You are on page 1of 9

SỞ GD & ĐT THANH HÓA THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HSG

TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2 THÁNG 12, NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN : SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 90 phút, không kể thời gian phát đề
(Gồm 08 trang)

Họ tên thí sinh : …………………………………………… SBD : …………………


MÃ ĐỀ 479

Câu 1. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa ; 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là
bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,5.
Câu 2. Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?
A. H3PO4. B. C. P. D. P2O5.
Câu 3. Trong pha sáng quang hợp
A. CO2 được khuếch tán vào trong màng thylacoid và tiến hành cố định thành hợp chất hữu cơ nhờ năng
lượng ánh sáng.
B. nước bị phá vỡ, giải phóng O2 như một sản phẩm phụ, oxy sẽ được đẩy ra ngoài cơ thể qua lỗ khí, một
phần được sử dụng cho hô hấp tế bào.
C. CO2 bị phá vỡ giải phóng các electron cung cấp cho chuỗi truyền điện tử quang hợp, sản phẩm của
quá trình này là ATP, NADPH.
D. các sản phẩm ATP, NADH được đưa vào pha tối xảy ra trong xoang thylacoid để tạo ra chất hữu cơ.
Câu 4. Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình liên kết N2 với H2 tạo nên NH3 gọi là quá trình cố định nitơ.
B. Con đường sinh học cố định nitơ do các vi sinh vật thực hiện
C. Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
D. Vi khuẩn a môn hóa tham gia chuyển hóa nitơ trong hợp chất hữu cơ thành NH4+.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây không làm cho tế bào mang đột biến thay đổi hàm lượng ADN?
A. chuyển đoạn NST. B. Đột biến lệch bội.
C. đột biến đa bội. D. đảo đoạn và chuyển đoạn NST.
Câu 6. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen làm phát sinh các locus mới.
B. Đột biến gen luôn có hại và là nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa.
C. Đột biến gen được nhân lên nhờ cơ chế nhân đôi và luôn truyền lại thế hệ sau.
D. Đột biến gen thường phát sinh trong nhân đôi ADN.
Câu 7. Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện
alen mới?
A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 8. Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể lệch bội so với thể tam bội thì mất cân bằng về gen lớn hơn.
B. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi hoạt động của gen.
C. Tất cả các đột biến cấu trúc NST có thể làm gen không tồn tại thành cặp alen tương ứng.
D. Hội chứng Đao, Claiphento đều liên quan đến đột biến cấu trúc NST.
Câu 9. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, một đột biến xảy ra tại vùng khởi
động của operon làm vùng khởi động mất khả năng liên kết với enzim. Khi nói về operon này, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Trong môi trường không có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã.
B. Trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A không thực hiện phiên mã.

1
Môn Sinh học - Mã đề 479
C. Trong môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã.
Câu 10. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABB và abb hoặc AAB và aab. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 11. Khi lai cơ thể có kiểu gen Aabb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên
thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa
bội nào sau đây?
A. AAbbDDee. B. aabbddEE. C. AAbbDDEE. D. aaBBddee.
Câu 12. Kết luận nào sau đây là không đúng khi nói về hệ tuần hoàn của cá chép?
A. Máu trong tim là máu đỏ thẫm. B. Máu trong tĩnh mạch mang là máu đỏ tươi.
C. Máu trong động mạch luôn đỏ tươi. D. Tim 2 ngăn, hệ tuần hoàn đơn.
Câu 13. Ở người bình thường khi độ Glucozo trong máu đạt 0,13% thì điều gì xảy ra?
A. Tăng khả năng sử dụng Glucozo. B. Giảm khả năng sử dụng Glucozo.
C. Tăng tiết Adrenalin. D. Giảm tiết Insulin.
Câu 14. Cho sơ đồ về lượng oxi thải ra của một loài khi quang hợp.

