You are on page 1of 12

Ôn tập chương 6

Nội dung cần nắm


1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
- Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo
- Đường cầu và đường doanh thu biên, tổng doanh thu của hãng cạnh tranh
hoàn hảo (phải giải thích được tại sao các đường lại như vậy)
- Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của hãng
- Lựa chọn sản lượng của hãng trong ngắn hạn
- Đường cung của hãng và của thị trường
- Thặng dư sản xuất của hãng và thị trường
- Hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo
2. Thị trường độc quyền bán thuần túy: (pure monopoly)
- Đặc điểm của thị trường độc quyền thuần túy
- Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền (các rào cản)
- Đường cầu và đường doanh thu biên, tổng doanh thu của hãng độc quyền
(phải giải thích được tại sao các đường lại như vậy)
- Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền
- Lựa chọn sản lượng của hãng độc quyền
- Sức mạnh thị trường ( ý nghĩa, đo lường) và nguyên tắc định giá của độc
quyền
- Giải thích được việc không tồn tại đường cung của hãng độc quyền
- Thặng dư tiêu dùng, sản xuất của hãng độc quyền
- Tác động của thuế (thuế đơn vị hoặc thuế cố định) đến mức giá và sản
lượng cũng như lợi nhuận của hãng độc quyền
- Tính không hiệu quả của thị trường độc quyền so với thị trượng cạnh
tranh hoàn hảo
3. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (Imperfect competition)
3.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền (Monopolitics)
o So sánh với thị trường cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền
o Quyết định sản lượng của hãng cạnh tranh độc quyền trong ngắn
và dài hạn
3.2. Thị trường độc quyền nhóm (Oligopoly -Kinked Model or Sweezy)
o Đặc điểm thị trường
o Lý thuyết trò chơi
o Cân bằng Nash
o Tình thế “ lưỡng nan” giải thích cho Mô hình đường cầu gãy

Câu hỏi ôn tập chương 6:


