Professional Documents
Culture Documents
Buổi 1:
Cấu trúc đề thi: Tiểu luận
Cách thức trình bày chung của một bài phân tích:
Khái quát Chi tiết Kết luận
1. Khái quát: Đưa ra vấn đề cần phân tích (tbay 3,5 dòng)
2. Chi tiết (tbay 1,2 trang giấy thi)
- Ý nghĩa của chỉ tiêu cần phân tích
- Độ lớn của chỉ tiêu
- Sự biến động của chỉ tiêu: Đánh giá được sự tăng trưởng của chỉ tiêu đó.
CƠ BẢN
- Đặt chỉ tiêu cần phân tích trong mqh với các chỉ tiêu khác Đánh giá
được tính hợp lý của chỉ tiêu
- So sánh với kế hoạch, mục tiêu của DN Đánh giá được mức độ hoàn
thành kế hoạch
- So sánh với giá trị trung bình ngành, với các đối thủ cạnh tranh Đánh
giá vị trí của DN trên thị trường
- Đưa ra biện pháp quản lý
NÂNG CAO
3. Kết luận: (tbay 3,5 dòng)
Tóm lược nội dung đã phân tích
DẠNG 1: PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DN
1.1. Phân tích khái quát quy mô tài chính của DN
Chỉ tiêu CK ĐK Dental %
1. TS
2. VCSH
Kỳ PT Kỳ gốc
LCT (luân chuyển thuần)= DT Thuần
+ DT tài chính + DT khác
EBIT (lợi nhuận trước thuế và lãi
vay) = Lợi nhuận trước thuế + CP lãi
vay
1.2. Phân tích khái quát cấu trúc tài chính của DN
1.3. Phân tích khái quái khả năng sinh lời của DN
Chỉ tiêu CK ĐK Dental %
1. ROS (khả năng sinh lời hoạt
động)
= NP(LNST)/LCT = 1-Hcp
2. BEP (Hệ số sinh lời cơ bản của
vốn kinh doanh)
= EBIT/TS bình quân
3. ROA (knang sinh lời ròng của
TS)
= NP/TS bình quân
4. ROE (knang sinh lời VCSH)
=NP/VCSH bình quân
- Gợi ý phân tích
Khái quát: Các hệ số nào tăng/giảm
Đánh giá khái quát về khả năng sinh lời của DN (cải thiện/ giảm sút)
Chi tiết:
- ROS= NP/LCT =a
Ý nghĩa: Cứ 1 đồng tổng luân chuyển thuần mà doanh nghiệp nhận về
thì DN sẽ tạo ra được a đồng LNST.
ROS của DN tăng hay giảm Knang sinh lời hoạt động của DN tăng
hay giảm
+ Nguyên nhân: So sánh tốc độ tăng, giảm của LCT với tốc độ tăng,
giảm của NP.
- Hệ số sinh lời cơ bản của VKD
BEP= EBIT/ TS bình quân =b
Ý nghĩa: Bình quân của 1 đồng tham gia vào hoạt động sxkd thì sẽ tạo
ta b đồng LN trước lãi vay và thuế
Xét b tăng hay giảm Khả năng sinh lời cơ bản của VKD tăng lên
hay giảm sút
Hệ số này càng cào thì chứng tó hiệu quả sd vốn của DN tốt hơn, nâng
cao khả năng thu hút vốn đầu tư trên thị trường, đặc biệt là từ các chủ
nợ.
+ BEP âm hiệu quả sử dụng vốn kém gây khó khăn cho DN
trong việc thu hút vốn trên thị trường, đặc biệt là từ các chủ nợ.
+ Nguyên nhân: So sánh tốc độ tăng giảm của EBIT với tốc độ tăng,
giảm của TS bình quân.
- Khả năng sinh lời ròng của TS
ROA= NP/TSbq = c
Ý nghĩa: Bình quân của 1 đồng TS tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh thì tạo ra c đồng LNST.
Xét c tăng hay giảm Khả năng sinh lời ròng của TS tăng hay giảm
Nguyên nhân: So sánh tốc độ tăng hay giảm của NP với tốc độ tăng
hay giảm của TS bình quân.
- Khả năng sinh lời của VCSH
ROE=LNST/VCSH bq = d
Ý nghĩa: Bình quân của 1 đồng VCSH tham gia vào hoạt động sxkd
thì tạo ra d đồng LNST.
Xét ROE tăng hay giảm Hiệu quả sd vốn chủ sở hữu tốt hơn hay
kém hơn.
