Professional Documents
Culture Documents
2
LT TN THPT 2022 GV: NGUYỄN THÙY TRANG
IV. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu giả thuyết đúng?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 20. Một gen có 5000 nucleotit và có loại A chiếm 10% bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều
dài là 8496,6Å và có 6998 liên kết hiđrô. Đây là dạng đột biến
A. mất một cặp G - X. B. mất một cặp A - T.
C. thay thế 1 cặp G –X bằng 1 cặp A-T. D. thay thế 1 cặp A –T bằng 1 cặp G-X
Câu 21. Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp nucleotit là dạng phổ biến nhất. Phát biểu
nào sau đây giải thích cho đặc điểm trên là sai?
A. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
B. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
C. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
D. Đột biến là vô hướng nên có thể diễn ra ở tất cả các gen.
Câu 22. Gen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu alen a quy định tổng hợp protein có chức năng mới thì cá thể mang a được gọi là thể đột biến.
B. Đột biến sẽ làm cho alen a nằm ở một vị trí cách xa alen A.
C. Nếu alen a không có chức năng thì cơ thể mang alen a thường có kiểu hình bình thường.
D. Nếu alen a không có chức năng thì đột biến này là trung tính.
Câu 23. Khi nói về hoạt động của operôn Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen Z phiên mã 5 lần thì gen A phiên mã 5 lần.
II. Gen A nhân đôi 3 lần thì gen Y nhân đôi 2 lần.
III.Gen A phiên mã 7 lần thì gen Y phiên mã 10 lần.
IV. Gen Y nhân đôi 20 lần thì gen A nhân đôi 20 lần.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 24. Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
I. Nếu gen Z nhân đôi 2 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 2 lần.
II. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen A cũng phiên mã 10 lần.
III.Nếu gen điều hòa phiên mã 20 lần thì gen Z cũng phiên mã 20 lần.
IV. Nếu gen A nhân đôi 7 lần thì gen Z cũng nhân đôi 7 lần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây thường
xuyên diễn ra?
I. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
II. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
III.Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
IV. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến điểm sẽ là tăng hoặc giảm chiều dài của gen.
B. Gen đột biến luôn được nhân lên cùng với sự nhân đôi ADN.
C. Nếu đột biến điểm làm giảm liên kết hidro của gen thì đó là đột biến mất cặp nucleotit.
3
LT TN THPT 2022 GV: NGUYỄN THÙY TRANG
D. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn làm làm bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa axit amin.
Câu 27. Gen A có 1800 cặp nuclêôtit và 3800 liên kết hiđô. Gen A bị đột biến thêm một cặp G-X trở
thành alen a. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số nuclêôtit loại A của gen A là 1600.
II. Số nuclêôtit loại G của alen a là 201.
III.Gen A ít hơn alen a 3 liên kết hidrô.
IV. Số nuclêôtit loại T của hai gen A và a là bằng nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Mạch 1 của gen A có tỉ lệ A:T:G:X = 1:3:2:4 và có chiều dài là 578 nm. Gen bị đột biến điểm
làm giảm 2 liên kết hidro. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1 lúc chưa đột biến là 170A, 510T, 340G, 680X.
II. Số nuclêôtit loại A của gen lúc chưa đột biến là 681.
III. Số liên kết hidro của gen đột biến là 4418.
IV. Số nuclêôtit loại G của gen đột biến là 1020.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Khi nói về đột biến gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
II. Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.
III.Đột biến gen không bao giờ làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến gen luôn làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1
Câu 30. Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Giả sử ở một phép lai,
trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%; trong số các giao tử cái
thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang đột biến ở
đời con, thể đột biến có tỉ lệ
A. 49/2000. B. 15/32. C. 3/47. D. 3/32.