Professional Documents
Culture Documents
tác dụng với kim loại hoạt động như Ca, Mg, Zn.
Tính *3Zn + 2P Zn3P2 (kẽm photphua) (thuốc diệt chuột)
oxi hóa Zn3P2 thủy phân rất mạnh, làm cho cơ thể chuột giảm nước,
chuột khát nước: Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2+ 2PH3. PH3
(photphin) là khí độc, làm cho chuột ngạt thở và chết.
*Hiện tượng “ma trơi”: 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O. Phản ứng tỏa
năng lượng dưới dạng ánh sáng, đó là các đốm lửa di động.
Sản
Ca3(PO xuất
4 2 +
) 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 2P + 5CO
[Quặng photphorit] [cát trắng] [than cốc]
tác dụng với bazơ tạo ra 3 loại muối khác nhau.
Tính
H3PO4 + KOH KH2PO4 (kali đihiđrophotphat) + H2O
axit
H3PO4 + 2KOH K2HPO4 (kali hiđrophotphat) + 2H2O
m Na2HPO4 = 0,05. 142 = 7,1 (gam) m Na3PO4 = 0,15. 164 = 24,6 (gam)
Ví dụ 2: Cho 11,36 gam P2O5 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được
dung dịch X. Các chất tan có trong X là:
A. Na2HPO4 và NaH2PO4 B. NaH2PO4 và H3PO4
C. Na3PO4 và Na2HPO4 D. Na3PO4 và NaOH
*Chú ý: Nếu đề cho P2O5 tác dụng với dd kiềm ta đổi về H3PO4:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 n NaOH = 2,5. 0,1 = 0,25 (mol)
n==0,08 0,16 (mol)
T = = = = 1,56 1 < T < 2
2 muối: NaH2PO4 và Na2HPO4
Nếu yêu cầu viết pt: H3PO4 + NaOH NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH Na2HPO4 + 2H2O
Ví dụ 3: Cho m gam P2O5 vào 1,0 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M, sau
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,6 gam hỗn
hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 28,4 gam. B. 7,1 gam. C. 21,3 gam. D. 14,2 gam.
Chủ đề: PHÂN BÓN HÓA HỌC
Cung cấp nguyên tố nitơ cho cây trồng, dưới dạng ion amoni
(NH4+) và ion nitrat (NO3-).
Các loại phân đạm thường gặp:
*Đạm 1 lá: NH4Cl, (NH4)2SO4. 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
I. Phân đạm *Đạm 2 lá: NH4NO3 NH3 + HNO3 NH4NO3
*Đạm urê: (NH2)2CO 2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
*Đạm nitrat: Là các muối nitrat của K, Na, Ca…
CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Một số lưu ý: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát; không bón dư
thừa, không bón trước 10-15 ngày khi thu hoạch.
Cung cấp nguyên tố phot pho cho cây trồng dưới dạng ion
photphat (PO43-).
Các loại phân lân thường gặp:
*Supe photphat đơn: lượng P2O5 thấp.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
II. Phân lân *Supe photphat kép: lượng P2O5 cao hơn.
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 Ca(H2PO4)2
*Phân lân nung chảy: hỗn hợp PO43- và SiO32- của Ca, Mg.
Độ dinh dưỡng: Tính bằng % khối lượng P2O5 có trong phân bón.
Các loại kali thường gặp: KCl, K2SO4. Tro thực vật (K2CO3) cũng
được coi là phân kali.
III. Phân kali Độ dinh dưỡng: Tính bằng % của K2O có trong phân bón.