Hệ số này càng cao thì cho thấy DN sử dụng VCSH có hiệu quả
Giúp DN dễ dàng huy động vốn trên thị trường, đặc biệt là từ các cổ
đông.
Nguyên nhân: So sánh tốc độ tăng hay giảm của LNST với tốc độ
tăng hay giảm của VCSH bq.
DẠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
(PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN)
Lưu ý:
- Cột “ Chỉ tiêu” và “ Số tiền” ở CK, ĐK Lấy ở phần nguồn vốn trên
BCĐKT
- Cột “ Tỷ trọng” ở CK, ĐK:
Tỷ trọng của chỉ tiêu cần tính = (Số tiền của chỉ tiêu cần tính/ Số tiền của
chỉ tiêu lớn hơn liền kề) x 100%
Ví dụ:
- Nêu đề chỉ yêu cầu phân tích cơ cấu bỏ cột tỷ lệ
- Nêu đề chỉ yêu cầu phân tích biến động bỏ cột tỷ trọng
- Nếu đề yêu cầu phân tích khái quát cơ cấu và sự biến động của NV
Cột “chỉ tiêu” chỉ có 3 khoản mục: NPT, VCSH, Tổng NV
- Hướng phân tích:
Sự biến động: Dựa vào cột Số tiền và Tỷ lệ
Cơ cấu: Dựa vào tỷ trọng
Chọn lọc ở mỗi phần NPT/VCSH tử 3-5 khoản mục có tỷ trọng lớn hay
tỷ lệ biến động lớn.
- Gợi ý Phân tích
NPT: Tăng giảm ntn
+ Nếu tăng: DN tăng cường huy động NV từ bên ngoài giảm
khả năng tự chủ về tài chính
+ Nếu giảm: DN đã giảm bớt huy động NV từ bên ngoài tăng
khả năng tự chủ về tài chính
Về cơ cấu: Nợ NH và Nợ DH tăng giảm ntn, tỷ trọng thay đổi ntn?
Chi tiết:
- Vay và Nợ NH: Phản ánh số vốn vay được từ các Ngân hàng và tổ chức
tín dụng.
+ Nếu tăng: DN đã tăng cường huy động vốn tín dụng thương mại
Ưu điểm: Giúp DN dễ dàng huy động lượng vốn lớn trong thời gian
ngắn. Chớp lấy các cơ hội đầu tư sinh lời. Tận dụng được nguông vốn
huy động giá rẻ. Giúp DN tận dụng được lợi thế của đòn bẩy TC
khuếch đại ROE.
Nhược điềm: Gia tăng CP lãi vay, tăng áp lực trả nợ. Tỷ trọng lớn: DN
đang sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức cao làm gia tăng rủi ro tài chính
Khuyên: DN nên cân nhắc điều chỉnh lại cơ cấu nguồn vốn theo hướng
giảm bớt vay nợ vì đòn bẩy TC là con dao 2 lưỡi.
+ Nếu giảm: DN giảm bớt các khoản vay nợ
Ưu điểm: DN trả nợ đúng hạn, tạo ấn tượng tốt cho các chủ nợ. Giảm bớt
chi phí lãi vay, giảm áp lực trả nợ.
Nhược điểm: Khó có thể huy động được lượng vốn lớn trong thời gian
ngắn. DN có thể mất các đầu tư sinh lời. Chưa tận dụng đc triệt để nguồn
vốn huy động giá rẻ.
Nếu giảm quá mạnh: DN đang sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức thấp.
Khuyên: DN nên cân nhắc việc gia tăng mức độ sử dụng đòn bẩy tài
chính để khuếch đại ROE.
Ngoài vay và nợ NH, các khoản còn lại là các khoản DN đi chiếm dụng
được và không phải trả lãi.
- Phải trả người bán: Phản ánh số vốn DN đi chiếm dụng vốn từ Nhà cung
cấp.
Xét
Nếu tăng: Lượng vốn chiếm dụng được từ các nhà cung cấp nhiều hơn.
DN đã tạo được mối quan hệ tốt với NCC nên lượng tiền được phép
trả sau nhiều hơn
Giúp DN có thêm vốn để phục vụ sxkd
Nhược điểm:
Tỷ trọng quá lớn Không tốt vì ảnh hưởng đến uy tín của DN và có
thể gây gián đoạn tới hoạt động sxkd.
Khuyên: DN nên có kế hoạch chi trả nợ sớm cho nhà cung cấp tương ứng
với kế hoạch thu hồi vốn.
