You are on page 1of 2

1. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q2 + 2Q + 64.

a) Viết phương trình các hàm chi phí FC, VC, AVC, ATC, AFC và MC.
b) Xác định mức giá và sản lượng hòa vốn
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp
tục sản xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 48 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp
tục sản xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?

2. Một hãng độc quyền có đường cầu là: P=100 -2Q và chi phí là: TC=500+4Q+2Q2 (Q tính bằng
ngàn sản phẩm).
a. Viết hàm tổng doanh thu, chi phí biên, chi phí biến đổi, chi phí cố định.
b. Nếu doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì sẽ sản xuất sản lượng là bao
nhiêu?
c. Nếu doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu thì sẽ sản xuất sản lượng là bao
nhiêu? Khi đó doanh nghiệp có lãi không?

TRẮC NGHIỆM
2.1 Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm và thị trường nguồn lực là chỗ trong thị trường sản phẩm:
a. Nguồn lực được mua bán, còn trong thị trường nguồn lực sản phẩm được mua bán.
b. Người tiêu dùng là người mua còn trong thị trường nguồn lực, sản xuất là người mua.
c. Người tiêu dùng là người bán, còn trong thị trường nguồn lực sản xuất là người bán.
d. Người tiêu dùng vừa là người mua vừa là người bán, giống như trong sản xuất thị trường nguồn
lực.
2.2 Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ dời sang trái:
a. Giá xăng giảm.
b. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên.
c. Có sự cải tiến trong lọc dầu.
d. Tất cả các trường hợp trên.
2.3 Giá của hàng hóa A tăng làm đường cầu của hàng hóa B dời sang trái, suy ra:
a. B là hàng hóa thứ cấp.
b. A là hàng hóa thông thường.
c. A và B là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau.
d. A và B là 2 hàng hóa thay thế.
2.4 Trong những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất:
a. Thị trường đất đai.
b. Thị trường sức lao động.
c. Thị trường vốn.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
2.5 Đường cầu của bột giặt OMO dịch chuyển sang phải là do:
a. Giá bột giặt OMO giảm.
b. Giá hóa chất nguyên liệu giảm.
c. Giá của các loại bột giặt khác giảm.
d. Giá của các loại bột giặt khác tăng.
2.6 Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ở VN hiện nay ở mức cao.
b. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất.
c. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế.
d. Tỷ lệ lạm phát ở VN năm 2010 là 11,75%.

LÝ THUYẾT
Trình bày các khái niệm sau đây
1.1 Lạm phát là gì? Hãy phân loại lạm phát.
1.2 Trình bày khái niệm GDP, GNP và giải thích sự khác nhau giữa GDP và GNP.
1.3 1.3 Thất nghiệp là gì? Hãy phân loại các dạng thất nghiệp.
1.4 Phân biệt GDP thực, GDP danh nghĩa và chỉ số điều chỉnh GDP.

You might also like