(nộp bằng file ảnh bài làm của bạn rồi gửi cho lớp trưởng đúng hạn để lớp
trưởng nén file của lớp gửi tới giảng viên phụ trách môn học)
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất và giải thích đầy đủ
1. Cạnh tranh hoàn hảo xảy ra trong một thị trường có nhiều hãng, mỗi
hãng bán
a. Sản phẩm sử dụng nhiều lao động
b. Sản phẩm sử dụng nhiều vốn
c. Sản phẩm giống hệt nhau
d. Sản phẩm tương tự nhau
e. Không có đáp án nào đúng
2. Một hãng chấp nhận giá đối mặt với một
a. Đường doanh thu trung bình dốc xuống
b. Đường cầu hoàn toàn co giãn
c. Đường cầu hoàn toàn không co giãn
d. Đường cầu dốc xuống
e. Đường doanh thu trung bình dốc lên
3. Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của ngành cạnh tranh hoàn
hảo?
a. Đường cầu đối với mỗi hãng là hoàn toàn co giãn
b. Đường cầu của ngành dốc xuống
c. Có nhiều hãng, mỗi hãng cung một lượng nhỏ trong cung thị trường
d. Sản phẩm có sự khác biệt chút ít
e. Thông tin là hoàn hảo
4. Trong cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu cận biên của hãng bằng
a. Giá
b. Tổng doanh thu
c. Đường cầu
d. Doanh thu bình quân
e. a và d
5. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đóng cửa không sản xuất đơn vị sản
phẩm nào sẽ chịu một thua lỗ bằng
a. Chi phí cố định
b. Chi phí trung bình
c. Doanh thu cận biên
d. Chi phí cận biên
e. Chi phí biến đổi
6. Sản lượng tối thiểu một hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản xuất trong
ngắn hạn được gọi là
a. Điểm tối ưu
b. Điểm hoà vôn
c. Điểm tối đa hoá lợi nhuận
d. Điểm mong muốn
e. Điểm đóng cửa
7. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất
mức sản lượng tại đó chi phí cận biên bằng
a. Giá cân bằng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo
b. Đường cầu
c. Đường cung
d. Doanh thu bình quân
e. Không có đáp án đúng
8. Điểm hòa vốn của hãng cạnh tranh hoàn hảo xẩy ra ở mức sản lượng tại
đó
a. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí biến đổi
b. Tổng chi phí trung bình tối thiểu
c. Lợi nhuận kinh tế dương
d. Một hãng chịu thua lỗ
e. Lợi nhuận kinh tế âm
9. Nếu một hãng cạnh tranh đang sản xuất một mức sản lượng tại đó giá
bằng tổng chi phí trung bình, hãng
a. Đang hoà vốn
b. Nên đóng cửa
c. Nên rút lui khỏi ngành
d. Đang bị lỗ
e. Không có đáp án đúng
10.Một thị trường độc quyền bán
a. Không có rào cản đối với sự gia nhập của các hãng đối thủ
b. Chỉ có một hãng duy nhất
c. Có nhiều sản phẩm thay thế
d. Chỉ có duy nhất một người mua
e. Có vài hãng lớn
11.Rào cản gia nhập thị trường không bao gồm
a. Bằng phát minh, sáng chế
b. Tính kinh tế của quy mô
c. Đặc quyền kinh doanh của chính phủ
d. Bản quyền
e. Sự cản trở của hiệp hội
12.Sức mạnh thị trường đề cập tới
a. Động cơ tối đa hóa lợi nhuận của một hãng
b. Việc sản xuất một sản phẩm chất lượng cao mà rất ít người mua có thể
cưỡng lại được
c. Khả năng đặt giá
d. Khả năng kiểm soát thị trường
e. Khả năng đạt được chỉ tiêu sản xuất
13.Điều nào dưới đây là không đúng về một hãng độc quyền bán một giá
a. Vì chỉ có một hãng duy nhất nên cầu của hãng là cầu của ngành
b. Doanh thu cận biên nhỏ hơn giá
c. Đường doanh thu trung bình là đường cầu
d. Cầu là không co giãn vì không có hàng hoá thay thế
e. Có khả năng hãng độc quyền là độc quyền tự nhiên
14.Nhằm ngăn chặn sự gia tăng độc quyền bán
a. Phải có tính kinh tế của quy mô
b. Phải có sự tự do gia nhập ngành
c. Phải có các rào cản ngăn chặn sự gia nhập của các hãng mới
d. Phải có một người cung ứng hàng hoá duy nhất trong ngành
e. Phải không có hàng hoá thay thế gần gũi cho sản phẩm của hãng độc quyền
15.Đối với một nhà độc quyền sự thay đổi tổng doanh thu do bán thêm
một đơn vị sản phẩm
a. Bằng tổng chi phí trung bình
b. Bằng giá sản phẩm
c. Lớn hơn chi phí cận biên
d. Nhỏ hơn giá sản phẩm
e. Lớn hơn giá sản phẩm
16.Nhà độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách
a. Sản xuất mức sản lượng tại chi phí cận biên bằng giá
b. Sản xuất số lượng sản phẩm tại mức doanh thu cận biên bằng chi phí cận
biên, và bán số sản phẩm đó với mức giá cao nhất mà thị trường chấp nhận
c. Đặt giá bằng chi phí cận biên
d. Đặt mức giá cao nhât mà thị trường có thể chấp nhận
e. Sản xuất mức sản lượng tại doanh thu cận biên bằng giá
17.Tuyên bố nào dưới đây mô tả một ngành cạnh tranh độc quyền
a. Các hãng phụ thuộc lẫn nhau
b. Sự có mặt đáng kể của các rào cản gia nhập
c. Sự có mặt đáng kể của các rào cản gia nhập
d. Có một số lượng ít các hãng lớn
e. Mỗi hãng đối diện với đường cầu nằm ngang
18.Đặc điểm nào không phải của cạnh tranh độc quyền ?
a. Các hãng chọn sản lượng ở mức chi phí cận biên bằng doanh thu cận biên
b. Ngành gồm rất nhiều hãng
c. Các hãng là những người tối đa hóa lợi nhuận
d. Sự gia nhập ngành tự do
e. Sản phẩm của các hãng trong ngành là giống hệt nhau
19.Đặc điểm nào dưới đây được áp dụng cho ngành độc quyền tập đoàn?
a. Ngành gồm một số lượng lớn các hãng
b. Các hãng tương đối lớn so với quy mô của thị trường
c. Không có rào cản gia nhập ngành
d. Tất cả các hãng là người chấp nhận giá
e. Các hãng sản xuất những sản phẩm khác biệt

20.Đặc điểm nào dưới đây được áp dụng cho ngành độc quyền tập đoàn?
a. Lợi nhuận kinh tế bằng 0
b. Các hãng phụ thuộc lẫn nhau do chỉ có ít hãng trong ngành
c. Các hãng phải xem xét hành vi của các đối thủ do đối thủ của họ cũng tương
đối lớn so với tòan ngành
d. Các hãng tương đối lớn so với thị trường nên không cần xem xét hành vi của
các đối thủ cạnh tranh
e. Sự gia nhập mới hoàn toàn tự do
21.Một doanh nghiệp độc quyền bán có đường cầu là P = 200 – 0,5Q và
tổng chi phí là TC = 100Q
Giá và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận bằng
a. Q=200, P=100
b. Q=90, P=155
c. Q=100, P=150
d. Q=150, P=120
e. Q=200, P=150
Mr= tc’
mr= (200-0.5Q)Q= 100
200Q - 0.5Q2-100=0
22.Một doanh nghiệp độc quyền bán có đường cầu là P = 200 – 0,5Q và
tổng chi phí là TC = 100Q Giá và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hoá
doanh thu bằng
a. Q=200, P=150
b. Q=150, P=120
c. Q=100, P=100
d. Q=90, P=155
e. Q=200, P=100
Tr= (200-0.5Q)Q= 200Q-0,5Q2
200-q