Nếu giảm: DN tuân theo đúng hợp đồng khi trả nợ đúng hạn cho NCC
Giúp tạo niềm tin với NCC và đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh
được diễn ra liên tục.
Nhược điểm: Giảm lượng vốn chiếm dụng được mà không phải trả lãi.
Nếu giảm quá mạnh: DN chưa tận dụng triệt để mqh với các nhà cung
cấp.
Khuyên: DN nên cân nhắc việc mở rộng quan hệ tín dụng quan hệ
thương mại với NCC, đặc biệt là các nhà CC thường xuyên, lâu năm.
- Phải trả người lao động: Phản ánh số tiền (tiền lương, tiền công, tiền
thưởng,…) mà DN phải trả cho công nhân viên.
Xét
Nếu tăng: Ưu điểm: Số vốn DN chiếm dụng được từ người lao động
nhiều hơn. Có thêm vốn phục vụ sxkd và tăng thêm cơ hội đầu tư sinh
lời.
Nhược điểm: Tỷ trọng quá lớn DN đang chiếm dụng vốn từ người
lđộng quá nhiều Ảnh hưởng đến tinh thần, thái độ làm việc của người
lao động.
Khuyên: DN phải có kế hoạch chi trả nợ sớm cho người lao động, tránh
để kéo dài, ảnh hưởng đến uy tín người lđ
Nếu giảm:
Ưu: DN đã có sự nỗ lực, cố gắng thanh toán cho ng lao động đầy đủ đúng
hạn theo cam kết đã ghi trong hợp đồng lao động Giúp DN tạo uy tín
với người lao động, góp phần tác động tích cực đến tinh thần, thái độ làm
việc của người lao động.
Nhược điểm: Nếu giảm mạnh: DN chiếm dụng được ít vốn hơn.
Khuyên: DN có thể cân nhắc gia tăng thêm nguồn vốn này.để tận dụng
nguồn vốn kiếm được mà không phải trả ngay.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Phản ánh số phí, lệ phí, tiền thuế
mà DN chưa thanh toán cho NN.
Xét:
Nếu tăng: Lượng vốn mà DN chiếm dụng được nhiều hơn giúp tăng
cơ hội đầu tư sinh lời
Nhược điểm: Nhiều quá thì không tốt cho DN
Khuyên: DN nên có kế hoạch chi trả sớm khoản nợ này, tránh để kéo dài.
Sẽ có thể bị phạt tiền, chậm nộp thuế và gây gián đoạn đến hoạt động
sxkd.
Nếu giảm: DN đã nỗ lực, cố gắng thanh toán tiền thuế phí theo đúng quy
định của Nhà nước. Đây là dấu hiệu tốt, DN cần tiếp tục phát huy
Nhược điểm: Lượng vốn mà DN chiếm dụng được bị giảm sút.
- Người mua trả tiền trước: Phản ánh số vốn DN chiếm dụng được từ
khách hàng.
Xét
Nếu tăng: Lượng tiền mà KH đặt cọc trước cho DN nhiều hơn.
Nếu giảm: DN đã giao trả hàng, cung cấp dịch vụ cho KH trả trước đúng
hạn. Tăng uy tín với KH.
Nhược điểm: Nếu giảm quá mạnh, cho thấy lượng tiền đặt cọc từ trước
của KH giảm sút. Chính sách bán hàng chưa tốt, sản phẩm của DN
chưa thực sự thu hút người mua DN cần đổi mới mẫu mã, chất lượng
sản phẩm.
- Vay và Nợ DH: Phản ánh số vốn mà DN đi chiếm dụng được từ NH
thương mại và các tổ chức tín dụng có thời gian đáo hạn kéo dài (> 1
năm)
Xét Tăng (giảm) ntn
Huy động từ nguồn vốn này sẽ an toàn, ổn định hơn. Tuy nhiên, DN cần
lập kế hoạch chi trả khoản nợ này đúng hạn, tránh để kéo dài, gia tăng
thêm chi phí sử dụng vốn.
Vốn Chủ sở hữu
Xem xét tăng giảm ntn? Cho thấy tăng cường hay giảm bớt huy động
NV nội sinh. Giúp DN tăng khả năng tự chủ về TC/ Khiến DN giảm
khả năng tự chủ về TC
Chi tiết:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Xét tăng hay giảm CSH DN đã trực tiếp góp vốn vào DN Đây là
điều tốt cho DN, giảm bớt chi phí sử dụng vốn, giảm bớt nhu cầu huy
động vốn từ bên ngoài/ hay rút vốn ra khỏi DN Đây là điều không tốt
cho DN, cho thấy quy mô DN đang bị thu hẹp lại.