I. (A) là lượng O2 thải ra trong mô lá của QH, (B) lượng O2 thải ra qua khí khổng đã bị hao hụt do đã sử
dụng 1 phần vào hô hấp.
II. (B) là lượng O2 thải ra trong mô lá của QH, (A) lượng O2 thải ra qua khí khổng đã bổ sung do hô hấp.
III. (A) là lượng O2 thải ra trong mô rễ, (B) lượng O2 thải ra qua khí khổng
IV. (A) là lượng O2 thải ra qua khí khổng, (B) lượng O2 thải ra của rễ
Số nhận xét sai là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể
cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Các con lai ở F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
Câu 16. Trong kĩ thuật chuyển gen, để có thể nối các đoạn ADN với nhau thành ADN tái tổ hợp người ta
dùng:
A. xung điện. B. Fe hoặc Mn. C. enzim ligaza. D. enzim restrictaza
Câu 17. Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng
kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau:

2
Môn Sinh học - Mã đề 479
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
A. (1) → (2) → (3) B. (2) → (3) → (1).   C. (2) → (1) → (3).  D. (1) → (3) → (2)
Câu 18. Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử tế tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy
tế bào.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 19. Ở một loài thú, gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ di truyền ngoài nhân?
A. Trên NST thường B. Trong lục lạp. C. Trên NST giới tính Y. D. Trong ti thể.
Câu 20. Ở người trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân I,
hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra?
A. Hội chứng Down. B. Hội chứng Tocno.
C. Hội chứng XXX. D. Hội chứng Claiphento.
Câu 21. Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này

A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ
B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trại đều bị bệnh
C. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
Câu 22. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%.
Câu 23. Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được
F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu
cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ          B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
C. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng D. 100% cây hoa trắng
Câu 24. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực
hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F 1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F a. Biết
không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp.
Câu 25. Các gen cùng nằm trên một NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng
A. trao đổi chỗ cho nhau. B. di truyền cùng nhau.
C. phân li độc lập. D. tác động qua lại lẫn nhau.
Câu 26. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân có thể sinh ra tối đa 4 loại giao tử.
B. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
C. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
D. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

3
Môn Sinh học - Mã đề 479
Câu 27. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 36% ở cả 2

giới. Thực hiện phép lai (P) ♂ Dd × ♀ Dd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 2,56%.
II. Ở F1, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 45,18%.
III. Ở F1, kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ 3,69%.
IV. Ở F1, kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,2%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P)XAXA × XaY. Phép lai 2: (P) XaXa × XAY. Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép
lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng về 3 phép lai nói trên?
I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu
hình lặn.
III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt ; khi chỉ có một trong hai alen
trội A hoặc B quy định quả tròn ; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp
gen D, d quy định ; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt,
hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn,
hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột
biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là .


II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 30. Ở môt loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim
tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E. Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo
sắc tố của hoa như sau:
Chất không màu 1 Enzim A Chất không màu 2 Enzim B Sắc tố đỏ
Chất không màu 3 Enzim D Chất không màu 4 Enzim E Sắc tố vàng
Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏvàsắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không cósắc tố đỏvàsắc
tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e không có khả năng tổng hợp
các enzim. Cho lai 2 cơ thê bố mẹ đều dị hợp vê 4 gen trên. Ti lê kiểu hình F1 có hoa màu hồng là:
A. 27/256 B. 81/128 C. 27/128 D. 81/256
Câu 31. Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi
nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông
xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dài
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài: 40 con lông xoăn, tai ngắn: 31 con lông thẳng, tai dài: 31 con lông
thẳng, tai ngắn.

