Professional Documents
Culture Documents
2
CẤU TRÚC CHƯƠNG
3
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
● Lợi nhuận: Chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
π(q) = R(q) − C(q)
● Doanh thu biên (MR) Thay đổi của tổng doanh thu khi doanh nghiệp bán
thêm một đơn vị sản phẩm
Tối đa hoá lợi nhuận trong ngắn hạn
Doanh nghiệp chọn sản xuất ở mức sản
lượng q* để đạt được lợi nhuận tối đa.
Tại q*, doanh thu biên (độ dốc của đường
doanh thu) bằng chi phí biên (độ dốc của
đường chi phí).
MR(q) = MC(q)
4
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
Cầu và doanh thu biên của một doanh nghiệp cạnh tranh
Q q
Tối đa hoá lợi nhuận của một doanh nghiệp cạnh tranh
MC(q) = MR = P 5
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
Lợi nhuận trong ngắn hạn của một doanh nghiệp cạnh tranh
Một doanh nghiệp cạnh tranh
có lợi nhuận dương
6
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
8
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
Đường cung thị trường trong ngắn hạn
Đường cung thị trường trong ngắn hạn là
tổng đường cung của các doanh nghiệp
theo phương ngang.
Do DN thứ 3 có chi phí biến đổi trung bình
thấp hơn 2 DN còn lại, đường cung S của
thị trường bắt đầu ở giá P1 và đi theo đường
chi phí biên MC3 của doanh nghiệp thứ 3
cho đến mức giá P2.
Với mọi mức giá cao hơn hoặc bằng P2, sản
lượng toàn thị trường bằng sản lượng của 3
doanh nghiệp trong thị trường cộng lại.
11
BÀI TẬP 2
Sử dụng số liệu trong bảng, hãy cho biết điều gì sẽ
xảy ra đối với sự lựa chọn mức sản lượng của doanh
nghiệp và lợi nhuận của họ nếu chi phí cố định tăng
từ 100$ lên 150$ và 200$.Giả sử rằng giá sản phẩm
không đổi ở mức 60$/đơn vị sp. Anh/ chị có thể đưa
ra kết luận tổng quát gì về những ảnh hưởng của chi
phí cố định lên lựa chọn sản lượng của một doanh
nghiệp?
12
BÀI TẬP 3
Sử dụng cùng thông tin như ở bt1.
a) Vẽ đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp.
b) Nếu có 100 doanh nghiệp giống hệt nhau trên thị
trường, đường cung của ngành sẽ như thế nào?
13
BÀI TẬP 4
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp sản xuất đồng hồ
TC = 200 + 2q2, với q là mức sản lượng và TC là
tổng chi phí.
a) Nếu giá đồng hồ là 100$, cần sản xuất bao nhiêu đồng
hồ để tối đa hoá lợi nhuận?
b) Mức lợi nhuận sẽ là bao nhiêu?
14
BÀI TẬP 4
Giả sử hàm chi phí của doanh nghiệp là TC(q) = 4q 2
+ 16
a) Hãy xác định VC, FC, AC, AVC và AFC.
b) Hãy vẽ đường chi phí trung bình, chi phí biên và chi phí
biến đổi trung bình.
c) Tìm sản lượng và chi phí trung bình thấp nhất.
d) Ở khoảng giá nào thì sản lượng của DN sản xuất dương?
e) Ở khoảng giá nào lợi nhuận của doanh nghiệp âm?
f) Ở khoảng giá nào lợi nhuận của doanh nghiệp dương?
15
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
Thặng dư sản xuất trong ngắn hạn
● Thặng dư sản xuất Tổng mức chênh lệch giữa giá sản phẩm trên thị trường và chi
phí biên tính cho tất cả đơn vị sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất.
16
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
17
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
Tối đa hoá lợi nhuận trong dài hạn
Lựa chọn mức sản lượng trong dài hạn
Doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận bằng cách
lựa chọn mức sản lượng mà tại đó giá bằng
với chi phí biên dài hạn, LMC.
Trong đồ thị, doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận
từ ABCD lên EFGD bằng cách tăng sản lượng
trong dài hạn.
The long-run output of a profit-maximizing competitive firm is the point at which long-run marginal
cost equals the price. 18
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
π = R − wL − rK
Lợi nhuận kinh tế bằng 0
19
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
20
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
Trạng thái cân bằng cạnh tranh trong dài hạn
Gia nhập và rời bỏ ngành
Trong thị trường cạnh tranh, một doanh nghiệp gia nhập thị trường khi họ có thể thu
được lợi nhuận dương trong dài hạn và rời khỏi thị trường khi đứng trước viễn cảnh thua
lỗ trong dài hạn.