- Các loại quỹ: (Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ dự phòng tài chính)
Nếu tăng: DN đã chủ động trích lập thêm vào quỹ để phục vụ cho hoạt
động đầu tư phát triển của công ty hoặc góp phần giảm thiếu tổn thất TC
có thể xảy ra.
Nếu giảm: Trong năm, DN đã sử dụng 1 phần tiền từ quỹ để phục vụ cho
hoạt động đầu tư phát triển, giảm thiểu tổn thất tài chính đã xảy ra.
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
Nếu tăng: Hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra thuận lợi CTy đã
đạt được sự tăng trưởng lợi nhuận. Đây là tiền đề để DN có thể thực hiện
phân phối lợi nhuận dưới các mục đích khác nhau: trả cổ tức cho cổ
đông, giữ lại để tái đầu tư, trích lập các quỹ…
Nếu giảm: Có thể do hoạt động kinh doanh chưa tốt nên cty bị suy giảm
lợi nhuận/ Có thể do trong năm công ty đã thực hiện phân phối lợi nhuận
dưới các mục đích khác nhau: trả cổ tức cho các cổ đông, tái đầu tư, trích
lập các quỹ,…
Buổi 3:
DẠNG 3: PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA VỐN (TÀI SẢN)
Dựa vào dạng 2
Gợi ý phân tích
- Khái quát:
+ Tổng TS của DN tăng giảm như thế nào (tăng hay giảm)? Quy mô
sxkd của DN đang được mở rộng hay thu hẹp.
+ Về cơ cấu, tỷ trọng của TSNH và TSDN tăng giảm ntn? Và chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong DN là cái nào?
Nếu tỷ trọng TSNH cao hơn cho thấy DN thiên về đầu tư ngắn hạn
Nếu tỷ trọng TSHH cao hơn cho thấy DN thiên về đầu tư dài hạn
Để đánh giá được cơ cấu tsan như trên có hợp lý không thì căn cứ vào
đặc điểm, đặc điểm kinh doanh của DN.
. DN thương mại, dịch vụ: Thiên về TSNH
. DN sản xuất, xây dựng: Thiên về TSDH
- Chi tiết:
+ TSNH: tăng giảm như thế nào?
Về cơ cấu, khoản mục nào trong TSNH chiếm tỷ trọng lớn?
Tiền và các khoản tương đương tiền: Đây là khoản mục có tính
thanh khoản cao nhất trong TSNH.
+ Nếu tăng:
DN đã gia tăng lượng tiền dự trữ, nguyên do thu được tiền từ hoạt
động sxkd, thu hồi được nợ từ KH Giúp cho DN tăng tính thanh
khoản, tăng khả năng thanh toán, nâng cao cơ hội đầu tư sinh lời.
Tuy nhiên, nếu tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng cao DN
đang bị dư thừa, ứ đọng tiền
Khuyên: DN nên cân nhắc các cơ hội đầu tư sinh lời như đầu tư
vào cổ phiếu, trái phiếu,…
+ Nếu giảm:
DN đã sử dụng tiền để phục vụ cho hoạt động sxkd, trang trải các
khoản CP của công ty góp phần giúp cho hoạt động của cty diễn
ra thường xuyên, liên tục.
Tuy nhiên,… giảm quá mạnh: Là điều không tốt cho DN vì có thể
khiến DN dẫn đến việc thiếu hụt tiền, gây căng thẳng trong thanh
toán.
Khuyên: DN cần cân đối lại, điều chỉnh chính sách thu chi tiền mặt
để gia tăng thêm lượng tiền dự trữ cho DN.
Phải thu của KH: Phản ánh số tiền mà DN cho KH trả sau.
+ Nếu tăng:
DN đang nới lỏng chính sách tín dụng, từ đó có thể kích cầu về
mua, làm tăng doanh thu.
Tuy nhiên, lượng vốn của DN bị KH chiếm dụng đã gia tăng
Khiến DN bị bỏ lỡ mất các cơ hội đầu tư sinh lời.
Thêm nữa, DN gia tăng thêm chi phí quản lý, chi phí thu hồi nợ
Tăng rủi ro nợ xấu không thu hồi được.
