You are on page 1of 6

Câu 1 (3 điểm):

 Khái niệm:
Rủi ro tín dụng (RRTD) là những rủi ro do khách hàng không thực hiện đúng các điều
khoản trả nợ (gốc và lãi) trong hợp đồng tín dụng
 Nguyên nhân
a. Từ phía Ngân hàng
 Mở rộng tín dụng quá mức
 Trình độ cán bộ ngân hàng hạn chế
 Quy chế tín dụng chưa chặt chẽ
 Cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng
 Vấn đề rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng
 Nguyên nhân từ đảm bảo tín dụng
Từ bảo đảm tín dụng: Giá cả biến động; Khó định giá;Tính khả mại thấp; Tài sản chuyên
dụng; Tranh chấp về pháp lý; Tài sản giảm giá trị, thay đổi hiện trạng.
b. Từ phía Khách hàng
 Trình độ kinh doanh kém, lừa đảo ngân hàng
 Sử dụng vốn sai mục đích
 Trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã uỷ quyền và bảo lãnh.
c. Do môi trường
 Sự thay đổi bất lợi của môi trường pháp lý
 Môi trường kinh tế suy thoái, khủng hoảng
 Môi trường thiên nhiên biến động bất lợi: bão lụt, hạn hán, động đất, hoả hoạn, .....
 Môi trường xã hội, chính trị thay đổi bất lợi.
 Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng:
 Tăng cường thu thập thông tin khách hàng
 Thực hiện bảo hiểm TD
 Thực hiện biện pháp đồng tài trợ
 Yêu cầu việc bảo đảm TD
 Hạn chế TD
 Từ chối không cho vay nếu thấy thiệt hại lớn
 Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay
 Sàng lọc khách hàng, phân loại khách hàng
 Tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động của khách hàng
 Kiểm soát việc cho vay nội bộ (cho nhân viên vay, thành viên HĐQT, thành
viên BGĐ…)
 Tổ chức các lớp huấn luyện bồi dưỡng nghiệp vụ một cách thường xuyên cho
CB-CNV nhất là CBTD.
 Tổ chức các cuộc hội thảo để trao đổi kinh nghiệm phòng chống rủi ro
 Thực hiện tốt các quy chế pháp lý, văn bản pháp lý trong Ngân hàng
Câu 2:
 Thu nhập của NH gồm: thu từ HĐKD và các khoản thu khác như thanh lý tài sản, tài
sản thừa trong kinh doanh, các khoản phạt…
(1) Tổng thu nhập từ lãi = Thu nhập từ lãi cho vay + Thu nhập từ lãi tiền gửi + Thu từ lãi
chứng khoán + Thu nhập từ lãi cho thuê
(2) Tỷ trọng từng khoản mục thu nhập
Tỷ trọng từng = Thu nhập của từng khoản mục
KM thu nhập Tổng thu nhập
(3) Tỷ lệ thu dịch vụ/ Tổng thu nhập
(4) Tỷ lệ thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/ LN trước thuế
 Chi phí của ngân hàng:
(1) Tổng chi trả lãi = Tổng chi trả lãi cho các khoản tiền gửi
của khách + Tổng chi trả lãi cho các khoản vay
(2) Tỷ trọng các = Số chi từng khoản mục
KM chi phí Tổng chi phí
(3) Lãi suất bquân = Tổng chi phí lãi vốn huy động
đầu vào Tổng vốn huy động
(4) Chỉ số chi phí/tài sản = Tổng chi phí
Tổng tài sản
(5) Chỉ số chi phí/thu nhập = Tổng chi phí
Tổng thu nhập
 Phân tích kết quả kinh doanh ròng:
(1) LN trước thuế = Thu lãi - Chi lãi + Thu khác - Chi khác
(2) LNST (lợi nhuận ròng) = LN trước thuế - Thuế TNDN
(3) ROA = Lợi nhuận sau thuế /Tổng tài sản
ROA = Thu nhập lãi cận biên (NIM)+Thu nhập ngoài lãi cận biên - Tác động của các
giao dịch đặc biệt tới thu nhập ròng
NIM = Thu từ lãi - Chi trả lãi
Tổng tài sản
Thu nhập ngoài = Thu ngoài lãi – CP ngoài lãi
lãi cận biên Tổng tài sản
(4) ROE = LNST/Vốn CSH
ROEvcpt = (LNST-Cổ tức CPUĐ)/Vốn CPT
(5) Chỉ số thu nhập trên cổ phiếu (EPS)
EPS = (LNST – Cổ tức CPUĐ) / Số CPT đang lưu hành
(6) Cổ tức cổ phiếu thường (DPS)
DPS = (LNST – Cổ tức CPUĐ – LN giữ lại) / Số CPT đang LH
Nhận xét về kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam:
Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Vietcombank tăng trưởng bền vững. Thu nhập
ngoài lãi tăng 9,2% so với năm 2021, hoàn thành 108,7% kế hoạch năm 2022; Thu thuần
kinh doanh ngoại tệ tăng trưởng 31,7% so với năm 2021, hoàn thành 124% kế hoạch năm
2022; Thu hồi nợ ngoại bảng đạt 2.393 tỷ đồng, hoàn thành khoảng 80% kế hoạch năm
2022. Lợi nhuận trước thuế riêng lẻ của ngân hàng tăng 39% so với năm 2021 và đạt