● Cân bằng cạnh tranh trong dài hạn Tất cả các doanh nghiệp
trong ngành đều tối đa hoá lợi nhuận, không doanh nghiệp nào có
động cơ gia nhập hay rời bỏ ngành, và giá thị trường là mức mà tại
đó lượng cung bằng lượng cầu.
Trạng thái cân bằng cạnh tranh trong dài hạn xảy ra khi hội đủ 3 điều kiện sau:
1. Tất cả các doanh nghiệp trong ngành đều đạt lợi nhuận tối đa.
2. Không có doanh nghiệp nào có động cơ gia nhập hoặc rời khỏi ngành vì tất cả các doanh
nghiệp đều thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0.
3. Giá sản phẩm là mức giá mà tại đó lượng cung thị trường bằng lượng cầu thị trường.
21
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
Cung thị trường cạnh tranh trong dài hạn cho ngành có chi phí không đổi
The long-run supply curve for a constant-cost industry is, therefore, a horizontal
line at a price that is equal to the long-run minimum average cost of production.
22
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.1. Tối đa hoá lợi nhuận và cung thị trường cạnh tranh
Cung thị trường cạnh tranh trong dài hạn cho ngành có chi phí tăng dần
● Ngoại tác Hành động của nhà sản xuất hoặc người tiêu
dùng ảnh hưởng đến nhà sản xuất hoặc người tiêu dùng
khác, nhưng không được tính vào giá thị trường.
24
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.2. Phân tích thị trường cạnh tranh
Giá sàn (giá tối thiểu)
Giá được quy định không thấp hơn
Pmin.
Nhà sản xuất muốn cung cấp Q2,
nhưng người tiêu dùng chỉ muốn
mua Q3.
Nếu nhà sản xuất vẫn sản xuất Q2,
lượng Q2 − Q3 không bán được và
phần thay đổi trong thặng dư sản
xuất lúc này A − C − D. Trong
trường hợp này, các nhà sản xuất
thiệt hại.
25
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.2. Phân tích thị trường cạnh tranh
Trợ giá (Price Supports)
● Trợ giá Chính phủ quy định giá bán cao hơn giá thị trường tự do và suy trì mức
giá này bằng cách mua lại lượng cung dư thừa.
Để suy trì mức giá Ps cao hơn mức giá cân bằng thị
trường P0, chính phủ mua một lượng Qg.
Lợi ích mà nhà sản xuất được hưởng A + B + D.
Thiệt hại mà người tiêu dùng phải chịu là A + B.
Chi phí của chính phủ là hình chữ nhật có diện tích
bằng Ps(Q2 − Q1).
Tổng thay đổi phúc lợi: ΔCS + ΔPS − Cost to Govt. = D − (Q2 − Q1)Ps 26
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.2. Phân tích thị trường cạnh tranh
Hạn ngạch sản xuất (Production Quotas)
ΔCS = −A − B
ΔPS = A − C + Payments for not producing (or at least B + C + D)
ΔWelfare = −A − B + A + B + D − B − C − D = −B − C
27
3.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH
3.1.2. Phân tích thị trường cạnh tranh
Hạn ngạch nhập khẩu và thuế quan
● Hạn ngạch nhập khẩu (import quota) Giới hạn số lượng nhập khẩu của một hàng hoá.
29
ĐỘC QUYỀN BÁN
Doanh thu trung bình và doanh thu biên
30
ĐỘC QUYỀN BÁN
Quyết định sản lượng của doanh nghiệp
độc quyền bán
● Chỉ số thế lực độc quyền bán Lerner Đo lường thế lực
độc quyền bán, tính bằng chênh lệch giữa giá và chi phí
biên chia cho giá.
Hoặc có thể tính thông qua độ co giãn của cầu đối với
một doanh nghiệp
32
3.2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
3.2.2. Định giá khi có thế lực thị trường
33
3.2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
3.2.2. Định giá khi có thế lực thị trường
Phân biệt giá cấp một (First-Degree Price Discrimination)
● Giá dành trước (reservation price) Mức
giá tối đa mà một khách hàng sẵn sàng chi
trả cho một sản phẩm.
● Phân biệt giá cấp một (first-degree price
discrimination) Việc ấn định giá dành
trước lên mỗi khách hàng.
34
3.2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
3.2.2. Định giá khi có thế lực thị trường
Phân biệt giá cấp hai (Second-Degree Price Discrimination)
● Phân biệt giá cấp hai (second-
degree price discrimination) Ấn
định các mức giá khác nhau trên
mỗi đơn vị cho những số lượng
khác nhau của cùng một loại hàng
hoá hay dịch vụ.