23.Một doanh nghiệp độc quyền bán có đường cầu là P = 200 – 0,5Q và
tổng chi phí là TC = 100Q Giả sử doanh nghiệp phải chịu thuế là t =
10/đơn vị sản phẩm thì giá và sản lượng để lợi nhuận tối đa của doanh
nghiệp bằng
a. Q=200, P=100
b. Q=90, P=155
c. Q=100, P=150
d. Q=150, P=120
e. Q=200, P=150
24.Một doanh nghiệp độc quyền bán có đường cầu là P = 400 – 0,5Q và
tổng chi phí là TC = Q2 + Q + 100. Lợi nhuận tối đa của nhà độc quyền
bằng P.Q-TC= 400Q-0.5Q2-Q2-Q-100= -1.5Q2 + 399Q-100
a. 17869
b. 24512
c. 17589
d. 21937
e. 16356
25.Một nhà độc quyền có hàm cầu là: Pd= 60-2Q và có hàm tổng chi phí
như sau: TC= Q2+6Q+51
Thặng dư tiêu dùng (CS) và thặng dư sản xuất (PS) tại mức giá và sản
lượng tối ưu bằng
a. CS=80, PS=213
b. CS=22, PS=240
c. CS=92, PS=290
d. CS=81, PS=243
e. CS=122, PS=20
26.Giả sử đồ thị dưới mô tả quyết định của hãng độc quyền, phần diện tích
mô tả tổn thất do độc quyền gây ra (DWL) là

A
MC
C
B
E
M L.
K
N .

MR D
U
a. CKE
b. MNK
c. ABC
d. KMN
e. AEN
27.Giả sử một nhà độc quyền có thể bán 5 đơn vị sản phẩm một ngày với
mức giá 3$/đơn vị, và 6 đơn vị sản phẩm một ngày với giá 2,5$. Doanh
thu cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 6 là
a. 2,5$
b. 3$
c. 0$
d. 50cent
e. không chắc chắn, vì không đủ thông tin để tính toán doanh thu cận biên
28.Một hãng độc quyền sẽ đóng cửa trong ngắn hạn nếu
a. Hãng đang bị thua lỗ
b. Doanh thu cận biên nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình
c. Giá nhỏ hơn tổng chi phí bình quân
d. Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận đang trong miền co giãn của đường
cầu
e. Doanh thu cận biên nhỏ hơn doanh thu trung bìn
29.Trong tình huống nào dưới đây một hãng cạnh tranh hoàn hảo có thể
thu lợi nhuận kinh tế?
a. MR > AVC
b. MR > ATC
c. ATC > MC
d. ATC > AR
e. AR > AVC
30.Sản lượng đầu ra và chi phí sản xuất của một hãng cạnh tranh hoàn hảo
như sau:

Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TC 2 30 36 40 42 44 47 52 60 74 95
0
Giá, sản lượng tối đa hóa lợi nhuận nếu trên thị trường có P = 10 bằng
a. Q=1, P=10
b. Q=10, P=10
c. Q=10, P=1
d. Q=9, P=10
e. Q=111, P=10
31.Sản lượng đầu ra và chi phí sản xuất của một hãng cạnh tranh hoàn hảo
như sau:
Q 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TC 20 30 36 40 42 44 47 52 60 74 95

Giá, sản lượng hoà vốn bằng


a. Phv =57, Qhv=9
b. Phv=52, Qhv=8
c. Phv= 52/7, Qhv=8
d. Phv=7, Qhv=8
e. Phv=27, Qhv=8
32.Xem xét đường cầu của ngành trong hình dưới. Nếu ngành hoạt động
trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo, diện tích nào chỉ thặng dư tiêu

A
MC
C
B

M E
L.
N K
.