4
Môn Sinh học - Mã đề 479
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ
kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:
A. 3 xoăn, dài: 3 xoăn, ngắn: 1 thẳng, dài: 1 thẳng, ngắn
B. 3 thẳng, dài: 3 thẳng, ngắn: 1 xoăn, dài: 1 xoăn, ngắn
C. 1 xoăn, dài: 1 xoăn, ngắn: 1 thẳng, dài: 1 thẳng, ngắn
D. 3 xoăn, dài: 1 xoăn, ngắn: 3 thẳng, dài: 1 thẳng, ngắn
Câu 32. Khi nói về quang hợp của các nhóm thực vật C 3, C4, CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng của tất cả các loài thực vật diễn ra giống nhau.
II.Pha tối của tất cả các loài thực vật đều có chu trình C 4.
III.Pha tối của tất cả các loài thực vật đều có chu trình Canvin.
IV.Chất APG do chu trình Canvin tạo ra được sử dụng để tái sinh chất nhận RiDP.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 33. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; Alen B quy định cánh dài, alen b
quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại
kiểu hình?
AB AB AB Ab Ab AB Ab aB
I. ♀ ab × ♂ ab          II. ♀ ab × ♂ aB               III. ♀ ab  × ♂  ab               IV. ♀ ab × ♂ ab
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 34. Ở một loài thực vật, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen giao phấn thu được F1 có tổng tỉ lệ kiểu gen đồng
hợp trội và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn là 8%. Cho các kết luận sau:
I. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 4 hoặc 5.
II. Tần số hoán vị gen là 40% hoặc 20% hoặc 16%
III. Ở F1 có số loại kiểu gen là 7 hoặc 10.
IV. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội mang kiểu gen dị hợp là 26% hoặc 16%.
Số kết luận sai là
A. 2 B. 3 C. 1. D. 4
Câu 35. Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám,
có sọc. Cho gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông
vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà
♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F 1 trên lai
với nhau để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái
F1 đã đem lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Xảy ra hoán vị gen là 20%.
II. Tỉ lệ gà trống dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 8,5%.
III. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 49,5%.
IV. Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.
A. 1 B. 2 C. 4. D. 3
Câu 36. Theo quy định của y tế: chỉ số của người bình thường đối với glucô máu là 3,3-5,9 mmol/L;
cholesteron máu là 3,9-5,2 mmol/L. Kết quả khám bệnh của ông Nguyễn Văn A: glucô máu 9,9 mmol/L;
cholesteron máu 7,6 mmol/L, huyết áp 170/100 mmHg.
Theo em, có bao nhiêu dự đoán nào sau đây đúng?
I. Người này bị bệnh tiểu đường.
II. Người này bị mỡ máu cao.
III. Người này có chỉ số huyết áp bình thường.
IV. Chế độ tập luyện và ăn uống hợp lí có thể cải thiện được các chỉ số trên về mức bình thường.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 37. Khi nói về cân bằng nội môi, phát biểu nào sau đây đúng?
5
Môn Sinh học - Mã đề 479
A. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
B. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ giảm nhịp tim.
C. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
D. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
Câu 38. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các thể dị đa bội thường được tạo ra nhờ lai xa kết hợp đa bội hóa.
B. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì càng hiếm gặp các thể đột biến số lượng NST.
C. Sự phân ly không đồng đều các NST là cơ chế chủ yếu gây nên đột biến số lượng NST.
D. Bố hoặc mẹ tạo một số giao tử bất thường về lượng NST thì đời con cũng mang bộ NST bất thường.
Câu 39.Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể
động vật được mô tả như hình sau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

I. Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và
tổng tiết diện mạch của các mạch máu.
II. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch tỉ lệ nghịch với nhau.
III. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
IV. Tại mao mạch, tổng tiết diện mạch là nhỏ nhất.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 40. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào động vật, một bạn nam đã vẽ hình:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:


