Professional Documents
Culture Documents
2. Một nền kinh tế có số liệu năm 2000 như sau (đơn vị tính là tỉ USD): Số tiền hộ
gia đình bỏ ra để mua hàng hóa (bao gồm cả nhà ở mới) là Cgoods = 65; Số tiền
hộ gia đình bỏ ra để mua dịch vụ là Cservices = 25; Số tiền hộ gia đình bỏ ra để
mua nhà ở mới là Ihouses = 5; Số tiền doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư vào tài sản cố
định và hàng tồn kho là Icompanies = 30; Số tiền Chính phủ bỏ ra để mua hàng hóa,
dịch vụ và chi chuyển nhượng là Gpro+tr = 30; Số tiền Chính phủ bỏ ra để chi
chuyển nhượng là Tr = 5; xuất khẩu ròng là NX = 5; Thu nhập ròng từ nước
ngoài là NIA = -10. Tính GDP của nền kinh tế trên trong năm 2000.
3. Số liệu năm 2000 của nước ABC như sau: Thu nhập từ lương là 19.200 ngàn tỉ;
Trợ cấp khó khăn và chính sách là 400 ngàn tỉ; Thuế thu nhập cá nhân là 120
ngàn tỉ; Thuế gián thu là 7.000 ngàn tỉ; Khấu hao là 3.800 ngàn tỉ; Tiền lãi vay
là 2.700 ngàn tỉ; Tiền thuê là 5.600 ngàn tỉ; Thuế thu nhập DN là 500 ngàn tỉ;
Lợi nhuận sau thuế của các DN là 7.200 ngàn tỉ; Thu nhập ròng từ nước ngoài -
5.000 ngàn tỉ. Chỉ số giá toàn bộ (chỉ số khử lạm phát) 1,25. Dân số 184 triệu
người.
a. Tính GDP danh nghĩa năm 2000 của nước ABC.
b. Tính GNP danh nghĩa năm 2000 của nước ABC.
c. Xác định GDP thực bình quân đầu người.
d. Nếu GDP danh nghĩa năm 2000 cao hơn 15% so với GDP danh nghĩa năm
1999, chỉ số khử lạm phát năm 1999 là 1,1. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế
năm 2000.
1
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 02/2022
4. Số liệu của một quốc gia năm 3000 như sau
Tổng đầu tư tư nhân I = 300 Tiêu dùng của hộ gia đình C = 850
Đầu tư ròng In = 240 Tổng chi của chính phủ G + Tr = 230
Tiền lương W = 680 Tiền lãi cho vay i = 80
Tiền thuê R = 120 Thuế gián thu Ti = 100
Lợi nhuận sau thuế PrAT = 200 Thu nhập ròng từ nước ngoài NIA = 50
Xuất khẩu X = 150 Thuế thu nhập doanh nghiệp TCIT = 60
Nhập khẩu M = 200 Chi chuyển nhượng Tr = 30
Chỉ số giá năm 2002 GDP def = 1,5 Chỉ số giá năm 2003 GDP def = 1,6
a. Tính GDP danh nghĩa theo phương pháp thu nhập.
b. Tính GDP danh nghĩa theo phương pháp chi tiêu.
c. Tính GNP.
d. Tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2003, biết rằng GDP danh nghĩa năm 2002
thấp hơn 15% so với GDP danh nghĩa năm 2003.
6. Nền kinh tế đơn giản VNA chỉ có 3 doanh nghiệp: Doanh nghiệp Vải chỉ sản
xuất vải, Doanh nghiệp Nút chỉ sản xuất nút, Doanh nghiệp Áo chỉ sản xuất áo.
Doanh nghiệp Vải và Doanh nghiệp Nút sản xuất vừa đủ những nguyên liệu đầu
vào mà họ cần và bán toàn bộ sản phẩm của doanh nghiệp mình cho Doanh
nghiệp Áo và người tiêu dùng. Doanh nghiệp Áo sử dụng toàn bộ vải và nút áo
mua từ Doanh nghiệp Vải và Doanh nghiệp Nút để sản xuất ra Áo bán cho người
2
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 02/2022
tiêu dùng. Cả 3 doanh nghiệp trên đều thuê mướn lao động. Giả sử rằng lợi nhuận
trước thuế của mỗi doanh nghiệp đúng bằng chênh lệch giữa xuất lượng và tổng
chi phí lương với chi phí trung gian. Thông tin hoạt động của các doanh nghiệp
trong năm 3000 được tóm tắt như bên dưới (giả sử khấu hao, tiền thuê, tiền lãi
của nền kinh tế VNA đều bằng 0):
Doanh nghiệp Doanh Doanh
Vải nghiệp Nút nghiệp Áo
Chi phí trung gian (tỉ USD) 0 0 70
Chi phí lương (tỉ USD) 40 20 50
Xuất lượng (tỉ USD) 100 40 150
Giá trị bán cho NTD (tỉ USD) 60 10 140
a. Tính GDP của nền kinh tế VNA năm 3000 theo phương pháp giá trị gia tăng
trong sản xuất (phương pháp sản xuất).
b. Tính GDP của nền kinh tế VNA năm 3000 theo phương pháp chi tiêu cho
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
c. Tính GDP của nền kinh tế VNA năm 3000 theo phương pháp thu nhập từ các
yếu tố sản xuất.