● Địng giá theo khối (block pricing)
Việc ấn định các mức giá khác
nhau cho các số lượng hoặc “khối”
khác nhau của một hàng hoá.
35
3.2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
3.2.2. Định giá khi có thế lực thị trường
Phân biệt giá cấp ba (Third-Degree Price Discrimination)
● Phân biệt giá cấp ba (third-degree price discrimination) Việc chia khách hàng
thành hai hay nhiều nhóm với các đường cầu riêng biệt và ấn định các mức giá khác
nhau cho mỗi nhóm.
Phân nhóm người tiêu dùng
36
3.2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
3.2.2. Định giá khi có thế lực thị trường
PHÂN BIỆT GIÁ THEO THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊNH GIÁ LÚC CAO ĐIỂM
● Phân biệt giá theo thời điểm (intertemporal price ● Định giá lúc cao điểm (peak-load pricing) Ấn
discrimination) Phân chia khách hàng với những định mức giá cao hơn trong suốt thời kỳ cao điểm
hàm số cầu khác nhau thành những nhóm khác khi những trở ngại về năng lực sản xuất làm tăng
nhau bằng cách ấn định những mức giá khác nhau các chi phí biên.
tại những thời điểm khác nhau.
37
3.2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
3.2.2. Định giá khi có thế lực thị trường
GIÁ HAI PHẦN (THE TWO-PART TARIFF)
● Giá hai phần (two-part tariff) Một hình thức định giá trong đó
người tiêu dùng phải trả cả phí vào cửa và phí sử dụng sản phẩm.
38
3.2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
3.2.2. Định giá khi có thế lực thị trường
BÁN GỘP (BUNDLING)
● Bán gộp (bundling) Bán hai hay nhiều hàng hoá như một gói hàng.
To see how a film company can use customer heterogeneity to its advantage, suppose that
there are two movie theaters and that their reservation prices for these two films are as follows:
If the films are rented separately, the maximum price that could be charged for Wind is $10,000 because
charging more would exclude Theater B. Similarly, the maximum price that could be charged for Gertie is
$3000.
But suppose the films are bundled. Theater A values the pair of films at $15,000 ($12,000 + $3000), and
Theater B values the pair at $14,000 ($10,000 + $4000). Therefore, we can charge each theater $14,000 for
the pair of films and earn a total revenue of $28,000. 39
3.3. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM
3.3.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền
40
3.3. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM
3.3.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền
Cân bằng trong ngắn hạn và dài hạn
41
3.3. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC
QUYỀN NHÓM
3.3.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền
Monopolistic Competition and Economic Efficiency
In both types of markets, entry occurs until profits are driven to zero.
In evaluating monopolistic competition, these inefficiencies must be
balanced against the gains to consumers from product diversity.
42
3.3. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC
QUYỀN NHÓM
3.3.2. Thị trường độc quyền nhóm
Cân bằng trong thị trường độc quyền nhóm
Khi một thị trường trong trạng thái cân bằng, các hãng sẽ cố gắng làm những gì tốt nhất
có thể và không có lý do gì để họ thay đổi giá hoặc sản lượng.
Cân bằng Nash (Nash Equilibrium) Chiến lược hay hành động trong đó hãng làm tốt
nhất có thể, khi biết trước hành động của đối thủ cạnh tranh.
● Nash equilibrium Set of strategies or actions in which each firm does the best it can
given its competitors’ actions.
● Độc quyền tay đôi (duopoly) Market in which two firms compete with each other.
43
3.3. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC
QUYỀN NHÓM
3.3.2. Thị trường độc quyền nhóm
44
3.3. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC
QUYỀN NHÓM
3.3.2. Thị trường độc quyền nhóm
The Cournot Model
● Đường phản ứng (reaction curve) Mối quan hệ giữa lượng đầu ra tối đa hoá
lợi nhuận của một hãng và suy nghĩ của hãng này về số lượng đối thủ sẽ sản
xuất.
● Cournot equilibrium Cân bằng trong mô hình Cournot trong đó mỗi hãng giả
định chính xác sản lượng mà đối thủ sản xuất và thiết lập mức sản xuất thích
45
hợp.
3.3. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC
QUYỀN NHÓM
3.3.2. Thị trường độc quyền nhóm
Lợi thế người dẫn đầu (First Mover Advantage)—The Stackelberg Model
● Stackelberg model Mô hình độc quyền nhóm trong đó một hãng thiết lập
lượng đầu ra trước những hãng khác.
Suppose Firm 1 sets its output first and then Firm 2, after observing Firm 1’s output, makes its output
decision. In setting output, Firm 1 must therefore consider how Firm 2 will react.
P = 30 – Q
Also, MC1 = MC2 = 0
47