+ Nếu giảm:
Lượng tiền DN cho KH trả sau giảm công tác thu hồi nợ tốt,
giúp DN sớm thu hồi tiền từ KH
Lượng vốn bị KH chiếm dụng ít hơn DN tăng cơ hội đầu tư
sinh lời.
Giảm được chi phí quản lý, chi phí thu hồi nợ
Giảm được rủi ro nợ xấu, không thu hồi được.
Tuy nhiên:
DN đang thắt chặt chính sách tín dụng Giảm nhu cầu mua của
KH, ảnh hưởng không tốt đến Dthu.
Khuyên: DN nên có sự phân loại KH để áp dụng chính sách tín
dụng để áp dụng chính sách tín dụng sao cho linh hoạt, phù hợp.
Liên hệ: Dự phòng nợ phải thu khó đòi (nếu có)
(Nhận biết: ghi âm trên bằng CĐKT)
Nhận xét:
+ Nếu tăng: Trong kỳ, DN đã chủ động trích lập thêm vào Quỹ dự
phòng nhằm bù đắp cho tổn thất TC có thể xảy ra từ các khoản nợ
khó đòi. Đây là 1 biện pháp tốt của DN nhằm giảm thiểu rủi ro
về TC
Tuy nhiên, … tăng quá lớn không tốt cho DN vì điều này làm
gia tăng đáng kể chi phí của DN.
Khuyên: DN cần xác định mức chênh lệch hợp lý tương ứng với
dư nợ của từng đối tượng KH.
+ Nếu giảm: Trong năm, thực tế đã phát sinh nợ xấu, không thu
hồi được. DN đã phải sử dụng 1 phần tiền từ quỹ dự phòng để bù
đắp cho tổn thất tài chính đã xảy ra.
Khuyên: DN cần nhanh chóng kiểm tra, rà soát lại các khoản nợ
đến hạn và quá hạn để đưa ra biện pháp xử lý kịp thời. Tránh để
tình trạng trên tiếp diễn.
Hàng tồn kho: Đây là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất
trong tài sản ngắn hạn.
+ Nếu tăng: Lượng HTK dự trữ của DN tăng lên
Ưu điểm:
Xét HTK chủ yếu là NVL, CCDC Trong kỳ, DN đã đầu cơ tích
trữ NVL, CCDC để tránh ảnh hưởng của đột biến động giá sắp tới.
Thành phẩm (CTy là sx hàng hóa), hàng hóa (Cty là kinh doanh
thương mại) DN có lượng hàng dự trữ dồi dào, sẵn sàng cung
ứng cho KH.
Tuy nhiên, còn có thể do đặc thù của DN nên DN phải tích trữ
trước ở trong kho chờ thời điểm thích hợp, tung ra thị trường.
(Liên hệ thực tế với sản phẩm của công ty)
Nhược điểm:
HTK tăng làm giảm tính thanh khoản của DN.
Tăng chi phí lưu kho, tồn kho. Tăng chi phí cất trữ, bảo quản.
Tăng thêm rủi ro hàng bị hư hỏng, tổn thất.
+Nếu giảm: Lượng HTK của trong kho của DN đã có sự giảm sút
Ưu điểm:
Xét HTK chủ yếu là gì?
NVL, CCDC: Trong kỳ, cty đã xuất kho NVL, CCDC đưa vào
phục vụ cho hoạt động sxkd.
Thành phẩm, hàng hóa: Hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi
DN đã nhanh chóng tiêu thụ được hàng.
Giảm bớt CP lưu kho, tồn kh
Giảm CP cất trữ, bảo quản
Giảm rủi ro hàng bị hư hỏng, tổn thất
Nhược điểm:
Tăng CP tái đặt hàng
Không kịp thời đáp ứng nhu cầu của KH Đánh mất KH, đánh mất
thị trường.
Trả trước cho người bán: Phản ánh số tiền, số vốn mà DN bỏ ra để
đặt cọc, ứng trước cho nhà cung cấp
+ Nếu tăng:
Ưu điểm:
DN đã tăng thêm lượng tiền ứng trước cho các nhà cung cấp.
giúp cho DN ra tăng niềm tin, uy tín với các nhà cung cấp, giúp
cho quá trình sxkd diễn ra thường xuyên, liên tục
Nhược điểm:
Vốn của DN bị nhà cung cấp chiếm dụng, sẽ làm kéo dài thêm thời
gian quay vòng vốn.