U MR D
dùng

a. ABC
b. NKU
c. CKE
d. AEM
e. UEM
33.Cho hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo như
sau:
TC = Q2 + 2Q+121. Nếu giá thị trường là 32 $/sản phẩm thì lợi nhuận tối đa
của hãng bằng
a. 112
b. 104
c. 132
d. 432
e. 346
34.Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí TC = Q2 + Q + 81.
(Trong đó đơn vị đo của chi phí là $, Q là sản phẩm, P là $/sản phẩm).Giá và
sản lượng hòa vốn của hãng bằng
a. Q=9, P=19
b. Q=19, P=19
c. Q=8, P=19
d. Q=90, P=91
e. Qhv=9, Phv=19
35.Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là TC=Q2 + Q + 169
(trong đó Q là sản phẩm và TC đo bằng $). Nếu giá thị trường là 55 thì
sản lượng tối đa hoá lợi nhuận tối của hãng bằng
a. Q=30
b. Q=55
c. Q= 27
d. Q=34
e. Q=54
36.Trong một ngành cạnh tranh hoàn hảo, giá thị trường là 15$. Một hãng
đang sản xuất mức sản lượng tại đó MC=ATC=20. AVC ở mức sản
lượng đó là 15$. Hãng nên làm gì để tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn
a. Tăng sản lượng
b. Đóng cửa
c. Thu hẹp sản lượng
d. Giữ sản lượng không đổi
e. Không đủ thông tin để trả lời
37.Các hãng sẽ không ra khỏi ngành chỉ khi
a. Doanh thu cận biên bằng doanh thu trung bình
b. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên
c. Lại có lợi nhuận kinh tế một lần nữa
d. Thu lợi nhuận kinh tế bằng 0
e. Doanh thu cận biên bằng chi phí cố định trung bình
38.Nếu lợi nhuận được tạo ra bởi các hãng trong một ngành cạnh tranh,
các hãng mới sẽ gia nhập ngành. Điều này làm dịch chuyển
a. Đường cầu của ngành sang trái, làm giá thị trường giảm
b. Đường cầu của ngành sang phải, làm giá thị trường tăng
c. Đường cung của ngành sang trái, làm giá thị trường tăng
d. Đường cung của ngành sang phải, làm giá thị trường giảm
e. Không câu nào đúng
39.Đường cung của mỗi hãng trong ngành cạnh tranh hoàn hảo là
P = 1 + QS . Nếu ngành gồm 100 hãng giống như nhau thì lượng cung
của ngành ở mức giá bằng 9 là bao nhiêu?
a. 300 đơn vị
b. 400 đơn vị
c. 600 đơn vị
d. 800 đơn vị
e. không câu nào đúng
40.Một hãng cạnh tranh hoàn hảo đang tối đa hóa lợi nhuận nếu
a. Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí biến đổi trung bình tối
thiểu
b. Chi phí cận biên bằng giá và giá lớn hơn chi phí cố định trung bình tối
thiểu
c. Tổng doanh thu đạt cực đại
d. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu
e. Tổng chi phí trung bình cực tiểu
41.Giả sử một nhà độc quyền có thể bán 5 đơn vị sản phẩm một ngày với
mức giá 4$/đơn vị, và 6 đơn vị sản phẩm một ngày với giá 3.5$. Doanh
thu cận biên của đơn vị sản phẩm thứ 6 là
a. 3,5$
b. 3$
c. 1$
d. 1,5$
e. không có đáp án đúng
42.Khi chi phí cố định của nhà độc quyền tăng lên, nếu nhà độc quyền tiếp
tục hoạt động
a. Nhà độc quyền sẽ giảm sản lượng cho tới khi chi phí cố định được giảm
xuống tới mức ban đầu
b. Sự tăng lên này sẽ được chuyển đến người tiêu dùng trực tiếp dưới hình
thức giá cao hơn
c. Nhà độc quyền sẽ phản ứng bằng cách giảm giá và cố tăng sản lượng
nhằm giảm chi phí cố định trung bình
d. Nhà độc quyền sẽ tăng sản lượng để bù đắp cho phần chi phí cố định tăng
lên
e. Nhà độc quyền sẽ không thay đổi sản lượng hoặc giá, và chỉ có lợi nhuận
sẽ bị ảnh hưởng
43.Xem xét một hãng độc quyền một giá hiện đang ở vị trí tối đa hóa lợi
nhuận của hãng. Giả định chi phí đầu vào giảm xuống, làm các đường
chi phí cận biên và chi phí trung bình thay đổi. Kết quả là hãng sẽ
a. bán hàng hoá của mình ở mức giá thấp hơn, bán số lượng lớn hơn, và thu
lợi nhuận lớn hơn trước đây
b. bán hàng hoá của mình ở mức giá thấp hơn, bán số lượng lớn hơn, và thu
lợi nhuận nhỏ hơn trước đây
c. bán hàng hoá của mình ở mức giá như cũ, bán số lượng lớn hơn, và thu
lợi nhuận lớn hơn trước đây
d. bán hàng hoá của mình ở mức giá cao hơn, bán số lượng thấp hơn, và thu
lợi nhuận lớn hơn trước đây
e. bán hàng hoá của mình ở mức giá như cũ, bán số lượng như cũ, nhưng
thu lợi nhuận lớn hơn trước đây

You might also like