You are on page 1of 7

KHÓA PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình


LIVESỐ 2:
TỔNG ÔN VỀ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN VÀ ĐỘT BIẾN GEN TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30 thứ 6 (20/8/2021)
Thầy Phan Khắc Nghệ –

Câu 1. [919773] Thể đột biến là những cơ thể


A. mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình.
B. mang đột biến gen hoặc đột biến NST nhưng chưa biểu hiện kiểu hình.
C. mang đột biến trội hoặc đột biến lặn.
D. mang đột biến nhưng chưa được biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 2. [919774] Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc opêrôn Lac?
A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Y. C. Gen cấu trúc R. D. Gen cấu trúc Z.

Câu 3. [919775] Loại đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 3 liên kết hidrô?

A. Mất 1 cặp A-T. B. Thêm 1 cặp G-X. C. Thêm 2 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp A-T.

Câu 4. [919776] Có bao nhiêu loại đột biến sau đây không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen?
I. Đột biến mất cặp nucleotit. II. Đột biến thêm cặp nucleotit.
III. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. IV. Đột biến đa bội.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 5. [919777] Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi thì
có thể dẫn đến bao nhiêu hiện tượng sau đây?
I. Đột biến ở một trong các gen Z, Y, A.
II. Thay đổi trình tự axit amin của của phân tử prôtêin ức chế.
III. Các gen Z, Y, A phiên mã liên tục.
IV. Biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P).
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 6. [919778] Dạng đột biến nào sau đây kết hợp với đột biến gen thì có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?
A. Đột biến mất đoạn NST. B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến đa bội
KHÓA PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 7. [919779] Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
A. Gen bị mất 1 cặp nuclêôtit. B. Gen không tổng hợp prôtêin.
C. Tế bào được thêm 1 NST. D. Tế bào bị mất 1 NST.

Câu 8. [919780] Cơ chế điều hoà hoạt động của gen đã được Jacop và Mono nghiên cứu phát hiện ở đối tượng
nào sau đây?
A. Vi khuẩn E.coli. B. Người. C. Ruồi giấm. D. Đậu Hà Lan.

Câu 9. [919781] Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng khởi động của gen điều hòa. B. Gen Y của opêron.
C. Vùng vận hành của opêron. D. Gen Z của opêron.

Câu 10. [919782] Khi nói về các gen cấu trúc trong operon Lac ở E.Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
II. Các gen đều có số lần phiên mã bằng nhau.
III. Các gen đều có số lần nhân đôi bằng nhau.
IV. Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong nhân tế bào.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 11. [919783] Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi
1 lần và phiên mã 10 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường sống không có lactôzơ. B. Gen A phiên mã 10 lần.
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. D. Gen Y phiên mã 20 lần.

Câu 12. [919784] Theo mô hình operon Lac, vì sao khi môi trường nội bào có đường lactôzơ thì protein ức chế
sẽ tách ra khỏi vùng O của operon?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hòa bị bất hoạt.

Câu 13. [919785] Mạch gốc của gen là 3’…TAX GGG AAA TTT AAX XGX XTT AXT … 5’ mã hóa 7 axit
amin. Do đột biến điểm, chuỗi polypeptit chỉ có 4 axit amin. Đột biến đó là
A. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C. mất một cặp nucleotit ở bộ ba thứ 5. D. thêm một cặp nucleotit ở bộ ba thứ 4.

Câu 14. [919786] Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân
đôi.
II. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc.
III. Một operon Lac gồm gen điều hòa R, vùng O, P và các gen cấu trúc.
IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa các axit amin là 61.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 15. [919787] Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
C. Cơ thể mang đột biến gen trội không biểu hiện ra kiểu hình.
D. Đột biến gen thường được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 16. [919788] Một đột biến làm cho chiều dài của gen bị giảm 10,2A° và gen mất 8 liên kết hidro. Khi gen
ban đầu và gen đột biến cùng nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp
cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là bao nhiêu?
A. A=T=15; G=X=30. B. A=T=16; G=X=8. C. A=T=16; G=X=32. D. A=T=14; G=X=7.