Khuyên: DN cần nhanh chóng đôn đốc, thúc giục Nhà cung cấp
giao trả hàng hoặc cung cấp dịch vụ đúng hạn tránh để kéo dài gây
ra tình trạng ứ đọng vốn.
+ Nếu giảm:
Ưu điểm:
DN đã giảm lượng tiền đặt cọc ứng trước cho NCC
Giúp DN tránh được tình trạng vốn bị chiếm dụng kéo dài
Nhược điểm:
DN chưa tạo được niềm tin, uy tín với các nhà cung cấp
Khuyên: DN nên cân nhắc việc đặt cọc, uy tín cho các NCC
- TSDH: Xét TSDH tăng (giảm) ntn?
Về cơ cấu, những khoản mục nào chiếm tỷ trọng lớn trong TSDH?
TSCĐ hữu hình:
+ Nếu tăng: DN đã thực hiện đầu tư, mua sắm thêm nhiều TSCĐ
để phục vụ sxkd Giúp DN mở rộng được quy mô kinh doanh.
Nhược điểm:
Nếu tăng mạnh: Là không tốt cho DN vì nó làm tăng nhu cầu vốn
viện trợ của DN Làm tăng chi phí sử dụng vốn.
+ Nếu giảm: DN đã thanh lý, nhượng bán bớt TSCĐ để thu hồi
vốn đầu tư.
Tuy nhiên nếu giảm quá mạnh: Là điều không tốt cho DN vì khiến
cho Quy mô sxkd của DN sẽ bị thu hẹp đáng kể.
TSCĐ vô hình:
+ Nếu tăng: Uy tín, danh tiếng của DN đang ngày được gia tăng
trên thị trường. Là cơ hội, điều kiện tốt để DN thu hút KH nhiều
hơn, mở rộng được thị trường tiêu thụ sản phẩm
+ Nếu giảm: Uy tín, danh tiếng của DN trên tt đang bị giảm sút
Là dấu hiệu không tốt cho DN
Khuyên: DN cần nhanh chóng xác định được nguyên nhân, từ đó
đưa ra biện pháp xử lý kịp thời
(Liên hệ thực tế)
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (chỉ có trong DN sản xuất,
xây dựng) phản ánh giá trị của các bán thành phẩm, công trình xây
dựng dở dang, chưa hoàn thiện.
+ Nêu tăng:
Ưu: Trong kỳ, DN đã nhận được nhiều đơn đặt hàng, hợp đồng đấu
thầu Là điều kiện thuận lợi, cơ hội tốt để DN đạt được sự tăng
trưởng doanh thu cho các kỳ tiếp theo.
Nhược điểm:
Tăng quá mạnh thì đây là điều không tốt cho DN vì gây ra tình
trạng ứ đọng vốn DN cần nhanh chóng đưa các sản phẩm dở
dang, các công trình xây dựng đi vào hoàn thiện. Sớm thu hồi
được vốn đầu tư.
+ Nếu giảm:
Ưu: Trong kỳ, công ty đã nỗ lực đưa các sản phẩm dở dang hoặc
các công trình xây dựng đi vào hoàn thiện tránh để xảy ra tình
trạng ứ đọng vốn nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư.
Nhược điểm:
Giảm quá mạnh Trong kỳ, công ty nhận được ít đơn đặt hàng,
đơn đấu thầu gây ảnh hưởng không tốt đến Dthu ở các kỳ tiếp
theo.
DẠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CỦA DN
- Khái quát:
- Số vòng quay VKD tăng (giảm) ntn?
+ Nếu tăng Tốc độ luân chuyển VKD đã tăng thêm Giúp DN rút
ngắn được thời gian luân chuyển vốn.
+ Nếu giảm Tốc độ luân chuyển VKD đã giảm Làm kéo dài thời
gian luân chuyển vốn Không tốt cho DN
Diễn biến
Chi tiết:
1. Nhân tố số dư VKDbq (Sbd)
- Tác động ngược chiều
- Xét Sbd tăng giảm Cho thấy điều gì (Xem lại dạng 1.1 và dạng 3)
2. Nhân tố tổng LCT
- Tác động cùng chiều
- Xét LCT tăng giảm do đâu (Xem lại dạng 6)
Chốt: DN đã sử dụng tiết kiệm VKD hay lãng phí
Đưa ra giải pháp cho DN?
10.2. Do ảnh hưởng 2 nhân tố Hđ và SVlđ
Note: Hđ (Hệ số đầu tư ngắn hạn)
LCT Sld LCT
SVbd = Sbd = Sbd x Sld = Hđ x SVlđ