You are on page 1of 2

Hãy tính toán các bài tập sau đây

1/ Giả sử thị trường sản phẩm X có hàm số sau:


QD = 10 – P; QS = 4 + P
a. Tính giá và sản lượng tại điểm cân bằng. Vẽ đồ thị
b. Tính hệ số co giãn của cung và cầu theo giá tại điểm cân bằng. Nêu ý nghĩa
c. Nếu chính phủ ấn định mức giá là 3,5 (ngàn đồng/tấn) thì điều gì sẽ xảy ra? Tính lượng hàng hóa
dư thừa hoặc thiếu hụt và nếu chính phủ cam kết mua hết sản phẩm dư thừa thì chính phủ phải chi ra
bao nhiêu tiền?
d. Giả sử chính phủ trợ cấp 1 (ngàn đồng/tấn). Hãy tính giá và lượng cân bằng sau khi có trợ cấp.Tính
số tiền trợ cấp mà người tiêu dùng và nhà sản xuất được hưởng. Khoản chi trợ cấp của chính phủ là bao
nhiêu?
2/ Có số liệu về hàm cung và hàm cầu máy lạnh công nghiệp trên thị trường như sau:
QD = – 2P + 150 ; QS = 2P – 90 (Trong đó P = triệu đồng/chiếc; Q = nghìn chiếc)
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Vẽ đồ thị
b. Giả sử chính phủ quy định mức giá 55 triệu đồng/chiếc máy lạnh công nghiệp thì điều gì sẽ xảy ra?
Tính lượng hàng hóa dư thừa hoặc thiếu hụt và nếu chính phủ cam kết mua hết sản phẩm dư thừa thì
chính phủ phải chi ra bao nhiêu tiền?
d. Nếu chính phủ đánh thuế 3 triệu đồng/chiếc máy lạnh công nghiệp bán ra thì giá và sản lượng mới
bằng bao nhiêu?
3/ Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có dạng:
TC = 2Q2 + 15Q + 1458
a. Xác định các phương trình: FC, VC, AFC, ATC, AVC, MC.
b. Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 159 (đơn vị tiền) thì doanh nghiệp phải sản xuất bao nhiêu
sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận? Tính lợi nhuận tối đa đó.
c. Tại điểm hoà vốn, mức giá và sản lượng là bao nhiêu?
d. Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 100 (đơn vị tiền), doanh nghiệp nên quyết định thế nào? Lãi
hay lỗ và dừng lại hay tiếp tục sản xuất.
4/ Một người tiêu dùng có thu nhập là 196 USD dùng để mua hai loại hàng hóa X và Y với giá
tương ứng là: PX = 7 USD, PY = 12 USD. Cho biết hàm tổng lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng
các hàng hóa là: TU = 8Y (X – 4). Yêu cầu:
a. Viết phương trình đường ngân sách
b. Để đạt được tổng lợi ích là lớn nhất, người này cần phải mua một lượng hàng hóa X và Y là bao
nhiêu?
c. Tính lợi ích lớn nhất đó.
5/ Giả sử thị trường sản phẩm X có hàm số cung và hàm số cầu như sau:
QD = – 8P + 83; QS = 3P - 16
a. Tính giá và sản lượng tại điểm cân bằng. Vẽ đồ thị
b. Tính hệ số co giãn của cung và cầu theo giá tại điểm cân bằng. Nêu ý nghĩa
c. Nếu chính phủ ấn định mức giá sàn là 10 thì thị trường dư thừa hay thiếu hụt, tính lượng dư thừa
hoặc thiếu hụt đó?
6/ Một người tiêu dùng có thu nhập là 90 USD dùng để mua hai loại hàng hóa X và Y với giá
tương ứng là: PX = 5 USD, PY = 10 USD. Cho biết hàm tổng lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng
các hàng hóa là: TU = 5Y(X – 10)
a. Viết phương trình đường ngân sách
b. Xác định số lượng hàng hóa X và Y mà người tiêu dùng này sẽ mua để đạt được tổng lợi ích là lớn
nhất?
c. Tính lợi ích lớn nhất đó.
7/ Tại một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí: TC = Q2 + 6Q + 625
a. Xác định các phương trình: VC, AVC, ATC, và MC.
b. Tại điểm hoà vốn, mức giá và sản lượng là bao nhiêu?
c. Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 66 (đơn vị tiền) thì doanh nghiệp phải sản xuất bao nhiêu
sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận? Tính lợi nhuận tối đa đó.
d. Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 23 (đơn vị tiền), doanh nghiệp nên quyết định thế nào?
8/ Trong năm 2022, có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ tại một quốc gia như sau:
Tổng đầu tư tư nhân 550 Tiêu dùng hộ gia đình 300
Đầu tư ròng 380 Chi tiêu của chính phủ 520
Xuất khẩu 130 Thu nhập ròng nước ngoài (30)
Nhập khẩu 100 Chỉ số giá năm 2022 150
Chỉ số giá năm 2021 120
a. Tính GDP, GNP
b. Tỷ lệ lạm phát năm 2022.
c. Tính NDP và NNP.
9/ Trong năm 2021, có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ tại một quốc gia như sau:
Tổng đầu tư 189 Tiền lương 233
Đầu tư ròng 135 Tiền thuê đất 78
Tiêu dùng hộ gia đình 232 Tiền lãi cho vay 45
Chi tiêu của chính phủ 147 Thuế gián thu 63
Lợi nhuận 111 Thu nhập yếu tố ròng 60
Xuất khẩu 105 Chỉ số giá năm 2021 115
Nhập khẩu 89 Chỉ số giá năm 2020 108

a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập.
b. Tính GNP theo giá thị trường. Tính tỷ lệ lạm phát năm 2021.
c. Tính NDP và NNP.
10/ Trong năm 2022, có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ tại một quốc gia như sau:
Tổng đầu tư tư nhân 560 Tiêu dùng hộ gia đình 310
Đầu tư ròng 390 Chi tiêu của chính phủ 510
Xuất khẩu 120 Thu nhập ròng nước ngoài 20
Nhập khẩu 100 Chỉ số giá năm 2022 170
Chỉ số giá năm 2021 145
a. Tính GDP, GNP
b. Tỷ lệ lạm phát năm 2022.
c. Tính NDP và NNP.

You might also like