Câu 17. [919789] Xét một gen B ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A 0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột
biến điểm làm cho gen B trở thành alen b. Gen đột biến có 2870 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một
lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A. A = T = 1463, G = X = 936. B. A = T = 1465, G = X = 936.
C. A = T = 1463, G = X = 934. D. A = T = 1464, G = X = 938.

Câu 18. [919790] Gen A có 3051 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của
gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có nhiều hơn gen A là 2 liên kết hiđrô. Số
nuclêôtit loại G của gen a là
A. 338. B. 339. C. 791. D. 792.

Câu 19. [919791] Một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ
vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giả thuyết cho hiện tượng trên như sau:
I. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
IV. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu giả thuyết đúng?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 20. [919792] Một gen có 5000 nucleotit và có loại A chiếm 10% bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều
dài là 8496,6Å và có 6998 liên kết hiđrô. Đây là dạng đột biến
A. mất một cặp G - X. B. mất một cặp A - T.
C. thay thế 1 cặp G –X bằng 1 cặp A-T. D. thay thế 1 cặp A –T bằng 1 cặp G-X

Câu 21. [919793] Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp nucleotit là dạng phổ biến nhất. Phát biểu
nào sau đây giải thích cho đặc điểm trên là sai?
A. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
B. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
C. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
D. Đột biến là vô hướng nên có thể diễn ra ở tất cả các gen.

Câu 22. [919794] Gen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu alen a quy định tổng hợp protein có chức năng mới thì cá thể mang a được gọi là thể đột biến.
B. Đột biến sẽ làm cho alen a nằm ở một vị trí cách xa alen A.
C. Nếu alen a không có chức năng thì cơ thể mang alen a thường có kiểu hình bình thường.
D. Nếu alen a không có chức năng thì đột biến này là trung tính.

Câu 23. [919795] Khi nói về hoạt động của operôn Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen Z phiên mã 5 lần thì gen A phiên mã 5 lần.
II. Gen A nhân đôi 3 lần thì gen Y nhân đôi 2 lần.
III. Gen A phiên mã 7 lần thì gen Y phiên mã 10 lần.
IV. Gen Y nhân đôi 20 lần thì gen A nhân đôi 20 lần.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 24. [919796] Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu gen Z nhân đôi 2 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 2 lần.
II. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen A cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu gen điều hòa phiên mã 20 lần thì gen Z cũng phiên mã 20 lần.
IV. Nếu gen A nhân đôi 7 lần thì gen Z cũng nhân đôi 7 lần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 25. [919797] Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây thường
xuyên diễn ra?
I. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
II. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
III. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
IV. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 26. [919798] Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến điểm sẽ là tăng hoặc giảm chiều dài của gen.
B. Gen đột biến luôn được nhân lên cùng với sự nhân đôi ADN.
C. Nếu đột biến điểm làm giảm liên kết hidro của gen thì đó là đột biến mất cặp nucleotit.
D. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn làm làm bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa axit amin.

Câu 27. [919799] Gen A có 1800 cặp nuclêôtit và 3800 liên kết hiđô. Gen A bị đột biến thêm một cặp G-X trở
thành alen a. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số nuclêôtit loại A của gen A là 1600.
II. Số nuclêôtit loại G của alen a là 201.
III. Gen A ít hơn alen a 3 liên kết hidrô.
IV. Số nuclêôtit loại T của hai gen A và a là bằng nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 28. [919800] Mạch 1 của gen A có tỉ lệ A:T:G:X = 1:3:2:4 và có chiều dài là 578 nm. Gen bị đột biến điểm
làm giảm 2 liên kết hidro. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1 lúc chưa đột biến là 170A, 510T, 340G, 680X.
II. Số nuclêôtit loại A của gen lúc chưa đột biến là 681.
III. Số liên kết hidro của gen đột biến là 4418.
IV. Số nuclêôtit loại G của gen đột biến là 1020.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 29. [919801] Khi nói về đột biến gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
II. Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
III. Đột biến gen không bao giờ làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến gen luôn làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1

Câu 30. [919802] Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Giả sử ở một phép lai,
trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%; trong số các giao tử cái thì giao
tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang đột biến ở đời con, thể đột
biến có tỉ lệ
A. 49/2000. B. 15/32. C. 3/47. D. 3/32.

You might also like