119% kế hoạch năm 2022. NIM đạt 3,51%, tăng 0,24 điểm % so với 2021. Chỉ số ROA
và ROE duy trì ở mức cao, tương ứng là 1,84% và 24,25%.
Vietinbank cũng có con số lợi nhuận tăng trưởng khá ấn tượng với mức lợi nhuận
trước thuế năm 2022 của VietinBank đạt 21.113 tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2021.
Ở khối ngân hàng thương mại cổ phần không có tỷ lệ sở hữu Nhà nước chi phối, một
số ngân hàng cũng đã có những kết quả lợi nhuận rất tích cực như trong năm 2022, lợi
nhuận trước thuế MBBank đạt 20.318 tỷ đồng, vượt 17,4% so với kế hoạch, các chỉ tiêu
quy mô chính như huy động, tín dụng đứng đầu nhóm các ngân hàng thương mại cổ
phần.
Với những nỗ lực bền bỉ vượt qua các thử thách, kết thúc năm 2022, lợi nhuận trước
thuế của TPBank đạt 7.828 tỷ đồng, tăng gần 30% so với năm ngoái (năm 2021 tăng hơn
37%).
Nhìn chung, kết quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong năm
2022 đạt được những kết quả tích cực, thể hiện sức chống chịu tốt trong bối cảnh kinh tế
thế giới và Việt Nam có nhiều biến động. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế cần được
khắc phục trong thời gian tới để các ngân hàng thương mại Việt Nam tiếp tục phát triển
bền vững
Câu 3:
1.Tính
a. Lãi suất bình quân tổng tài sản
- Tổng tài sản = 13460 (tỷ)
- Thu lãi = 280 x 1,5% + 250 x 2,5% + 720 x 4% + 4620 x 9,5% x (1-5%) + 2940 x
11,5% x (1-10%) + 2700 x 13,5% x (1-10%) = 1088,545 (tỷ)
- Lãi suất bình quân trên tổng tài sản = Thu lãi / Tổng tài sản = 1088,545 / 13460 =
8,08%
b. Chênh lệch lãi suất cơ bản
- Chi lãi: 2200 x 1,5% + 2900 x 5,5% + 2390 x 7,5% +1300 x 5,5% + 2240 x 8,8%
= 640,37 (tỷ)
- Chênh lệch thu chi từ lãi = Thu lãi - Chi lãi = 1088,545 - 640,37 = 448,175 (tỷ)
- Tổng tài sản sinh lời = Tổng tài sản - Tiền mặt - TS khác = 12430 (tỷ)
- Chênh lệch lãi suất cơ bản = Chênh lệch thu chi từ lãi / Tổng tài sản sinh lời=
448,175 / 12430 = 0,036 = 3,6%
c. ROA
- Doanh thu = Thu lãi + Thu khác = 1088,545 + 35 = 1123,545 (tỷ)
- Chi phí = Chi lãi + Chi khác + Dự phòng rủi ro
Trong đó: Dự phòng rủi ro = Dự phòng chung + Dự phòng từ nhóm 1-> 4
+ Dự phòng chung = Tổng dư nợ nhóm 1->4 x tỷ lệ DPC
Tổng dư nợ = Vay NH + Vay TH + Vay DH = 10260
-> Dự phòng chung = 10620 x (75% + 15% + 3% + 7%) x 0,75% = 76,95 (tỷ)
+ Dự phòng cụ thể
Nhóm 2: (10260 x 15% - 1000) x 5% = 26,95 tỷ
Nhóm 3: (10260 x 3% - 300) x 25% = 1,95 tỷ
Nhóm 5: (10260 x 7% - 500) x 100% = 218,2 tỷ
+ Tổng dự phòng phải trích: 76,95 + 26,95 + 1,95 + 218,2 - 68.1525 = 255,8975
=> Chi phí = 640,37 + 24,448 + 255,9875 = 920,7555
- Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu - Chi phí = 1123,545 - 920,7555 = 202,7895
- LNST = LNTT - Thuế = 162,2316
- ROA = LNST / Tổng TS = 162,2316/ 13460= 0,12 = 12%
d. ROE = LNST / Vốn CSH= 162,2316/ 700 = 0,2318 = 23,18%
2. Lãi suất cho vay bình quân để đảm bảo hòa vốn
Gọi lãi suất cho vay để đảm bảo hòa vốn là r
Ngân hàng hòa vốn khi Doanh thu = Chi phí
=> 180 x 1,5% + 250 x 2,5% + 720 x 4% + 4620r x (1-5%) + 2940r x (1-10%)
+ 2700r x (1-10%) = 920,7555
=> 39,25 + 9465r = 920,7555
=> r = 9.31%
3. Tính tỷ lệ an toàn vốn và tỷ lệ thanh khoản TS
a. Tỷ lệ an toàn vốn
- Tài sản điều chỉnh rủi ro: 620 x 0 + 180 x 0 + 250 x 20% + 4620 x 50% + 2940 x 100%
+ 2700 x 100% = 8000
- Hệ số an toàn vốn: VCSH / TSĐCRR= 700/8000 = 0,0875 = 8,75%
b. Tỷ lệ thanh khoản TS
TS thanh khoản = Tiền + Tiền gửi tại NHNN + Tiền gửi tại các TCTD + Chứng khoán
thanh khoản + Các khoản vay sắp đáo hạn
=> TSTK = 620 + 280 + 250 + 720 + (4620 + 2940 + 2700) x 25% = 4435
Tỷ lệ thanh khoản tài sản: TS thanh khoản / Tổng TS= 4435/13460= 0,3295= 32,95%
4. Rủi ro lãi suất
TSNCLS = 4620
NVNCLS = 2900 + 1300 = 4200
=> Do TSNCLS>NVNCLS nên khi LS thị trường tăng lên 1%/năm thì: RRLS = (4620 -
4200 ) x 1% = 4,2 (tỷ đồng)

You might also like