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
II. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
IV. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
V. Đột biến cấu trúc gồm 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Khi nói về đột biến số lượng NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba.
II. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội.
III. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
IV. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
V. Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong nguyên phân và giảm phân.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. Khi nói về hậu quả của đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều đột biến cấu trúc NST có hại cho cơ thể và thể dị hợp biểu hiện đột biến có hại hơn thể đồng hợp.
II. Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể sinh vật.
III. Đột biến lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim ligaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản
xuất bia
IV. Đột biến đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên nhiễm sắc thể góp phần tạo lên loài mới.
V. Đột biến lệch bội thường gây chết hoặc giảm sức sống.
VI. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,...) thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 9. Khi nói về ý nghĩa của đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến NST làm rối loạn sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân, làm thay đổi tổ hợp
các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình.
II. Lặp đoạn NST thường ít ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể vì vật chất di truyền không mất mát.
III. Các đột biến chuyển đoạn nhỏ thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật.
IV. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới
ở động vật và thực vật có hoa.
V. Đột biến tự đa bội thường gặp ở nhiều loài động vật thuộc bậc phân loại thấp như giun, chân khớp, cá, ...
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Khi nói về cơ chế biến dị ở cấp tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. NST ở các loài khác nhau ở số lượng, hình thái và cấu trúc.
II. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
III. Ở các thể đột biến, hàm lượng ADN có thể không thay đổi so với dạng lưỡng bội.
IV. Khi có tác động của chất cônxisin thì có thể tạo ra thể đa bội.
V. Đa số các giao tử do thể đột biến tam bội tạo ra đều có bộ nhiễm sắc 2n.
VI. Thể tự đa bội mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen
ABDE QMNPO HKLX
được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
abde qmnpo hklx
AEDB QMNPO HKLX
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
abde qmnpo hklx
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
I. Thể đột biến trên thuộc dạng đột biến lặp đoạn.
II. Thể đột biến này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 75%.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen A.
IV. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen D.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên bốn cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp
ABDE QMNPO HTK LXI
gen được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
abde qmnpo htk lxi
ABDE QMNMNPO HTK LXI
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
abde qmnpo htk lxi
I. Dạng đột biến này làm tăng số lượng gen trên NST
II. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
III. Dạng đột biến này tạo điều kiện cho đột biến gen.
IV. Loại đột biến này làm tăng hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên 3 cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen
ABDE MNpqo HKL ABDE MNpqo HKL
được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là .
abde mnPQO HKL aedb mnPQO HKL
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc dạng đảo đoạn trên một NST.
II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường
III. Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
IV. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 14. Một loài thực vật có bộ NST (2n = 24) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg.
Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm
lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến A B C D
Số lượng NST 24 24 36 24
Hàm lượng ADN 3,8pg 4,3pg 6pg 4pg
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
II. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Thể đột biến C là đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 15. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5
gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. a Gen I b Gen II c Gen III d Gen IV e Gen V g
Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên
nhiễm sắc thể và mỗi gen quy định tổng hợp 1 loại chuỗi polipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn be thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.
II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí d thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV và V.
IV. Nếu đoạn de bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 16. Ở một loài có 2n = 56. Quan sát 1 nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo
giao tử. Trong quá trình giảm phân có 20% tế bào có cặp NST số 4 không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Các giao tử tạo ra từ tế bào không phân li kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra thể ba hoặc thể tam
bội.
II. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 80%.
III. Loại giao tử đột biến có 27 NST chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Loại giao tử đột biến có 29 NST chiếm tỉ lệ 10%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ i 2n = 10. Xét 5 cặp
gen A, a; B, b; D, D; E,E; G,g; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen
trội là trội hoàn toàn. Giả s ử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạ ng thể ba t ương ứ ng với các cặp
nhiễm sắc thể và các thể ba này đ ều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng độ
t biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen.
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 18. Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các
nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn, hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
III. Mất đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ
hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến.
IV. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu
của giảm phân I gây ra đột biến chuyển đoạn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen cùng alen nằm trên 1 NST
II. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
IV. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi hình dạng NST.
V. Đột biến cấu trúc gồm 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Khi nói về đột biến số lượng NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội.
III. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
IV. Trong tự nhiên, thể đa bội chủ yếu gặp ở động vật và ít gặp ở thực vật.
V. Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong nguyên phân và giảm phân.
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like