3
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 02/2022
8. Trong 1 nền kinh tế đóng có các số liệu sau (đơn vị tính của các đại lượng là tỉ
USD): C = 100 + 0,8Yd; G = 50; I = 90 + 0,03Y ; T = 50 + 0,1Y; Yp = 900
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Xác định số nhân của tổng cầu và cho biết ý nghĩa của giá trị k vừa tính.
c. Nếu Chính phủ tăng chi tiêu thêm 5 đơn vị tiền, khu vực tư nhân tăng đầu tư
thêm 5 đơn vị tiền thì sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế bằng bao
nhiêu?
d. Từ kết quả câu a, để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính
sách tài khóa như thế nào trong trường hợp:
i. Chỉ sử dụng công cụ G.
ii. Chỉ sử dụng công cụ T.
iii. Sử dụng đồng thời cả 2 công cụ G và T.
9. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2050 như sau:
Tiêu dùng của HGĐ: C = 115 + 0,75Yd Tiêu dùng của CP: Cg = 100
Đầu tư tư nhân: I = 60 + 0,2Y Xuất khẩu: X = 175
Nhập khẩu: M = 40 + 0,05Y Sản lượng tiềm năng: YP = 2000
Thuế ròng: T = 20 + 0,2Y Chi chuyển nhượng: Tr = 5
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: UN = 4 Đầu tư của CP: Ig = 100
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Tại mức sản lượng cân bằng, tình hình ngân sách của chính phủ thế nào?
c. Tại mức sản lượng cân bằng, tình hình cán cân thương mại như thế nào?
d. Tính mức tiêu dùng, tiết kiệm tại mức sản lượng cân bằng.
e. Nếu chính phủ tăng chi mua sản phẩm thêm một lượng 25 đơn vị thì lượng
đầu tư, thuế ròng lần lượt tăng thêm một lượng bằng bao nhiêu?
f. Tính tỉ lệ thất nghiệp thực tế theo định luật Okun.
g. Từ kết quả câu a, để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính
sách tài khóa như thế nào trong trường hợp:
i. Chỉ sử dụng công cụ G.
ii. Chỉ sử dụng công cụ T.
iii. Sử dụng đồng thời cả 2 công cụ G và T.
4
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 02/2022
10. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2060 như sau:
11. Giả sử 1 nền kinh tế có các số liệu sau của năm 2060 như sau:
C = 100 + 0,75Yd T = 40 + 0,2Y
I = 900 X = 150
M = 10 + 0,1Y YP = 3800
a. Sản lượng cân bằng ở mức bao nhiêu thì ngân sách sẽ cân bằng.
b. Xác định lượng thuế ròng và chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ ở
trường hợp câu a.
5
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 02/2022
13. Một nền kinh tế giả sử có số liệu sau:
6
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 02/2022
f. Giả sử NHTW tăng cung tiền (SM) thêm 200.
i. Chính sách này thuộc dạng chính sách gì?
ii. Sử dụng mô hình IS- LM hãy lập luận xem Chính sách này sẽ làm cho sản
lượng cân bằng và lãi suất cân bằng thay đổi thế nào?
iii. Tìm sản lượng cân bằng mới và lãi suất cân bằng mới.
7
Biên soạn: Nguyễn Minh Cao Hoàng 02/2022
d. Chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng: giảm thuế 50, tăng chi mua
sản phẩm thêm 30; và NHTW cũng thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng:
giảm lãi suất chiết khấu khuyến khích các ngân hàng trung gian vay thêm 75.
Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng chung mới trong trường hợp này.
e. Để đưa sản lượng cân bằng về sản lượng tiềm năng thì NHTW cần:
i. Thay đổi lượng cung tiền một lượng bằng bao nhiêu?
ii. Cần mua vào hay bán ra một lượng giấy tờ có giá bằng bao nhiêu?
f. Để đưa sản lượng cân bằng về sản lượng tiềm năng thì Chính Phủ cần
i. Thay đổi lượng tổng cầu một lượng bằng bao nhiêu?
ii. Thay đổi G một lượng bằng bao nhiêu?
iii. Thay đổi T một lượng bằng bao nhiêu?
(Hết)