You are on page 1of 4

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn

quốc
KHÓA SUPER-1
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: Đề kiểm tra về cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử
Đề số: 04

Câu 1 [21754]: Một đoạn của phân tử ADN chứa 3000 nucleotit .Tổng hợp liên kết hoá trị giữa các gốc đường và
photphat trong đoạn ADN đó là bao nhiêu?
A. 2998 B. 3000 C. 5998 D. 6000
Câu 2 [21755]: Gen không phân mảnh khác gen phân mảnh là:
A. có vùng khởi đầu, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
B. có đoạn mã hoá liên tục xen kẽ các đoạn mã hoá không liên tục.
C. có vùng mã hoá liên tục.
D. có vùng mã hoá liên tục, xen kẽ các đoạn không mã hoá .
Câu 3 [21756]: Mô tả nào dưới đây về các bộ phận của một gen là đúng?
A. Vùng khởi động là nơi liên kết với protein khởi động.
B. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc
C. Vùng vận hành là nơi liên kết với ARN plymeraza
D. Vùng khởi động nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
Câu 4 [21757]: Thể đột biến là:
A. Tập hợp các kiểu gen trong tế bào cơ thể bị đột biến. B. Tập hợp các dạng đột biến của cơ thể.
C. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. D. Tập hợp các nhiễm sắc thể bị đột biến.
Câu 5 [21758]: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
B. Sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là mêtiônin.
C. Trong cùng một thời điểm chỉ có một ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
Câu 6 [21759]: Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài. Số liên kết hiđrô giảm đi 1 liên kết. Lọai đột biến đó là
A. mất một cặp A-T B. thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X
C. thêm một cặp A-T D. thay một cặp G-X bằng cặp A-T
Câu 7 [21760]: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi:
A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế
Câu 8 [21791]: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực :
A. Nhân B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Thể Gongi.
Câu 9 [21762]: Một gen nhân đôi 3 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần và trên mỗi bản sao có 10 ribôxôm trượt
không lặp lại. Số phân tử prôtêin bậc 1 được tổng hợp là
A. 120. B. 140. C. 160. D. 180.
Câu 10 [21763]: Số bộ ba mã hóa axít amin của một phân tử mARN dài 0,408 micromét là
A. 400. B. 399. C. 300. D. 299.
Câu 11 [21764]: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế một cặp nuclêôtit?
A. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba. B. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khác.
C. Chỉ liên quan tới một bộ ba. D. Là một dạng đột biến điểm.
Câu 12 [21765]: Một gen có 3000 Nucleotit và T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 5100A0
và có 3599 liên kết Hidro. Loại đột biến đã xảy ra là:
A. Mất cặp A - T. B. Thêm cặp A - T.
C. Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. D. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 1
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
Câu 13 [21766]: Một gen dài 4080 Å trong quá trình nhân đôi xảy ra đột biến. Sau khi xảy ra đột biến gen đột biến có
vẫn có chiều dài là 4080 Å nhưng có số liên kết hiđrô ít hơn 1 liên kết. đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit
A. loại G – X bằng một cặp nuclêôtit loại A – T. B. loại A – T bằng một cặp nuclêôtit loại G – X.
C. loại A – T bằng một cặp nuclêôtit loại T – A. D. loại G – X bằng một cặp nuclêôtit loại X – G.
Câu 14 [21767]: Một gen bình thường ở sinh vật nhân sơ điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin hoàn chỉnh gồm 498
axit amin. Đột biến đã tác động đến 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng đột biến
gen đã xảy ra là
A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit.
C. thay thế một cặp nuclêôtit. D. thêm hai cặp nuclêôtit
Câu 15 [21768]: Một gen dài 5100 Å, có số nuclêôtit loại ađênin gấp đôi số nuclêôtit loại guanin. Trong quá trình nhân
đôi gen xảy ra đột biến làm mất một cặp nuclêôtit loại A – T. Số liên kết hiđrô của gen sau khi đột biến xảy ra là
A. 3598 liên kết. B. 3498 liên kết. C. 4497 liên kết. D. 4498 liên kết.
Câu 16 [21769]: Một đột biến gen khi đã phát sinh sẽ
A. Nếu không được sửa chữa sẽ được tái bản qua cơ chế tự sao của ADN và di truyền cho thế hệ sau.
B. được biểu hiện ra kiểu hình nếu không được sửa chữa.
C. luôn được di truyền qua sinh sản hữu tính.
D. không được biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ thứ nhất.
Câu 17 [21770]: Cơ chế phát sinh đột biến gen là
1. sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN do bazo hiếm
2. sự rối loạn nhân đôi ADN do tác nhân lý, hóa hoặc sinh học
3. sự rối loạn phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
4. sự rối loạn trao đổi chéo của các NST trong quá trình phân bào
A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 4
Câu 18 [21771]: Nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen?
A. Đột biến gen không phụ thuộc đặc điểm cấu trúc của gen, các gen khác nhau có khả năng như nhau trong việc phát
sinh đột biến.
B. Các tác nhân đột biến gây rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN; hoặc làm đứt phân tử ADN rồi nối đoạn bị đứt
vào ADN ở vị trí mới.
C. Có những gen bền vững, ít bị đột biến nhưng có những gen dễ đột biến làm xuất hiện nhiều alen.
D. Đột biến gen phụ thuộc vào tác nhân, liều lượng, cường độ của tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.
Câu 19 [21772]: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
Câu 20 [21773]: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
B. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi AND.
C. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
D. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hoá ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.
Câu 21 [21774]: Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?
A. Đột biến giao tử. B. Đột biến ở hợp tử.
C. Đột biến ở giai đoạn tiền phôi. D. Đột biến xôma.
Câu 22 [21775]: Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
Câu 23 [21776]: Những dạng đột biến gen nào thường gây nghiêm trọng cho sinh vật?
A. Thay thế 1 cặp nuclêotit. B. Thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 2
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
C. Mất và thay thế 1 cặp nuclêotit. D. Thêm và mất 1 cặp nuclêotit.
Câu 24 [21777]: Anticôdon có nhiệm vụ :
A. Xúc tác liên kết axitamin với tARN.
B. Xúc tác vận chuyển axitamin đến nơi tổng hợp
C. Xúc tác hình thành liên kết peptit.
D. Nhận biết côdon đặc hiệu trên mARN nhờ liên kết bổ sung trong quá trình tổng hợp protein.
Câu 25 [21778]: Sinh vật có ARN đóng vai trò vật chất di truyền là
A. một số loài vi khuẩn. B. một số loài vi khuẩn cổ.
C. một số loài vi sinh vật nhân thực. D. một số loài virut.
Câu 26 [21779]: Kết quả của giai đoạn hoạt hóa các axitamin là :
A. Tạo phức hợp aa-ATP. B. Tạo phức hợp aa-tARN.
C. Tạo phức hợp aa-tARN-Ribôxôm. D. Tạo phức hợp aa-tARN-mARN
Câu 27 [21780]: Đột biến ở vị trí nào sau đây trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được?
A. Đột biến ở bộ ba ở giữa gen. B. Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.
C. Đột biến ở mã mở đầu. D. Đột biến ở mã kết thúc.
Câu 28 [21781]: Một gen dài 4080 Å và có 20% ađênin, gen bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại G – X. Số nuclêôtit từng
loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 720 nuclêôtit; G = X = 479 nuclêôtit. B. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 599 nuclêôtit.
C. A = T = 400 nuclêôtit; G = X = 799 nuclêôtit. D. A = T = 480 nuclêôtit ; G = X = 719 nuclêôtit.
Câu 29 [21782]: Sau khi xảy ra đột biến, gen còn A = T = 599 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen đột biến này tự
nhân đôi một lần, nguyên liệu môi trường đã cung cấp giảm đi A = T = 1 nuclêôtit so với gen ban đầu. Chiều dài của gen
ban đầu là
A. 5100 Å. B. 4080 Å. C. 2448 Å. D. 8160 Å.
Câu 30 [21783]: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
Câu 31 [21784]: Đột biến gen là những biến đổi
A. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.
B. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.
C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.
D. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.
Câu 32 [21785]: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng
và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 33 [21786]: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?
A. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba. B. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khác.
C. Làm thay đổi trình tự nu của nhiều bộ ba. D. Dễ thấy thể đột biến so với các dạng đột biến gen
khác.
Câu 34 [21787]: Loại đột biến gen nào sau đây có khả năng nhất không làm thay đổi thành phần aa trong chuỗi pôlipeptit
?
A. Mất 1 cặp nuclêotit. B. Thêm 1 cặp nuclêotit.
C. Chuyển đổi vị trí của 1 cặp nuclêotit. D. Thay thế 1 cặp nuclêotit.
Câu 35 [21788]: ARN polimeraza có thể được di chuyển trên những vùng nào của mạch mã gốc để thực hiện quá trình
phiên mã?
A. Vùng kết thúc B. Vùng điều hoà. C. Vùng mã hoá. D. Tất cả các vùng.
Câu 36(V-ID: 74275): Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 3
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit .
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 37(V-ID: 74276): Cho các nội dung sau:
(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là ARN hoặc
pôlypeptit.
(2) Nếu gen bị đột biến có thể làm cho sản phẩm của gen là mARN không dịch mã được.
(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’.
(4) Gen bị đột biến thì cơ thể thường bị ảnh hưởng nghiêm trọng về sức sống, sức sinh sản.
Số nội dung đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38(V-ID: 74277): Có bao nhiêu nội dung sau đây đúng khi khi nói về đột biến gen?
(1) Vì đột biến gen làm biến đổi chuỗi nuclêôtit của gen nên chắc chắn sẽ làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi
poolipeptit tương ứng.
(2) Đột biến gen, dạng đột biến trội sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể phát sinh đột biến.
(3) Đa số đột biến gen là có hại, vì nó là phá vỡ mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường.
(4) Không phải tất cả các đột biến gen đều được di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Những đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thì thường có hại cho thể đột biến.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 39 [V-ID: 13064]: Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.
(2) Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
(4) Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN
polimeraza.
Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường họp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A. 3. B. 2 C. 5. D.4.
Câu 40 (V-ID: 74258): Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ
vẫn được tạo ra? Có một số giải thích về hiện tượng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.
(2) Do gen điều hoà (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Số giải thích đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C C D C B D C B C B A C A C B A A A D C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án D B D D D B C D A B C D C D D B B A A A
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 4

You might also like