I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân.
II. Đã xảy ra hoán vị gen giữa hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
III. Kết quả sẽ tạo ra 75% giao tử bình thường và 25% giao tử đột biến.
IV. Đây là hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 41. Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen, alen B gồm 1200 nucleotit và mạch 1 của alen này
có A = 2T = 3G = 4X. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotit tạo thành alen b. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AG AG
I. Tỉ lệ T  X của alen b khác với tỉ lệ T  X của alen B.
II. Nếu alen b phát sinh do đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì alen b có 169 nucleotit loại G.
III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì alen b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy
ra đột biến cho đến mã kết thúc đều thay đổi.
6
Môn Sinh học - Mã đề 479
IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình hình giảm phân thành giao tử thì alen b có thể
được di truyền cho đời sau.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
AB
Câu 42. Một cơ thể xét bộ NST có kí hiệu ab XDXd, cơ thể này phát sinh tạo giao tử. Có các nhận định sau:
I. Một tế bào giảm phân, cặp NST giới tính không phân ly tạo được tối đa 2 loại giao tử 
II. Nếu có 3 tế bào của cơ thể giảm phân bình thường cho tối đa 8 loại giao tử thì tỷ lệ là 2:2:2:2:1:1:1:1.
III. Nếu có 2 tế bào của cơ thể giảm phân, 1 tế bào cặp NST giới tính không phân ly thì giao tử thừa 1
NST chiếm tỷ lệ là 25%. 
IV. Cơ thể trên tạo giao tử cho tối đa 8 loại và tối thiểu 2 loại.
Số nhận định không đúng là 
A. 2.  B. 3.  C. 4. D. 1.
Câu 43. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Một thể đột biến số lượng
nhiễm sắc thể của loài này có kí hiệu bộ NST là AAaBBbDDdEee. Thể đột biến này được gọi là
A. thể một. B. thể ba. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
Câu 44. Cho hình vẽ quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất
cả các cặp gen. Trên các NST có trong tế bào Y có các gen tương ứng là A, B, D, e, M, m, N, n). Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Kết thúc quá trình phân bào thì tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế
bào con, mỗi tế bào mang bộ NST n+1.
II. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
III. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự
không phân li ở 2 cặp NST.
IV. Cây X có bộ NST 2n = 4.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 45. Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng
prôtein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận
chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F1 của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống
sót.
II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn
trưởng thành.
III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.
IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu được F1, sẽ có khoảng 1/6
số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 46. Ở một loài thú, A1 quy định lông đen, A2 quy định lông nâu, A3 quy định lông xám, A4 quy định
lông hung, A5 quy định lông trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và
thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A1 > A2 > A3 > A4> A5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 9 đen: 7 nâu: 5 xám: 3 hung: 1 trắng.
II. Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lông đen là 65/81.
III. Cho các con đực xám giao phối với các con cái nâu thì đời con có cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ 1/35.

7
Môn Sinh học - Mã đề 479
IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con có số cá
thể lông trắng thu được là 11/105.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 47. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AABbdd: 0,2AaBBDd:
0,4AaBbDD: 0,2aaBbdd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F5, tần số alen A = 0,4.
B. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 3,75%.
C. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,875%.
D. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần bằng 17%.
Câu 48. Tại một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát xét một gen có 2 alen A có tần số p = 0,99 và alen a
có tần số q = 0,01. Thực hiện nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ khi chịu tác động của
một nhân tố tiến hoá, người ta nhận thấy tần số alen thay đổi và lập được 2 đồ thị như hình dưới đây

Biết rằng thế hệ khởi đầu, quần thể đang cân bằng di truyền, và alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo
lý thuyết, khẳng định nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ xuất phát, quần thể có khoảng 1,89% cá thể dị hợp tử.
B. Ở thế hệ thứ 20, quần thể có pA= qa.
C. Tần số alen A và a có xu hướng biến đổi ngược nhau gợi ý rằng giá trị thích nghi qua các kiểu gen AA
và Aa khác với giá trị thích nghi của kiểu gen aa.
D. Nếu nhân tố tiến hoá tác động đến quần thể không thay đổi, sau một số thế hệ, alen a sẽ bị loại bỏ khỏi
quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai
gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.
III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

8
Môn Sinh học - Mã đề 479
Câu 50. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a trên vùng không tương đồng của NST X qui định; alen A qui
định mắt bình thường. Một quần thể người cân bằng di truyền, tỷ lệ giới tính là 1:1, có tỷ lệ người bị bệnh là
4,32%. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh con bình thường là
A. 95%.  B.  99,1%.   C. 97,8%. D. 96,3%.

.....................................HẾT ......................................

9
Môn Sinh học - Mã đề 479

You might also like